Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2013-2014 - Lê Thị Thu Hà
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2013-2014 - Lê Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ 2 ngày 17 tháng 2 năm 2014 Tiết 1+2: TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với cá sấu nhưng bị cá sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn. - Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) - HS khá giỏi trả lời được CH4. *KNS: Rèn kĩ năng đọc đúng cho học sinh, kĩ năng giao tiếp, ra quyết định, tư duy sáng tạo. - Qua hai con vật, GD HS phải sống chân thật trong tình bạn, không được dối trá. Ra quyết định II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Bài cũ: (5’) -Gọi HS đọc bài: Nội quy đảo khỉ - GV theo dõi – nhận xét – ghi điểm B.Bài mới: GV giới thiệu bài: (1’) 1.Hoạt động 1: Luyện đọc: (30’). - GV đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc từng câu trong bài. -Yêu cầu tìm và đọc các từ khó trong bài: quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, lủi mất, tẽn tò -Đọc từng đoạn trước lớp. +Bài tập đọc có mấy đoạn? +Hướng dẫn ngắt câu: -Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp. +GV giải thích: bội bạc, giả dối -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc toàn bài. - HS lên bảng đọc bài: Nội quy đảo khỉ và TLCH. -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -HS nối tiếp đọc từng câu - HS đọc CN - ĐT - 4 đoạn -CN: Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí /với hai hàng nước mắt chảy dài // - HS nối tiếp đọc từng đoạn - 2 HS đọc chú giải SGK - HS luyện đọc theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc. - HS đọc ĐT. Tiết 2 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (10’) - GV nêu từng câu hỏi SGK +Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? + Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? +Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? +Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? + Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu? *Chốt ND bài: Khỉ kết bạn với cá sấu nhưng bị cá sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn. 3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài. (20’) -GV YC đọc thầm toàn bài - Gọi HS yếu đọc - Luyện đọc theo nhóm - Liên hệ: Em thích con vật nào? Vì sao? 4.Củng cố – Dặn dò: (2’) -Câu chuyện muốn nói với chúng em điều gì? -GV nhận xét chung tiết học. -Về nhà Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện - HS đọc từng đoạn – suy nghĩ TLCH -Khỉ hái quả cho Cá Sấu ăn. -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà và bảo vua Cá Sấu ốm nặng .... -“Chuyện quan trọng chẳng bảo trước”. -Khỉ giả vờ ... lấy quả tim để ở nhà. -Vì bị lộ mặt bội bạc, giả dối. -HS khá: Khỉ: Tốt bụng, thật thà, thông minh. -Cá Sấu: Giả dối, bội bạc, độc ác. - Cả lớp đọc - 4 HS - Các nhóm HS thi đọc. - HS trả lời -Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. _______________________________________________________________ Tiết 3:TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b, a x x = b (bài1) - Biết tìm một thừa số chưa biết (bài 3) - Biết giải bài toán có một phép tính (trong bảng chia 3) bài 4. (HS khá, giỏi làm hết các BT). - HS thành thạo trong tìm thừa số chưa biết. - Vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài tập. - Giáo dục HS tính chính xác, ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ. - HS: Bảng con, Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Bài cũ: (5’) - GV nhận xét – ghi điểm B.Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: (25’) a/Bài 1: Tìm x -x là gì trong phép tính? - Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? - GV theo dõi, nhận xét – ghi điểm b/Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: -Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho HS đọc tên các dòng trong bảng. -Gọi nhận xét bài của bạn trên bảng c/Bài 4:Gọi đọc đề bài. ? Có tất cả bao nhiêu kg gạo? ? 12 kg gạo được chia đều vào mấy túi? ? Bài toán hỏi gì? - GV nhận xét – ghi điểm 2.Hoạt động 2:Trò chơi: Ai nhanh ai đúng(5’) 16 : 2 = 8 12 : 3 = 4 18 : 2 - 9 -GV nhận xét tuyên dương. 