Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Ngày Môn học Tựa bài Ghi chú Thứ hai 8/9 Học vần Toán Đạo đức Bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng Tiết 5: Luyện tập / 10 Em là học sinh lớp 1(t2) Thứ ba 9/9 Toán Học vần Mĩ thuật Tự nhiên XH Tiết 6: Các số 1,2,3 Bài 5: Dấu huyền, ngã Bài 2:Vẽ nét thẳng Bài 2: Chúng ta đang lớn Thứ tư 10/9 Thể dục Học vần Toán Trò chơi – Đội hình đội ngũ Bài 6: be, bè,bẽ, bẻ, bẹ Tiết 7: Luyện tập / 13 Thứ năm 11/9 Toán Học vần Thủ công Tiết 8: Các số 1,2,3,4,5 Bài 7: ê,v Bài 2: Xé, dán hình chữ nhật, tam giác (t1) Thứ sáu 12/9 Âm nhạc Học vần Tập viết SHTT ATGT Quê hương tươi đẹp (t2) T1:Tô các nét cơ bản T2:tô e, b, bé Sinh hoạt cuối tuần Bài 1: An toàn và nguy hiểm Thứ hai , ngày 8 tháng 9 năm 2008 Học vần Bài 4: DẤU HỎI, DẤU NẶNG I.Mục tiêu: -Nhận biết được dấu và thanh hỏi, nặng. Ghép được tiếng bé từ âm b va e cùng thanh hỏi, nặng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái, bác nông dân . II. Đồ dùng dạy học: -Tranh , SGK III. Các hoạt động dạy và học: Khởi động: Hát và kiểm tra -Đọc, viết: e,b,bé, be bé. NX Hoạt động 1: Giới thiệu thanh hỏi: - Quan sát: Tranh vẽ gì? (giỏ, khỉ, thỏ, mỏ) -Các tiếng giống nhau ở điểm nào? (thanh hỏi.) – GV giới thiệu -Dấu hỏi là mot nét móc. Giống hình gì? (Giống cái móc câu cá, cái liềm cắt cỏ) -HS cài dấu hỏi – HS – CL đọc Hoạt động 2:Giới thiệu thanh nặng: - Quan sát: Tranh vẽ gì? (quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ) -Các tiếng có gì giống nhau?(dấu nặng) - GV giới thiệu -Dấu nặng là một nét chấm. Giống hình gì? (Giống hòn bi.) -HS cài dấu nặng . Hoạt động 3: Ghép chữ, phát âm: - Cho HS cài tiếng be: thêm hỏi vào be ta được tiếng gì? -Nhận xét vị trí dấu hỏi? -Phân tích- đánh vần- đọc trơn -Giải thích nghĩa tiếng bẻ, tìm hoạt động có tiếng bẻ? -Tương tự ghép tiếng bẹ Thư giãn: Hát tập phát âm: b-b-b-be b-b-b-bẻ b-b-b-bé b-b-b-bẹ Hoạt động 4:Hướng dẫn viết: -GV hướng dẫn viết, vẽ chân không – HS viết bảng con - NX -Hướng dẫn viết “bẻ”: lưu ý dấu hỏi -Tương tự tiếng bẹ Củng cố: Vừa học âm gì? Trong tiếng gì? NXTH Tiết 2 Hoạt động 5:Luyện tập: Luyện đọc: GV cho HS đọc bài của tiết 1 ở bảng lớp và đọc SGK - NX Luyện viết: GV cho HS viết vào vở tập viết Luyện nói:- Nói về tranh 1, 2, 3 -Tranh vẽ gì? (Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé, bác nông dân đang bẻ ngô, bạn gái bẻ bánh đa) -Các bức tranh này có điểm gì giống? (bẻ – để chỉ ra hoạt động) -Có gì khác? (các hoạt động khác nhau) -Em thích bức tranh nào? Vì sao? -Trước khi đến trường, bạn có sửa lại quần áo không? Ai giúp bạn việc đó? -Bạn có thường chia quà cho mọi người hay bạn thích dùng một mình? -Tiếng bẻ còn dùng ở đâu nữa? (bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái) Hoạt động 6: Củng cố dặn dò: -GV chỉ – HS đọc cả bài -Trò chơi tìm dấu hỏi: HS tìm các tiếng mang âm và dấu mới học RÚT KINH NGHIỆM Toán Tiết 5 : LUYỆN TẬP/10 I. Mục tiêu: -Khắc sâu, củng cố cho học sinh biểu tượng về hình vuông, hình tròn, hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ vẽ sẵn một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu. -Mỗi HS chuẩn bị 1 hình vuông, 