Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2005-2006

doc27 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2005-2006, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 17:
Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2005
Chào cờ
Tiết 17:
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 65+66:
Tìm ngọc
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Long Vương ,thợ kim hoàn, đánh tráo 
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài: Đàn gà mới nở
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của đàn gà mới nở.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Giải nghĩa từ: Long vương
- Vua của sông biển trong truyện xưa
- Thơ kim hoàn
- Người làm đồ vàng bạc.
- Đánh tháo
- Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 6
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét – bình điểm cho các nhóm, cá nhân đọc.
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ?
- Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặn chàng viên ngọc quý.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ai đánh tráo viên ngọc
- Một người thợ kim hoàn khi biết đó là viên ngọc quý.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
- ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo và chó rình bèn sông thấy có người đánh được con cá lớn, mở ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
Câu 4:
- Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ?
- Thông minh tình nghĩa
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ?
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại chuyện.
Toán
Tiết 81:
ôn tập về phép cộng và phép trừ
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ).
- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
ii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp làm vào bảng con
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu 
* MT: HS làm tính nhẩm thành thạo,nhận biếtđược tính chất giao hoán của phép cộng,nhận biết mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
- Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách
- HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng.
9 + 7 = 16
8 + 4 = 12
7 + 9=16
4 + 8 = 12
16 – 9 = 7
12 – 8 = 4
16 – 7 = 9
12 – 4 = 8
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm
- Vài
Bài 2:
*MT: HS đặt được phép tính và tính về cộng trừ có nhớ một cách thành thạo.
- Đặt tính rồi tính
- Bài toán yêu cầu gì ?
38
47
36
81
63
100
- Yêu cầu HS làm bảng con
42
35
64
27
18
42
80
82
100
54
45
058
- Vài HS nêu lại
- Nêu cách đặt tính và tính.
Bài 3: Số
*MT: HS làm được phép tính cộng ba số liên tiếp.
- Viết lên bảng ý a.
- Nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả.
- 9 cộng 8 bằng mấy ?
9 + 8 = 17
- Hãy so sánh 1+7 và 8 ?
- Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả
- Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn 9+8 không ? vì sao ?
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b
4 + 8 = 15
9 + 6 = 15
6 + 5 = 11
9 + 1 + 5 = 15
6 + 4 + 1 = 11
- HS làm SGK
Bài 4: 
- 2A trồng 48 cây, 3B nhiều hơn 12 cây.
*MT: HS tóm tắt và giải được bài toán về nhiều hơn.
- Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi 2B trồng được ? cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
Tóm tắt:
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn: 12 cây
2B trồng nhiều hơn: cây ?
Bài giải:
Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài 5:
- Điền số thích hợp vào ô trống.
*MT: HS biết vận dụng vào quy tắc tìm số hạng chưa biết và số trừ chưa biết, để thực hiện phép tính.
- Bài toán yêu cầu gì ?
Viết bảng: 72 + ‘ = 72 
- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72
- Điền số nào vào ‘ tại sao ?
- Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0
- Làm thế nào để tính ra không ?
b. 85 - ‘ = 85
- Tương tự phần b
- Kết quả bằng chính số đó.
*Kết luận: Khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
- Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó.
- Khi trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 17:
ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiến thức: Ôn tập củng cố những kiến thức đã học từ đầu năm.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình ủng hộ với những hành vi đúng đắn.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn bài tập:
- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho bản thân em ?
- Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn.
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Biết nhân lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- Sống gọn gàng ngăn nắp có tác dụng như thế nào ?
- Làm cho nhà cửa thêm đẹp, khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm.
- Trẻ em có được tham gia vào việc nhà không ?
- là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ.
- Tại sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
- Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Sẽ mang lại niềm vui cho bạn cho mình.
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại các bài đã học.
Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2005
Thể dục
Tiết 33:
Bài 33:
Trò chơi: "bịt mắt bắt dê" và nhóm ba nhóm bảy"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 trò chơi "Bịt mắt bắt dê" và "Nhóm ba nhóm bảy" 
2. Kỹ năng:
- Tham gia chơi tương đối chủ động
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
1 - 2'
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
- Cán sự điều khiển.
b. Phần cơ bản:
- Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
5 - 6'
- GV điều khiển
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
10 - 12'
- GV điều khiển
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc
2-3'
- Cán sự điều khiển
- GV hệ thống bài 
1 - 2'
- GV nhận xét tiết học.
1 - 2'
Kể chuyện
Tiết 17:
Tìm ngọc
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện. Kể lại được toàn bộ và từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Tìm ngọc một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện Tìm ngọc.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Khen ngợi những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS quan sát tranh
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 6.
- Kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay nhất.
