Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Trần Thị Thanh Hảo

doc23 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 3 tháng 11 năm 2008 
Đạo đức
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu như thế nào là chăm chỉ học tập. Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
2. HS thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà.
3. HS có thái độ tự giác học tập.
Điều chỉnh: Hoạt động 2 nội dung phiếu b: Bỏ đoạn và khi chuẩn bị kiểm tra.
II. Chuẩn bị: Các phiếu thảo luận, đồ dùng trò chơi sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Đóng vai
a. GV nêu tình huống, HS thảo luận, thể hiện qua sắm vai
Tình huống: Hôm nay,khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào?
b. Từng nhóm thảo luận, phân vai cho nhau.
c. Các nhóm đóng vai. Cả lớp, GV nhận xét.
d. GV: Hà nên đi học, sau buổi hcọ sẽ về chơi, nói chuyện với bà.
e. Kết luận: Học sinh cần đi học đều và đúng giờ 
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
1. Các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không không tán hay không không tán thành đối với các ý kiến nêu trong phiếu thảo luận.
Nội dung: (Bài 6/ trang 17)
2. Các nhóm thảo luận.
3. HS trình bày kết quả.
4. Kết luận: a, d không tán thành, b, c tán thành (phiếu b: chăm chỉ học hàng ngày bỏ đoạn và khi chuẩn bị kiểm tra)
3. Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm
a. Lớp xem tiểu phẩm HS diễn. 
b. Một số HS diễn tiểu phẩm.
c. GV hướng dẫn HS phân tích tiểu phẩm:
+ Làm bài trong giờ ra chơi có phải chăm chỉ không, vì sao?
+ Em có thể khuyên bạn thế nào?
d. GV kết luận: Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn “ Giờ nào việc đó”. GV kết luận chung.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ ( Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý. 
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II. Chuẩn bị: 
-Tranh minh hoạ, bảng phụ
III. Các hoạt động dạyhọc:
* Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
Tiếp sau các chủ điểm về nhà trường (Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô), từ tuần 10, các em sẽ học các chủ điểm nói về tình cảm gia đình: Ông bà, Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà.
Bài đọc mở đầu chủ điểm Ông bà có tên gọi Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà. Các em hãy đọc truyện để biết bé Hà có sáng kiến gì.
1.Hoạt động1:Luyện đọc 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài: giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giọng ông bà phấn khởi.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS :sáng kiến, lập đông, rét, trăm tuổi, sức khoẻ, suy nghĩ, ngạc nhiên, 
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
- Hướng dẫn HS đọc: 
- GV giải nghĩa từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hướng dẫn HS đọc: Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà, / bố nhỉ ?
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ HS đọc theo nhóm đôi
+ GV theo dõi các nhóm đọc
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
e) Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1,2)
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm “ một số hạng trong một tổng”.
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
- Giảm bài 3
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạyhọc:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS làm bảng con. 2 HS làm bảng lớp. GV nhận xét, cho điểm.
x + 5 = 10, x + 6 = 30, x + 4 = 9, x + 5 = 20
Giới thiệu bài: “ Luyện tập”
2. Hoạt động 2: Thực hành
* Củng cố cách tìm “ một số hạng trong một tổng”
Bài 1: Tìm x
- HS làm bài vào vở.GV nhận xét.
a. x + 8 = 10 b. x + 7 = 10 c. 30 + x = 58
 x = 10 – 2 x = 10 – 7 x = 58 – 30 
 x = 8 x = 3 x = 28
* Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
Bài 2: Tính nhẩm
- HS thi tiếp sức theo nhóm ( mỗi đội 3 HS). GV nhận xét.
 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 3 + 7 = 10
10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 3 = 7
10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 7 = 3
Bài 3: Giảm
Bài 4: 1 HS đọc đề bài.
- GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt.
- 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Số quả quýt có là:
 45 – 25 = 20 ( quả )
 Đáp số : 20 quả quýt
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
- HS chọn kết quả đúng và ghi vào bảng con. GV nhận xét. (C. x = 0)
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. xem lại bài.GV cho HS chơi trò chơi: “ Hoa đua nở”
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý. 
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạyhọc:
1. Hoạt động 1:Tìm hiểu bài
- Câu 1: Bé Hà có sáng kiến gì?
- Câu 2: Hai bố con Hà chọn ngày nào làm “ ngày ông bà”? Vì sao?
- Câu 3: Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Câu 4: Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
- Câu 5: Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “Ngày ông bà”?
a. Hà rất yêu thương, quan tâm đến ông bà. b. Muốn được ông bà khen.
c. Muốn được bố mẹ khen. d. Muốn được thầy cô khen.