2 hình tam giác nhỏ (ghép lại thanh2 hình vuông như trong sách giao khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Khởi động: Hát và kiểm tra -Kể tên những vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác? NX Hoạt động 1: Bài mới -Bài 1: Tô màu vào các hình: cùng hình dang thì tô cùng một màu (HS dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các hình: Các hình vuông tô cùng một màu.Các hình tròn tô cùng một màu. Các hình tam giác tô cùng một màu) (1 HS lên bảng tô// các HS khác tô vào vở) - Bài 2: Thực hành ghép hình. GV hướng dẫn HS sử dụng 1 hình vuông, 2 tam giác đã chuẩn bị ghép theo mẫu như trong và các hình mới. Khuyến khích HS ghép theo các mẫu khác. HS tự ghép - Giáo viên nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: -Đi học phải đem đủ sách và đồ dùng toán học. -Chuẩn bị cho bài sau: Các số 1, 2, 3. RÚT KINH NGHIỆM .. ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T2) I/ Mục tiêu: -Giống tiết 1 II/ Đồ dùng dạy học -Vở Bài tập đạo dức III/ Các hoạt động dạy học: Khởi động: Hát: Đi tới trường Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể chuyện BT4 -HS quan sát tranh, kể theo tranh, đặt tên bạn -Chia nhóm – HS kể trong nhóm – Đại diện nhóm kể (2-3 HS) -GV kể (vừa kể, vưằ chỉ vào tranh) Tranh 1: Đây là bạn Mai, Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học. Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp`. Tranh 3: Ở lớp Mai được cô giáo dạy bao nhiêu điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán. Em sẽ tự đọc truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết thư được cho bố khi bố đi công tác xa. Mai sẽ học thật giỏi, thật ngoan Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, có cả bạn trai lẫn bạn gái. Giờ ra chơi em cùng các bạn chơi đùa thật là vui Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui vì Mai là HS lớp 1 rồi Hoạt động 2: Múa hát và đọc thơ HS múa hát hoặc đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề: Trường em (Đi học, Trường em, Đi đen trường, Em yêu trường em) Chốt: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Thật là vui ,tự hào khi trở thành HS lớp 1. Cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp 1. NXTH RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba , ngày 9 tháng 9 năm 2008 Toán Tiết 6 : CÁC SỐ 1, 2, 3. I. Mục tiêu: -HS có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3( mỗi số đại điện cho một lớp các tập hợp có cùng số lượng.) -Biết đọc, viết các số 1, 2, 3. Biết đếm 1 đến 3 và 3 đến 1 -Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự các số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: -Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại (VD: 3 bạn gái, 3 hình vuông, 3 hình tròn,3 tờ bìa viết sẵn số 1, 2, 3 - 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn) III. Các hoạt động dạy và học: Khởi động: Hát và kiểm tra -HS lấy 1 số hình tròn, 1 số hình tam giác sao cho:Số hình tròn ít hơn số hình tam giác va ngược lại – HS đọc – NX Hoạt động 1: Các số 1,2,3 -Giới thiệu – ghi tựa -GV đính 1 con chim, hỏi: “Có mấy con chim?” -Bạn gái, chấm tròn, que tính (tương