- Các nhóm thi kể chuyện
C. Củng cố – dặn dò:
- Khen ngợi những HS nhớ chuyện kể tự nhiên.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
Chính tả: (nghe-viết)
Tiết 33:
Tìm ngọc
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn: ui/uy, d/r/gi (hoặc et/ec).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ sau.
- HS viết bảng con: trâu, nông gia, quản công.
- Nhận xét bảng của HS 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn văn một lần
- Gọi HS đọc lại đoạn văn
- 2 HS đọc lại
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Viết hoa lùi vào một ô.
- Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai.
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
- Viết từ khó.
- HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo.
2.2. GV đọc cho HS viết vở
- HS viết vào vở
- GV đọc cho HS soát lỗi.
 - HS tự soát lỗi
- Nhận xét lỗi của học sinh 
- Đổi chéo vở kiểm tra.
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống vần ui hay uy
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
- HS làm bài sau đó đọc bài.
- Cả lớp làm vào sách
- Nhận xét
Bài 3: Điền vào chỗ trống
- 1 HS đọc yêu cầu
a. r, d hay gi ?
a. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 82:
ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần)
- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét – chữa bài.
38
63
100
42
18
42
80
45
58
B. Bài mới:
Bài 1:
- 1 đọc yêu cầu
*Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính và ghi được kết quả.
- Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào sách
12 – 6 = 6
6 + 6 = 12
9 + 9 = 18
13 – 5 = 8 
14 – 7 = 7
8 + 7 = 15
17 – 8 = 9
16 – 8 = 8
- Nêu cách tính nhẩm
- Vài HS nêu
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
*Mục tiêu: HS biết đặt tính và tính về cộng trừ có nhớ một cách thành thạo.
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
68
56
82
90
100
27
44
48
32
7
95
100
34
58
093
- Nêu cách đặt tính rồi tính.
- Vài HS nêu
Bài 3: Số
- 1 HS đọc yêu cầu
*Mục tiêu: HS thực hiện được phép trừ 3 số liên tiếp nhanh đúng.
- Viết bảng ý a
- Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả.
- Nhẩm
17 trừ 3 bằng mấy ?
- 17 trừ 3 bằng 14
- Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi biết 17 – 3 – 6 = 8 có cần nhẩm 17 - 9 không ? vì sao ?
- Không cần vì 17 – 3 – 6 = 17 - 9
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
15 – 6 = 9
 16 – 9 = 7
 14 – 8 = 6
16 – 6 – 3 = 7
14 – 4 – 4 = 6
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán
*Mục tiêu: Biết tóm và giải được bài toán về ít hơn.
- Bài toán cho biết gì ?
- Thùng lớn đựng 60l nước thùng bé ít hơn 22l
- Bài toán hỏi gì ?
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước 
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Bài toán về ít hơn
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít 
Bài 5:
- Viết phép cộng có tổng bằng 1 số hạng
- Hướng dẫn HS nêu các phép cộng khác nhau
36 + 0 = 36
0 + 19 = 19
54 + 0 = 54
0 + 45 = 45
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 17:
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
chỉ chiều xe đi (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi
- Gấp, cắt, dán được biển báo chỉ chiều xe đi.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. chuẩn bị:
GV: 
 - Biển báo giao thông chỉ chiều xe đi có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
 - Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông.
HS:
 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
II. hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
2'
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
5'
1. Hướng dẫn mẫu:
- GV cho HS quan sát quy trình và nêu các bước.
- HS quan sát quy trình.
Bước 1: 
Gấp, cắt biển báo chỉ chiều xe đi
- Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô
- Cắt HCN màu trắngcó chiều dài 4ô, rộn 2 ô gấp đôi HCN theo chiều dài và đánh dấu cắt bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình mũi tên. 
- Cắt HCN khác màu có chiều dài là 10 ô, rộng 1 ô.
Bước 2: 
Dán biển báo chỉ chiều xe đi 
- Dán chân biển báo.
- Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển khoảng nửa ô.
- Dán mũi tên màu trắng ở giữa hình tròn
- GV cho HS nhắc lại quy trình.
- HS nhắc lại quy trình.
21'
2. Thực hành
- GV cho HS thực hành
- HS thực hành
- GV quan sát uốn nắn HS.
2'
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2005
Mĩ thuật
Tiết 17:
Thưởng thức mĩ thuật 
Xem tranh dân gian phú quý, gà mái
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận xét về màu sắc và hình ảnh trong tranh dân gian.
2. Kỹ năng:
- Yêu thích tranh dân gian
3. Thái độ:
- Yêu thích vẻ đẹp và yêu tranh dân gian.
II. Chuẩn bị:
- Tranh dân gian gà mái.
- Màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: 
Xem tranh phú quý
- GV cho HS xem tranh mẫu và đặt câu hỏi ?
- HS quan sát tranh.
- Tranh có những hình ảnh nào ?
- Em bé và con vịt.
- Hình ảnh trong bức vẽ
- Em bé
- Hình em bé được vẽ như thế nào ?
- Nét mặt, màu
- GV gợi ý để HS thấy được hình ảnh khác (vòng cổ, vòng tay, phía trước ngực hoặc một chiếc yếm trước ngực.
- Ngoài hình ảnh em bé trong tranh còn có những hình ảnh nào khác ?
- Con vịt, hoa sen, chữ
- Hình con vịt được vẽ như thế nào ?
- Con vịt to béo đang vươn cổ lên. 
- Màu sắc của những hình ảnh này ?
- Màu đỏ đậm ở bông sen, ở cánh và mỏ vịt; màu xanh ở lá sen, lông vịt; mình con vịt màu trắng
*Tranh phú quý nói lên ước vọng của nông dân về cuộc sống, mong cho con cái khoẻ mạnh đủ no giàu sang phú quý.
Tranh gà mái
- GV cho HS xem tranh và nêu câu hỏi gợi ý.
- Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh.
- Gà mẹ và đàn gà con.
- Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào ?
- Gà mẹ to khoẻ vừa bắt được mồi cho con
- Những màu nào có trong tranh ?
- Đỏ, vàng, da cam.
*GV nhấn mạnh vẻ đẹp của tranh dân gian.
*Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi HS tích cực phát biểu.
C. Củng cố – Dặn dò
- Chọn một số bài vẽ đẹp nhận cách vẽ màu
- Dặn dò: Sưu tầm tranh dân gian
Tập đọc
Tiết 67:
Gà "tỉ tê với gà
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình phù hợp với nội dung từng đoạn.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
- Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương như con người.
II. đồ dùng – dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Tìm Ngọc
- 2 HS đọc, mỗi em đọc 3 đoạn
- Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
- GV nhận xét
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 3 đoạn.
- Đoạn 1: các câu 1, 2 ( từ đầu đến nũng nịu đáp lời mẹ)
- Đoạn 2: Các câu 3, 4
- Đoạn 3: Còn lại
- Chú ý ngắt giọng đúng các câu trên bảng phụ
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng từ:
- Tỉ lệ
- Nói chuyện lâu, nhẹ nhàng, thân mật.
- Tín hiệu
- Âm thanh, cử chỉ, hình vẽ dùng để báo tin
- Hớn hở
- Vui mừng lộ rõ, ở nét mặt.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3
- GV quan sát các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thâm cả bài
Câu 1:
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
- Gà con biết trò chuyện từ khi chúng em nằm trong trứng.
- Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ?
- Gà mẹ gõ mỏ lên quả trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.
Câu 2:
- Nói lại cách gà mẹ báo cho em biết?
a. Không có gì nguy hiểm ?
- Gà mẹ kêu đều đều "cúc, cúc, cúc"
b. Có mồi ngon lại đây ?
- Gà mẹ vừa bới, vừa kêu nhanh "cúc, cúc, cúc"
b. Tai hoạ, nấp nhanh
- Gà mẹ xù lông, miêng kêu liên tục, gấp gáp "roóc, roóc"
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc lại bài 
- Gà cũng có tình cảm với nhau chẳng khác gì con người.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
- Gà cũng có tình cảm với nhau chẳng khác gì con người.
Luyện từ và câu
Tiết 17:
Mở rộng vốn từ, từ ngữ về vật nuôi câu kiểu ai thế nào ?
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ: Các từ chỉ đặc điếm của loài vật.
2. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh.
III. hoạt động dạy học:
- Tranh minh họa phóng to các con vật trong bài tập 1.
- Bảng phụ viết các từ ở bài tập 2 và bài tập 3.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tốt, ngoan, nhanh, nhanh, trắng, cao, khoẻ.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV treo thanh 4 con vật.
- Gọi 1 HS lên bảng bạng chọn thơ từ gắn bên tranh minh hoạ nuôi con vật.
- HS lên bảng
Trâu khoẻ, rùa chậm, chó trung thành, 4. Thỏ nhanh
- Các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật.
VD: Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ sau
- Đẹp như tranh (như hoa)
- Cao như Sếu ( như cái sào)
- Khoẻ như trâu ( như voi)
- Nhanh như chớp ( như điện)
- Chậm như sên ( như rùa)
- Hiền như đất ( như bụt)
- Trắng như tuyết ( như bột lọc)
- Xanh như tầu lá
- Đỏ như gấc ( như con)
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS đọc bài, làm bài.