2. Hoạt động 2 :Luyện đọc lại
- Câu chuyện này có mấy nhân vật ? (người dẫn chuyện, bé Hà, ông, bà )
- Các nhóm phân vai thi đọc lại truyện. HS thi đọc lại bài.Cả lớp, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu ý nghĩa, nội dung truyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. 
- Các em phải học tập bé Hà: quan tâm đến ông bà, biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà.
- Nhận xét tiết học. Đọc bài ở nhà. Xem trước tiết kể chuyện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ ba, ngày 4 tháng 11 năm 2008 
Toán
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ), vận dụng khi giải bài toán có lời văn.
- Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
II. Chuẩn bị:
- Bảng gài, 40 que tính (4 bó), bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con, GV nhận xét, cho điểm.
x + 5 = 10, 30 + x = 58, x + 6 = 30, x + 7 = 10
Giới thiệu bài : “Số tròn chục trừ đi một số”
2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 40-8, 40-18
2.1 Giới thiệu phép trừ 40 -8
Buớc 1: Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?(GV kết hợp cài que tính vào bảng) - GV nêu 40 - 8 = ?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
HS thao tác với các que tính để tìm kết quả của phép trừ 40 -8 =?
 Vậy : 40 - 8 = 32
Bước 3: Đặt tính rồi tính. HS làm bảng con.
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.
 _ 40 · 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1
 8 · 4 trừ 1 bằng 3, viết 3
 32
-Chú ý: Tính từ phải sang trái.
2.2. Giới thiệu phép trừ 40 - 18 (tương tự như trên)
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS làm trên bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- HS làm vào vở. GV nhận xét. ( a. x = 21, b. x = 15, c. x = 41)
Bài 3: 
1 HS đọc đề bài.GV :Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt.
- 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. (Đáp số :15 que tính)
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Xem lại bài
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả
NGÀY LỄ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác bài tập chép: Ngày lễ.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt: c/k, n/l, dấu hỏi/dấu ngã
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chép trên bảng, 2 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ GVchỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả 
(Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi), hỏi: 
+ Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa? (chữ đầu của mỗi bộ phận tên.)
- GV treo mẫu các tiếng khó, phân tích các tiếng khó, HS đọc lại.
- Học sinh viết bảng con: 
 Quốc tế Lao động, Phụ nữ, thiếu nhi, người cao tuổi.
c. Học sinh chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
d. Chấm, chữa bài :
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, GV hướng dẫn HS soát lỗi.
- 5,7 bài. GV nêu nhận xét rút kinh nghiệm.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 2: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài: Điền vào chỗ trống c hay k? 
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3a: Điền vào chỗ trống l hay n?
- 2 làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. GV nhận xét, chốt lời giải đúng :
 lo sợ, ăn no, hoa nan, thuyền nan.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV khen những HS chép bài chính tả đúng, đẹp.
- HS ghi nhớ những ngày lễ vừa học. 
- Nhận xét tiết học.Về nhà sửa lỗi (nếu có). 
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
Sau bài ôn tập, HS có thể:
- Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
- Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá.
- Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ cơ quan tiêu hoá.
- Hình vẽ trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh nêu nguyên nhân bệnh giun, sán	 
- Gọi học sinh nêu cách đề phòng bệnh giun, sán.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Khởi động: Trò chơi xem ai nói đúng nói nhanh
Giới thiệu bài: Ôn tập: Con người và sức khoẻ
2. Hoạt động2: Trò chơi xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương
Bước 1: Hoạt động theo nhóm
- Các nhóm thực hiện một số động tác vận động
- Nói với nhau khi làm động tác thì, cơ, xương, khớp xương nào phải cử động.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Các nhóm trình bày động tác.
- Các nhóm khác cử đại diện viết nhanh tên cơ, xương, khớp xương vào bảng con.
- Nhóm nào đúng, nhanh thắng cuộc.
3. Hoạt động 3: Trò chơi: “Thi hùng biện”
Bước 1:
- GV chuẩn bị sẵn một số câu hỏi.Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm một lúc.
- Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó cử một bạn lên trình bày.
Bước 2: 
- Các nhóm cử đại diện ngồi trước lớp Chọn ban giám khảo để chấm điểm. 
- GV nhận xét đưa ra kết luận cuối cùng.
- Nhóm nào nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng.
Câu hỏi:
+ Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn?
+ Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? Làm thế nào để phòng bệnh giun?
+ Kể tên các cơ quan tiêu hoá ? Nói tên một số xương và khớp xương?