tự) -1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, 1 que tính đều có số lượng là 1, ta dùng chữ số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó -Số 1 viết bằng chữ số 1 – GV viết số 1 – Giới thiệu số 1 in, số 1 viết -HS cài số 1 -Viết bảng con – HS đọc – CL ëSố 2,3 tương tự -SGK: HS chỉ vào hình vẽ các cot hình lập phương đếm từ 1à3 và ngược lại Thư giãn Hoạt động 2: Thực hành -Bài 1: HS đọc yêu cầu – CL viết bảng con// 2 HS viết bảng lớp số 1,2,3 – NX -Bài 2: HS nêu yêu cầu – GV treo tranh – CL viết số vào bảng con – NX -Bài 3: HS nêu yêu cầu – GV giải thích: Cụm 1 có mấy chấm tròn rồi viết số thích hợp vào ô trống. Cụm 2 vẽ chấm tròn tương ứng với các số. Cụm 3 viết số hoặc vẽ chấm tròn thích hợp vào ô trống – GV đính làm 3 cụm như SGK – 3 HS thi đua // CL làm SGK Hoạt động 3: TC nhận biết số lượng GV giơ tờ bìa có chấm tròn – HS viết sốvào bảng con - NX RÚT KINH NGHIỆM Học Vần Bài 5: DẤU HUYỀN, DẤU NGÃ. I.Mục tiêu: - Nhận biết được dấu và thanh huyền, ngã. Ghép được tiếng bé từ âm b va e cùng thanh huyền, ngã-Biết dấu huyền, ngã ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật -Phát triển lời nói tự nhiên : nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống II. Đồ dùng dạy học: -Tranh SGK minh họa (dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng) tranh luyện nói: bè.ĐDTV. BC III. Các hoạt động dạy và học: Khởi động: Hát và kiểm tra -Đọc bảng quay: be, bé, bẻ, bẹ – SGK – Viết bảng con – NX Hoạt động 1:Dạy dấu huyền, ngã -Tranh vẽ gì? (dừa, mèo, cò gà). Các tiếng đó có gì giống nhau?-HS trả lời -Dấu nga tương tự (vẽ, gỗ, võ, võng) - Giới thiệu bài – ghi tựa Hoạt động 2: Nhận diện dấu ëGV vừa viết vừa nói: dấu huyền là 1 nét sổ nghiêng trái -HS cài dấu huyền – Đọc CN – CL -Dấu huyền giống vật gì?(thước kẻ đặt xuôi, dáng cây nghiêng trái) -Dấu ngã là nét móc 2 đầu nằm ngang -HS cài dấu ngã – Đọc CN – CL -Dấu ngã giống vật gì? -Thêm dấu huyền vào be ta có gì? – ghi bảng -HS cài chữ bè – Phân tích – HS đánh vần (2/3 lớp) – Đọc trơn – HS – CL -Vật gì có mang tiếng bè? (thuyền bè,bè chuối, bè nhóm, to bè) ëDấu ngã tương tự ëViết bảng con: -Hướng dẫn và viết mẫu – viết tay không – viết bảng con: huyền, ngã, bè, bẽ – NX Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện tập a/ Luyện đọc: -HS đánh vần, đọc – GV sửa sai – CL -Đọc SGK – HS - CL b/Luyện viết: -HS tô trong vở tập viết c/ Luyện nói: Bè -HS đọc chủ đề – Tranh vẽ gì? (bè) -Bè đi trên cạn hay dưới nước? -Thuyền khác bè như thế nào? (bè là tre hay gỗ đóng ghép lại thả sông, bè không có máy như thuyền) -Bè dùng để làm gì? Thường chở gì? (chở gỗ, chum, vại) -Những người trong bức tranh đang làm gì? (đang chống bè đi) -Tại sao phải dùng bè nà không dùng thuyền? (chở được nhiều hàng, và tiết kiệm xăng dầu) -Em đã trông thấy bè chưa? HS đọc tên bài (bè) Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò: -HS đọc – GV chỉ -Trò chơi bắt cá (có mang tiếng bè, bẽ )NXTH RÚT KINH NGHIỆM: .. MỸ THUẬT VẼ NÉT THẲNG I/. MỤC TIÊU : Nhận biết được các loại nét thẳng. Vẽ phối hợp các nét thẳng để tạo bài vẽ đơn giản. Biết cách vẽ nét thẳng. Biết vẽ màu theo ý thích. II/. CHUẨN BỊ : Một số hình vẽ có dạng nét thẳng. Vở tập vẽ, bút màu III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: Hát và kiểm tra: -Xem tranh, kiểm tra tập vẽ, bút màu – NX Hoạt động 1: Giới thiệu nét thẳng -GV treo tranh mẫu hỏi tranh vẽ gì? (núi, nhà, cây) -Đây la mẫu tranh được vẽ bởi nhiều nét thẳng tạo ra các hình ảnh trên. Hôm nay chúng ta học bài vẽ nét thẳng – Ghi tựa. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ: -HS quan sát các nét thẳng và nêu: Nét thẳng ngang Nét thẳng nghiêng (xiên) Nét thẳng đứng Nét gấp khúc (nét gãy) -GV chỉ cạnh bàn, hỏi nét gì? (ngang, đứng) – vẽ các nét tạo hình cái bảng -HS tìm thêm ví dụ về nét thẳng (quyển vở, cửa sổ) -GV vẽ và hướng dẫn: Vẽ nét ngang như thế nào? ( vẽ từ trái sang phải) Vẽ nét thẳng nghiêng? (vẽ từ trên xuống) Vẽ nét gấp khúc? (vẽ liền nét từ trên xuống hoặc từ dưới lên) -HS quan sát vở vẽ và vẽ theo chiều mũi tên -GV vẽ lên bảng , hỏi hình gì? a/ Vẽ núi: nét gì? (gấp khúc) Vẽ chân núi nét gì? (nét ngang) b/ Vẽ cây: nét gì? (thẳng, đứng, nghiêng) Vẽ đất: nét gì? (nét ngang) -GV:Nét thẳng đứng, nghiêng có thể vẽ được nhiều hình Hoạt động 3: Thực hành -HS vẽ theo ý thích vào bên phải vở (nhà cửa, cây, hàng rào) -Có thể vẽ nhà và hàng rào, vẽ thuyền và núi, sông biển, cây, nhà -HS khá có thể vẽ mây , trời -Vẽ màu theo ý thích. GV bao quát – HS làm bài -Tìm hình cần vẽ. Cách vẽ nét, vẽ màu vào hình , động viên HS làm bài Nhận xét, đánh giá -NX, động viên chung – NX 1 số bài vẽ – Dặn dò. RÚT KINH NGHIỆM: .. TỰ NHIÊN Xà HỘI Bài 2: CHÚNG TA ĐANG LỚN I.Mục đích: Sau bài học, HS có thể: -Biết sự lớn lên của cơ thể được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết -Biết so sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp -Hiểu sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau: Có người cao hơn, có người thấp hơn, gầy hơn, béo hơn, đó là điều bình thường. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Hát và giới thiệu -Gọi 4 HS có đặc điểm : béo, gầy, cao ,thấp lên bảng, hỏi: “Các em nhận xét hình dáng bên ngoài của các bạn này thế nào?” -GV: Chúng ta cùng lứa tuổi, học cùng một lớp song lại có em béo hơn, có em gầy hơn, có em cao hơn, có em thấp hơnHiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp em hiểu điều đó. Ghi tựa Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục đích: Biết sự lớn lên của cơ thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết B1: Đôi bạn quan sát hoạt động của em bé trong từng hình, của 2 bạn nhỏ và hoạt động của hai anh em ở hình dưới B2: Kiểm tra kết quả hoạt động: -Vài HS xung phong nói về hoạt động của mỗi em trong từng hình – HS khác bổ sung. -GV: Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện điều gì? (em bé đang lớn) -Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì? (chiều cao và cân nặng của mình) -Các ban đó còn muốn biết diều gì nữa? (muốn biết đếm) -GV chốt: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy, biết bò, biết điVề sự hiểu biết như biết nói, biết đọc, biết học. Các em cũng vậy, mỗi năm cao hơn, nặng hơn, học được nhiều điều hơn. -GV đọc câu thành ngữ: “Ba tháng biết lẫy, bẩy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi” Hoạt