- Nhiều HS đọc bài của mình tròn như hòn bi ve/ tròn như hạt nhãn.
b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mướt
- Như nhung, mượt như tơ.
c. Hai cái tai nó nhỏ xíu
như hai búp lá non.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 83:
ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng, trừ viết có nhớ trong phạm vi 100.
- Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
- Củng cố về giải toán và nhận dạng hình tứ giác.
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét chữa bài
90
56
100
32
44
7
58
100
093
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
*Mục tiêu: HS thực hiện phép tính nhẩm một cách thành thạo.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
5 + 9 = 14
8 + 6 = 14
9 + 5 = 14
6 + 8 = 14
14 – 7 = 7
12 – 6 = 6
16 – 8 = 8
18 – 9 = 9
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Mục tiêu: HS biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ.
- Đặt tính rồi tính
36
100
48
100
45
36
75
48
2
45
72
025
96
098
90
Bài 3: Tìm x
*Mục tiêu: HS nắm được quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết được thực hiện phép tính thành thạo.
- Yêu cầu HS làm vào nháp
- Gọi 3 em lên bảng
x + 16 = 20
 x = 20 - 16
 x = 4
x - 28 = 14
 x = 28 + 14
 x = 42
35 - x = 15
 x = 35 – 15
 x = 20
Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Mục tiêu: Biết tóm tắt và giải được bài toán về ít hơn.
- Bài toán cho biết gì ?
- Anh nặng 50kg, em nhẹ hơn 16kg
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi em cân nặng ? kg
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt:
Anh nặng : 50 kg
Em nhẹ hơn: 16kg
Em : kg?
Bài giải:
Em cân nặng là:
50 + 16 = 34 (kg)
Đáp số: 34 kg
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
*Mục tiêu: Nhận biết được hình tứ giác.
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
- Yêu cầu HS quan sát hình và đếm số hình tam giác.
- Khoanh chữ D
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Sinh hoạt tập thể
Tiết 17:
Học sinh trơi trò chơi
Thứ năm, ngày 29 tháng 12 năm 2005
Thể dục:
Tiết 34:
Bài 34:
Trò chơi: vòng tròn và bỏ khăn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn" và "Bỏ khăn"
2. Kỹ năng:
- Tham gia chơi tương đối chủ động
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 3 vòng.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
1 - 2'
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
70-80m
- Cán sự điều khiển.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu
1 phút
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
X X X X X
X X X X X
D
b. Phần cơ bản:
- Trò chơi: "Vòng tròn"
6 - 8'
- GV nhắc lại cách chơi
- Trò chơi: "Bỏ khăn"
6 - 8'
- GV điều khiển
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc
1-2'
- Cán sự điều khiển
- Một số động tác hồi tĩnh
1-2'
- GV cùng HS hệ thống bài 
1- 2 '
- GV nhận xét tiết học.
1'
Tập viết
Tiết 17:
Chữ hoa: ô, ơ
I. Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ Ô, Ơ hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Ô, Ơ đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ơn sâu nghĩa nặng
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ O hoa
- HS viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ đã học
- Ong bay bướn lượn
- Cả lớp viết: Ong
- Nhận xét – bảng con
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ Ô, Ơ và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ Ô, Ơ
- HS quan sát.
- Các chữ hoa Ô, Ơ giống chữ gì đã học ?
- Giống chữ O chỉ thêm các dấu phụ (ô có thêm dấu mũ, ơ có thêm dấu râu)
- GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết Ô, Ơ hai lần.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng
- Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Ơ, g, h
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- s
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ ?
 - Bằng khoảng cách viết một chữ cái O
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Ơn vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vào vở:
- Viết theo yêu cầu của giáo viên
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Ô, Ơ
Tập đọc
Tiết 68:
Thêm sừng cho ngựa
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
- Biết đọc bài thơ với giọng vui, phân biệt lời người kể với lời từng nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ khó: hí hhoáy, giải thích
- Cảm nhận được tính hài hước của truyện: Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại nghĩ rằng chỉ cần thêm sừng cho con vật không phải ngựa, con vật đó sẽ thành con bò.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: "Gà tỉ tê với gà"
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Loại gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm, che chở bảo vệ nhau.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu – Con vẽ con người của nhà mình cho mẹ xem.
- Đoạn 2: Từ Bin vở đến vào khoe với mẹ.
- Đoạn 3: Còn lại
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- Giảng từ: hí hoáy
- (Làm) luôn tay rất chăm chỉ.
+ Giải thích
- nói để người khác hiểu
c. Đọc từng khổ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc.
 d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả l

File đính kèm:

  • docbo giao an day lop 2 t17b.doc