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn tập, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
1. Hoạt động1: Hướng dẫn kể chuyện.
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính
- HS đọc yêu cầu của bài. GV treo bảng phụ viết ý chính.
a. Chọn ngày lễ 
b. Bí mật của hai bố con 
c. Niềm vui của ông bà.
- Hướng dẫn HS kể đoạn 1 theo gợi ý 1. Một HS kể mẫu. 
- Kể chuyên trong nhóm: 
+ HS tiếp nối nhau kể từng câu chuyện trong nhóm.
+ Hết một lượt, lại quay lại từ đoạn 1 nhưng thay đổi người kể.
- Kể chuyên trước lớp:
+ Các nhóm thi kể trước lớp.
+ Cả lớp, GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyên.
Các hình thức:
- 3 HS đại diện cho nhóm 1 tiếp nối nhau kể 3 đoạn. Sau đó đến nhóm 2, 3.
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể, mỗi em kể một đoạn, em khác kể nối tiếp.
- 2, 3 HS đại diện cho 2, 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp, GV nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò:
- Tập kể chuyện ở nhà. Nhận xét tiết học. Khuyến khích HS kể bằng lời của bản thân.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thể dục
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. 
I. Mục tiêu:
- Ôn tập bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu thuộc bài, động tác tương đối chính xác, đẹp.
- Chuyển kiểm tra thành ôn tập.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Còi, cờ
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học .
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Đi đều và hát.
2.Phần cơ bản :
- Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng dọc.
+ GV cho một nhóm 5 -6 HS hoặc một tổ làm mẫu.
+ GV hô khẩu lệnh “Theo 1-2, 1-2 đến hết”.
+ GV chỉ dẫn cho từng HS cách điểm số của mình.
+ GV tổ chức cho HS điểm số lần 2
+ GV cho cả lớp tập lại lần 2-3
+ Lần 4: Thi điểm số xem tổ nào điểm số đúng, rõ ràng và nhanh.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”
3.Phần kết thúc: 
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
7’
2’
2’
2’
1’
21’
7’
1’
2’
2’
2’
2’
8’
6’
7’
1’
1’
2’
2’
1’
====
====
====
====
5GV
GV điều khiển
==========
==========
==========
==========
5GV
====
====
====
====
5GV
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 5 tháng 11 năm 2008
Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT:CHÚC MỪNG SINH NHẬT
I. Mục tiêu:
- Hát thuộc bài hát, tập hát diễn cảm.
- Biết gõ đệm theo nhịp
- Tập biểu diễn bài hát.
II. Chuẩn bị:
- Tập hát của lớp 1, nhạc cụ, đàn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 2,3 HS hát bài “Chúc mừng sinh nhật”.
- Kết hợp vỗ tay theo phách, tiết tấu lời ca. 
- GV, cả lớp nhận xét.
Giới thiệu bài: “Ôn tập bài hát Chúc mừng sinh nhật”
2. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát Chúc mừng sinh nhật.
- HS hát luân phiên theo nhóm, bàn, hát đối đáp từng câu.
+ Dãy 1: Hát lời bài hát.
+ Dãy 2: Hát trên âm la. 
- Sau đó đổi ngược lại.
- Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3/4.
Vd: Mừng ngày sinh một đoá hoa. Mừng ngày sinh một khúc ca.
	x	x 	x	x	
- Một số HS hát lại bài hát.
- Cả lớp hát lại bài 2 lần. GV nhận xét.
3. Hoạt động 3: Tập biểu diễn bài hát. 
- Hát đơn ca, tốp ca, song ca.
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ theo nhịp 3.
4. Hoạt động 4: Trò chơi đố vui
- GV hát bài theo nhịp 2, nhịp 3 cho HS nhận xét bài nào là nhịp 2, bài nào là nhịp 3 . Khi hát cần nhấn rõ trọng âm của nhịp 2, nhịp 3 đồng thời tay gõ đệm theo.
- Sau đó hát ca khúc khác và tiếp tục đố các em.
* GV sưu tập các bài hát: 
Con kênh xanh xanh, Đếm sao, Ngày đầu tiên đi học, Bụi phấn, chơi đu.
Củng cố, dặn dò:
Cả lớp vừa hát vừa gõ đệm: 1 lần. 
Nhận xét tiết học. Tập hát ở nhà.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I. Mục tiêu:
- Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 11 -5. 