động 2: Thực hành đo Mục đích: Xác định được sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lóp và thấy được sự lớn lên của mỗi người là không giống nhau B1: Chia nóm, mỗi nhóm 4 HS – Hướng dẫn HS cách đo: Lần lượt từng cap hai em trong nhóm quay lưng áp sát vào nhau sao cho lưng, đầu, gót chân chạm được vào nhau. Hai bạn còn lại trong nhóm quan sát để biết bạn nào cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn. B2: Kiểm tra kêt quả hoạt động: Một số nhóm lên bảng, một em khác trong nhóm nêu rõ bạn nào béo nhất, gầy nhất- HS khác nhận xét, bổ sung -GV hỏi: “Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không? (không giống nhau) -Điều đó có gì đáng lo không? HSTL -GV chốt: Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn khỏe mạnh Hoạt động 3: Làm thế nào để khỏe mạnh Mục đích: HS biết làm một số việc để cơ thể mau lớn và khỏe mạnh -Để có một cơ thể mau lớn và khỏe mạnh các em cần làm gì? (cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, ăn uống điều độ, học bài chăm chỉ) NX -HS tìm những việc không nên làm – NX –TD Củng cố, dặn dò: -Nhắc HS giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ. Xem bài mới RÚT KINH NGHIỆM .. Thứ t ư , ngày 10 tháng 9 năm 2008 Thể dục Đội hình đội ngũ . Trò chơi I/ Mục tiêu : -Phổ biến nội qui tập luyện, chọn CS lớp, biết qui định cơ bản để thực hiện trong giờ thể dục -Chơi trò chơi : Diệt con vật có hại II/ Chuẩn bị : -Tranh ảnh một số con vật , 1 còi III/ Nội dung và phương pháp tổ chức Nội dung Định lượng P2 và cách tổ chức SP 1/ Phần mở đầu : _ HS tập họp - Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học . _ Đứng vỗ tay và hát . _ Giậm chân tại chỗ đếm 1-2 2/ Phần cơ bản : _ Tập họp hàng dọc và dóng hàng _ GV tập 1 tổ làm mẫu rồi hô khẩu lenh: “dóng hàng dọc, giải tán, tập họp-NX _ HS thực hiện tổ ,nhóm , cả lớp (nhắc HS nhớ vị trí bạn đứng trước , sau mình rồi cho giải tán ).Thực hiện vài lần + Trò chơi : “ Diêt các con vật có hại” _HS nêu tên những con vat có ích _ Khi gọi tên những con vật có hại thì hô “ Diệt ! Diệt ! “ 3/ Phần kết thúc : _HS giậm chân tại chỗ. _ Đứng vỗ tay và hát. _GV hệ thống lại bài Nhận xét – Dặn dò 1-2’ 2’ 1- 2’ 10-15’ 5’ 1-2’ 1’ Đội hình 2-4 hàng dọc àhàng ngang x x x x x x x x x x x x x x x x x Chơi theo đội hình hàng ngang RÚT KINH NGHIỆM .. Học Vần Bài 6: BE, BÉ, BÈ, BẺ, BẼ, BẸ I.Mục tiêu: -Nắm vững được các âm e, b, và các dấu thanh sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng. -Biết ghép b,với e à be với các dấu thanh. -Phát triển lời nói tự nhiên: phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác về dấu thanh II. Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn, bảng phụ ghi e, be be, bè bè, be bé. SGK. Tranh minh họa phần luyện nói, bộ chữ Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy và học: Khởi động: Hát và kiểm tra -Đọc bảng quay, SGK, viết bảng con: e,b, bè,bẽ,bẻ,bé,bẹ,be bé – NX Hoat động 1: Giới thiệu -Sau một tuần các em đã học.ôn tập – ghi tựa -HS nhắc lại các âm và dấu đã học – GV ghi ở góc bảng -GV treo tranh hỏi tranh vẽ gì? (Em bé, người bẻ ngô, bẹ cau, bè trên sông) - HS đọc Hoạt động 2: Ôn tập: *Bảng 1: - Cho HS đọc: b,e. Có b, e ghép lại được tiếng gì? (be) HS đọc - CL *Bảng 2: -Cho HS đọc hàng ngang tất cả các dấu thanh. HS –CL đọc -Cho HS cài bảng // GV ghi tiếng vào ô trống. *Luyện đọc bảng ôn: GV lưu ý chỉnh sửa phát âm. Hoạt động 3: Viết bảng con: -GV hướng dẫn và viết mẫu – HS viết tay không – HS viết bảng con - NX TIẾT 2 Hoạt động 4: Luyện tập ëLuyện đọc: -HS đọc như tiết 1 – HS – CL -Đọc SGK: Giới thiệu tranh be bé – HS đọc – CL -GV: Thế giới đồ chơi của trẻ em là sự thu nhỏ của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy trong tranh chủ nhân cũng be bé, đồ vật cũng be bé, xinh xinh – HS – CL đọc ëLuyện viết: -HS tô trong vở TV ëLuyện nói: Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh. _Quan sát theo cặp tranh theo chiều dọc: Tranh vẽ gì? Thêm dấu gì để ra tiếng dế? (Vẽ: dê, thêm dấu sắc để được tiếng dế.) -(Tương tự các tranh kia) -Thấy những vật này ở đâu? -Quả dừa dùng để làm gì? -Khi ăn dưa thấy thế nào? -Thích tranh nào nhất? Vì sao? -Bức nào vẽ người? Người này đang làm gì? Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò -Trò chơi : Gắn tranh với tiếng (4 tổ thi đua với nhau) -Về nhà nhớ ôn bài. RÚT KINH NGHIỆM .. Toán Tiết 7 : LUYỆN TẬP/ 13 I. Mục tiêu: -Củng cố cho học sinh về nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có không quá 3 phần tử -Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3. II. Đồ dùng dạy học: -Vở Toán.. III. Các hoạt động dạy va học: Khởi động: Hát và kiểm tra -Đếm xuôi, ngược từ 1à3, từ 3à1 -GV đính các nhóm đồ vật // HS ghi bảng con -GV lấy bảng cho HS đọc bảng quay – NX Hoạt động 1: Luyện tập -Giới thiệu – ghi tựa -Bài 1: HS đọc yêu cầu – GV đính hình – HS ghi số lượng vào bảng con – NX -Bài 2: HS đọc yêu cầu – GV treo bảng phụ ghi sẵn như SGK – Đại diện 3 HS thi đua // CL làm SGK – NX -Bài 3: HS nêu yêu cầu – GV đính hình như SGK vào 6 bảng phụ – Chia 6 nhóm – Đại diện nhóm trình bày – NX -Bài 4: HS đọc yêu cầu: Viết theo số thứ tự đã có – HS làm SGK – HS đọc kết quả nối tiếp: 1,2,3 – 1,2,3. Hoạt động 2: TC Nhận biết số lượng -GV giơ tờ bìa có` chấm tròn – HS viết và giơ bảng con có số lượng tương ứng - -Chuẩn bị bài sau: Các số 1, 2, 3, 4, 5 - NXTH RÚT KINH NGHIEM .. Thứ năm, ngày 11 tháng 9 năm 2008 Toán Tiết 8 : CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5. I. Mục tiêu: -HS có khái niệm ban đầu về số 4, 5( mỗi số đại điện cho một lớp các tập hợp có cùng số lượng.) -Biết đọc, viết các số 4, 5. Biết đếm 1 đến 5 và 5 đến 1 -Nhận biết số lượng các nhóm có 4, 5 đồ vật và thứ tự các số 1, 2, 3, 4, 5 trong dãy số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: -Các nhóm có 1, 2, 3, 4, 5 đồ vật cùng loại ( 4 HS, 4 chim, 4 xe, 5 tờ bìa,. Có sẵn số 1, 2, 3, 4, 5 hoặc chấm tròn) III. Các hoạt động dạy và học: Khởi động: Hát và kiểm tra -GV đính 1 nhà, 2 ô tô, 3 mèo – 3HS viết số trên bảng tương ứng // CL viết bảng con NX Hoạt động 1: Giới thiệu số 4,5 -GV gọi 4 HS - hỏi “có mấy bạn?” ( 4 cái kèn, 4 chấm tròn, 4 que tính tương tự) -GV chỉ vào 4 bạn học sinh, 4 cái kèn, 4 chấm tròn, 4 con tính có số lượng là 4. Để chỉ mỗi nhóm đồ vật có số lượng là 4, người