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Giảm bài 1: 2 cột 3, 4 câu a; cột cuối câu b.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, 11 que tính, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 60 - 9, 80 - 17, 30 - 11, 50 - 5
- GV nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài : “11 trừ đi một số: 11-5”
2.Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ dạng 11-5, lập bảng trừ (11 trừ đi một số)
Buớc 1: Gv và HS cùng thao tác trên que tính.
- Nêu bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- GV nêu 11 - 5 =?.(GV kết hợp cài que tính vào bảng)
Bước 2: Đi tìm kết quả
- HS thao tác với các que tính để tìm kết quả của phép trừ : 11- 5 =?
- HS nêu cách tìm kết quả. Vậy : 11 - 5 = 6
Bước 3: Đặt tính rồi tính. 
- 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó nêu lại cách làm của mình. 
- HS làm bảng con. Nhiều HS nhắc lại cách trừ. 
Lập bảng công thức: 11 trừ đi một số.
- HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ, 2 HS lên bảng lập công thức.
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng.
3.Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Giảm: 2 cột 3, 4 câu a; cột cuối câu b.
- HS làm miệng. GV nhận xét. (HS nhận xét kế quả phép trừ 11-1-5 và 11-6)
Bài 2: HS làm trên bảng con.GV nhận xét.(3, 4, 8, 6, 9)
Bài 3: HS làm bài vào vở. GV nhận xét. (a. 4, b.2, c. 8 )
Bài 4: 1 HS đọc đề bài.GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt.
- 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.(Đáp số :7 que tính )
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài, học thuộc bảng 11 trừ đi môt số.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG - DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. Mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
1. Hoạt động 1: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
Bài 1: 
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.
- HS mở truyện Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm, gạch chân những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. 
- HS phát biểu. GV ghi bảng.(ông, bà, bố, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu)
Bài 2: 
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.
- 2 HS làm bảng phụ. Cả lớp ghi vào nháp. GV, cả lớp nhận xét.
-1, 2 HS đọc lại kết quả.
(cụ, ông, bà, chú, thím, cậu, mợ, dượng, cô, dì,)
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. (Xếp vào mỗi nhóm [ họ nội, họ ngoại ] một từ chỉ người trong gia đình họ hàng.
- GV giúp HS nắm yêu cầu: Họ nội là những người họ hàng về đằng bố, họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ.
- HS thi tiếp sức theo 3 nhóm ghi nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội, họ ngoại. Cả lớp, GV nhận xét chốt lời giải đúng.
2. Hoạt động 2: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui.
- 2 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. 
- Cả lớp, GV nhận xét. 2 HS đọc lại truyện vui và các dấu câu.
- Truyện vui này buồn cười ở chỗ nào? (Nam xin lỗi ông bà “vì chữ cháu xấu và có nhiều lỗi chính tả”. Nhưng chữ trong thư là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết.)
3. Củng cố, dặn dò:
- Tìm và nhớ các từ chỉ họ nội, họ ngoại.
- Nhận xét tiết học. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:.................................................................................................
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
- Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy, 
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Giấy gấp thủ công (A4), bút màu, hồ dán, kéo
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài: “Gấp thuyền phẳng đáy có mui.”
1. Hoạt động 1: Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS nhắc lại các bước gấp và thực hiện các thao tác gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- GV hệ thống lại nội dung:
- Bước 1: Gấp tạo mui thuyền
+ Đặt ngang tờ giấy màu hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2 -3 ô như hình 1 sẽ được hình 2, miết dọc theo hai đường mới gấp cho phẳng.
+ Các bước gấp tiếp theo tương tự như gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. 
+ Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp hình 2 được hình 3.
+ Gấp đôi mặt trước của hình 3 được hình 4
+ Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được hình 5.
- Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
+ Gấp theo đường dấu gấp của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 6
+ Tương tự gấp theo đường dấu gấp của hình 6 được hình 7.
+ Lật hình 7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống như hình 5, hình 6 được hình 8.
+ Gấp theo đường dấu gấp của hình 8 được hình 9.
+ Lật hình 9 ra mặt sau, gấp giống như mặt trước được hình 10.
- Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- Tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui theo nhóm.
- Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát uốn nắn HS. Nhắc HS miết kĩ các đường mới gấp cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ để thuyền không bị rách.
- Trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Chọn ra 1, 2 sản phẩm đẹp để tuyên dương.
- Đánh giá kết quả học tập của từng nhóm.
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành. 
- Nhận xét tiết học . Gấp thuyền phẳng đáy có mui ở nhà.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:.................................................................................................
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2008 
Tập đọc
BƯU THIẾP
I. Mụ

File đính kèm:

  • doctuan 10.doc