ta dùng chữ số 4. -GV viết ra bảng số 4. -Giới thiệu chữ số 4 in và chữ số 4 viết. Chữ số 4 viết gồm 1 nétxiên, ngang và nét sổ: GV viết mẫu -HS cài số 4 – đọc – CL Số 5 dạy tương tự -SGK/14: Cho HS quan sát các ô vuông hình lập phương: -Cột 1 có mấy ô vuông? Tương tự cột 2, 3, 4, 5: GV điền: 1, 2, 3, 4, 5 -Cho HS lên điền 3 cột tiếp theo: 5, 4, 3, 2, 1 -HS viết số còn thiếu vào các ô trống của 2 nhóm ô vuông dòng dưới cùng -Tập đếm: 1, 2, 3, 4, 5 và sau đó: 5, 4, 3, 2, 1 -Đếm trên ngón tay -Viết vào bảng con. -Liên hệ thực tế: Những vật nào chỉ số 4, 5? (-4 con gà, 5 ngón tay,) Hoạt động 2: Thực hành -Bài 1: Viết số – GV hướng dẫn HS – HS viết SGK -Bài 2:GV đính 5 táo, 3 cây, 5 xe, 2 áo, 1 bí, 4 hoa – HS viết vào bảng con – NX -Bài 3: HS nêu yêu cầu – đính 2 bảng phụ – 2 dãy thi đua – CL làm SGK? Tại sao phải viết 3 vào ô trống? (vì đếm 1,2, rồi 3). NX -Bài 4: GV đính tranh như SGK – HS thi đua nối tiếp sức – NXTH RÚT KINH NGHIỆM .. Học Vần Bài 7: Ê- V I.Mục tiêu: -Đọc và viết được: ê, v, bê, ve. Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bế bé. II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt, bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói III. Các hoat động dạy và học: Khởi động: Hát và kiểm tra: -Đọc bảng quay: e, b, be be, bè bè, bé bé, bẻ bẹ. -Viết bảng con: e, b, be bé NX Hoạt động 1: Dạy ê – v -Hôm nay học ê,v – ghi tựa – 2HS đọc ëNhận dạng ê: -ê gồm có nét gì? (nét thắt và dấu mũ) -e,ê có gì giống và khác? – vai HS -HS và GV cài chữ ê – đối chiếu – 2/3 lớp đọc -Cô có tiếng bê- ghi – phân tích -GV và HS cài chữ bê – 2/3 lớp đánh vần – đọc trơn – phân tích -GV giới thiệu tranh – giảng – ghi – HS đọc -HS đọc cả bài -Viết bảng con – viết mẫu và hướng dẫn – lia bút – HS viết bảng con ëNhận diện v (tương tự) -V gồm một nét móc và nét thắt -So sánh b với v có gì giống và khác? (giống nét thắt-khác b có nét khuyết, v không có) dạy tương tự Thư giãn ëĐọc từ ứng dụng -GV viết – HS nhẩm – HS phát hiện âm – gạch -HS đọc – CL – GV đọc mẫu NX TIẾT 2 Hoạt động 2: Luyện tập ëLuyện đọc: -HS đọc bảng thứ tự, không thứ tự – 2/3 HS CL đọc -SGK – 5 HS đọc – GV chỉ -HS quan sát tranh – Tranh vẽ gì? Muốn biết tranh vẽ gì à đọc câu dưới – GV ghi – HSNX -HS tìm tiếng có mang van vùa học – gạch – 2 HS đọc – CL -HS đọc tiếng, từ, câu – GV đọc mẫu - 2 HS đọc ëLuyện viết: -Treo bảng viết sẵn – GV hướng dẫn viết – HS viết tay không – viết bảng con – Thu chấm vở Thư giãn ëLuyện nói: SGK -Giới thiệu tranh: “ bế bé” – HS đọc -Tranh vẽ gì? Ai đang bế bé? -Em bé vui hay buồn? Tai sao? -Mẹ thướng làm gì khi bế em bé? Còn em bé làm gì với mẹ? (nũng) -Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng? IV/ Củng cố, dặn dò: -GV chỉ bảng – HS đọc -Trò chơi hái nấm. Hái những cây nấm có mang âm vừa học RÚT KINH NGHIỆM: Thủ công XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, TAM GIÁC (T1) I/ Mục tiêu: -HS biết vẽ và xé hình chữ nhật và tam giác II/ Chuẩn bị: -Hình xé mẫu – giấy màu, giấy trắng, keo, khăn -HS: giấy thủ công, giấy trắng, hồ, bút chì, vở, khăn III/ Các hoạt động dạy học: Khởi động: Hát va kiểm tra: -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -HS tìm các độ vật có hình chữ nhật và tam giác (bàng, cửa, thước ê ke, khăn quàng đỏ) GV chốt Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu -Vẽ và xé hình chữ nhật dài 12 ô, ngắn 5ô – GV hướng dẫn -HS thực hành ngoài nháp -Vẽ và xé hình tam giác (tương tự) -Dán hình – GV hướng dẫn HS dán Hoạt động 3: Thực hành: -HS thực hành vào giấy nháp -Nhận xét, dặn dò: Nhận xét chung: åTình hình học tập åSự chuẩn bị giấy nháp, giấy TC, thước, viết Đánh giá sản phẩm: åCác đường xé tương đối ít răng cưa åHình xé cân đối, gần giống` mẫu: åDán đều , không nhăn -Dặn dò – NXTH RÚT KINH NGHIỆM Thứ sáu,ngày 12 tháng 9 năm 2008 ÂM NHẠC QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP (T 2) I/ Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu lời ca. -Tập biểu diễn bài hát II/ Chuẩn bị: -Vài động tác phụ họa và nhạc cụ III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: On bài hát: Quê hương tươi dẹp -On bài hát – 2/3 lớp -HS hát và vận động phụ họa (vỗ tay , chỉ định, chân theo nhịp) -Hướng dẫn HS biểu diễn truóc lớp (đơn ca, tốp ca) Hoạt động 2: Hát và vận động -Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca ____ ___ ___ ./ ./ ./ . / ./ ./ ./ Quê hương em biết bao tươi đep X x x x x x x -Vừa hát vừa gõ theo phách , theo thiết tấu lời ca -GV hát mẫu hoặc nghe băng NXTH RÚT KINH NGHIỆM . TẬP VIẾT TUẦN 1: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN I/ Mục tiêu: HS biết tư thế ngồi viết – Tô đúng các nét. II/ Chuẩn bị: Bảng phu viết mẫu các nét cơ bản III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hát và kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học tập Hoạt động 2: Dạy viết: -Giới thiệu bài: Tập viết các nét cơ bản -GV chỉ - HS đọc các nét cơ bản -HS viết bảng con -Hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS -HS viết vào vở – GV theo dõi -Thu chấm một số vở – NXTH & TẬP VIẾT TUẦN 2: .TẬP TÔ: e- b- bé I.Mục tiêu -Tô đúng và đẹp chữ: e, b ,bé -Viết đúng , viết đẹp, đúng độ cao, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết -Biết khoảng cách giữa các chữ, biết đặt dấu thanh đúng vị trí. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ có viết sẵn bài viết -Bảng con, phấn, tập viết III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Hát và kiểm tra -Kiểm tra đồ dùng học tập – Thu chấm vở – 2 HS viết các nét cơ bản // CL viết bảng con – NX Hoạt động 2: Giới thiệu bài -Hôm nay ta học bài : Tô e , b, bé – ghi tựa – 2 HS đọc -GV treo bảng phụ – đọc mẫu Hoạt động 3: Hướng dẫn cách viết ëE: HS đọc – Độ cao của chữ ghi âm e? (điểm dặt bút, dừng bút.) -Khoảng cách các chữ e thế nào? -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn lần 1 – lần 2 không hướng dẫn -HS viết tay không – HS viết bảng con // 2 HS lên bảng lớp ëB: dạy tương tự ëBé: phân tích – dạy tương tự. Hoạt động 4: Viết vở -Nhắc tư thế ngôpì viết, cách để vở , cách cầm bút -GV viết từng dòng – HS viết – GV theo dõi -Chấm một số vở – cất vở Hoạt động 5: Củng cố: -Viết gì? – NX quy trình viết, chữ viết, khoảng cách -Thi viết đúng và đẹp – 2 HS - NXTH RÚT KINH NGHIỆM . SINH HOẠT CUỐI TUẦN MỤC TIÊU:
File đính kèm:
- tuan 2.doc