3.Củng cố – dặn dò: (2’). - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà làm BT2,5 và học lại cho thuộc bảng nhân 4 - HS nêu quy tắc và làm bài Tìm x x ´ 3 = 18 2 ´ x = 14 x ´ 2 = 12 -Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x -x là một thừa số trong phép nhân. -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - HS làm bảng con, HS yếu làm bảng lớp x x 2 = 4 2 x x = 12 3 x x = 27 - Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài trong vở, 3 HS yếu chữa bài. Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 - 2 HS đọc - Có 12kg gạo, - 12kg gạo được chia đều thành 3 túi - Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo? - HS làm vào vở, 1 HS yếu làm bảng lớp. Tóm tắt: 3 túi: 12kg gạo 1 túi: ...kg gạo? Bài giải: Mỗi túi có số kg gạo là: : 3 = 4(kg gạo) Đáp số: 12 kg gạo -HS tham gia chơi trò chơi __________________________________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc Bài: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG (tiếp theo). I. MỤC TIÊU: - H/s biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách,theo tiết tấu lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Nhạc cụ, động tác. - Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi HS hát bài: Chú chim nhỏ dễ thương. -GV nhận xét đánh giá B.Bài mới:. Giới thiệu bài (1’) 1. Họat động 1: Ôn bài hát. - Cho HS nghe giai điệu bài hát. Hỏi HS đoán tên bài hát, nhạc nước nào? - GV hướng dẫn HS ôn hát nhiều lần thuộc lời, giai điệu và hát đúng nhịp. - Cho HS hát kết hợp vận động: - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét (có thể mời HS nhận xét trước). 2. Hoạt động 2: Gõ đệm. - GV thực hiện mẫu: hát và vỗ tay hoặc gõ đệm. + Theo phách: Lại đây hỡi chú chim nhỏ xx x x x xinh dễ thương này. x x x + Theo tiết tấu lời ca: Lại đây hỡi chú chim nhỏ x x x x x x xinh dễ thương này. x x x x + H/dẫn thực hiện lần lượt. - Có thể phân công mỗi nhóm sử dụng một loại nhạc cụ gõ khác nhau. Khi GV mời nhóm nào hát, nhóm đó sẽ hát và sử dụng nhạc cụ gõ theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca. 3. Củng cố- dặn dò (1’) - GV nhận xét, dặn dò -2HS hát. -HS Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu bài hát để trả lời. - HS ôn hát theo hướng dẫn. + Hát đồng thanh + Hát theo nhóm, tổ + Hát cá nhân. - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS lên biểu diễn trước lớp (từng nhóm, cá nhân). - HS xem GV thực hiện mẫu + HS thực hiện lần lượt. + Cá nhân, nhóm. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Thứ 3 ngày18 tháng 2 năm 2014 Tiết 1: CHÍNH TẢ(NV) QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được bài tập 1-a/b, vần dễ lẫn s/x,. - Rèn kĩ năng nghe viết cho học sinh - Điền đúng âm đầu vào chỗ trống. - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết sẵn các BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Bài cũ: (5’) - GV theo dõi nhận xét B.Bài mới: GV giới thiệu bài (1’). 1/Hoạt động1: Hướng dẫn viết chính tả: (20’) -GV đọc bài viết chính tả. + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Vì sao Cá Sấu lại khóc? + Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào? -GV đọc: Cá Sấu, nghe, những, hoa quả. - Hướng dẫn cách trình bày. + Đoạn trích có mấy câu? +Những chữ nào viết hoa? Tại sao? +Hãy đọc lời của Khỉ? +Hãy đọc câu nói của Cá Sấu? -Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? -Đoạn trích có những dấu câu nào? - GV đọc cho HS viết -GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. 2.Hoạt động2: Chấm , chữa bài. (5’) -Thu và chấm một số bài, nhận xét sửa lỗi sai. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (7’) a/Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV theo dõi – bổ sung -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em viết bài đúng, đẹp chính xác và làm đúng bài tập chính tả. - 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: lướt, lược, trước, phước. -Cả lớp theo dõi.1 HS đọc lại bài. -Khỉ và Cá Sấu. -Vì chẳng có ai chơi với nó. -Thăm hỏi, kết bạn .. cho Cá Sấu ăn. -HS viết bảng con. - 6 câu. - Cá Sấu, Khỉ -Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? -Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. -Đặt sau dấu gạch đầu dòng. -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch -Cả lớp viết bài vào vở - HS soát lỗi. -Điền s hoặc x vào chỗ trống thích hợp. -2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào Vở bài tập - Đáp án: say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông, chúc mừng, chăm chút; lụt lội, lục lọi _____________________________________________________________ Tiết 2:TOÁN BẢNG CHIA 4 I. MỤC TIÊU: - HS lập được bảng chia 4 và nhớ bảng chia 4.(BT1) - Biết giải toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4(BT2). (HS khá, giỏi làm được BT3). - Rèn kĩ năng học thuộc lòng bảng chia 4. Thành thạo trong phép chia 4. - Giáo dục HS tính chính xác trong môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. - SGK, Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Bài cũ: (5’) - GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: GV giới thiệu bài. (1’) 1.Hoạt động 1: Lập -học thuộc bảng chia 4 (15’) -Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Nêu bài toán: +Có 3 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong cả 3 tấm bìa. + Có tất cả 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -GV viết lên bảng 12 : 4 = 3 -Tiến hành tương tự phép tính khác -GV cho HS thành lập bảng chia 4(như bài học tr. 104) -Từ kết quả phép nhân, ta tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: 4 ´ 1 = 4 ® nêu phép chia. 4 ´ 2 = 8® nêu phép chia. -Tổ chức học thuộc lòng bảng chia 4. - GV ghi điểm. 2.Hoạt động 2: Thực hành (15’) a/Bài 1: Tính nhẩm - GV viết kết quả lên bảng b/Bài 2: Gọi đọc Y/c của bài. -Có tất cả bao nhiêu học sinh? -32 HS được xếp thành mấy hàng? - Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn học sinh ta làm như thế nào? -Y/c HS làm bài, gọi 1 HS làm bài bảng lớp. - GV nhận xét – ghi điểm 3.Hoạt động 3:Trò chơi :Ai nhanh ai đúng ( 3 em HS TB yếu lên làm ) 12 : 4 9 24 : 4 3 36 : 4 6 -GV nhận xét tuyên dương 4.Củng cố – Dặn dò: (2’ ) -Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bảng chia 4. -Nhận xét tiết học. -Về nhà học thuộc lòng các bảng chia 2,3,4. Và ôn lại bài học hôm nay, chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài tập tìm x: x + 3 = 8 ; x ´ 3 = 27 - 3HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4. -HS quan sát trả lời. -3 tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. -Phép tính: 3 ´ 4 = 12 hay 4 ´ 3 = 12 -HS phân tích bài toán -Trả lời -Cả lớp đọc: mười hai chia bốn bằng ba. 4 : 4 = 1 8 : 4 = 2 - Đọc ĐT: theo lớp, theo tổ - Thi đọc cá nhân - HS thảo luận nhóm đôi và nối tiếp nêu kq - 2 em đọc -Có tất cả 32 HS -Thành 4 hàng đều nhau. -HS nêu tóm tắt: 4 hàng: 32 học sinh 1 hàng: ...học sinh? Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: : 4 = 8(học sinh) Đáp số: 8 học sinh -3HS tham gia trò chơi ______________________________________________________________ Tiết 3:KỂ CHUYỆN QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). *KNS: HS có kĩ năng Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng, Tư duy sáng tạo. - Giáo dục HS biết quan tâm bạn và chân thật trong tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK. - Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Bài cũ: (5’) - GV theo dõi và nhận xét. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài: (1’). 1.Hoạt động1: Hướng dẫn kể chuyện. (30’) a.Kể từng đoạn truyện theo tranh. *Bước 1: Kể trong nhóm. -GV Y/c HS chia nhóm, dựa vào tranh và gợi ý của GV: +Đoạn 1:Câu chuyện xảy ra ở đâu? Cá Sấu có hình dáng ntn? Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào? +Đoạn 2: Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì? Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? Khỉ đã nói gì với Cá Sấu? +Đoạn 3:Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà? - Khỉ nói với Cá Sấu điều gì? +Đoạn 4:Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì? *Bước 2: Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.(HS khá, giỏi) -Yêu cầu HS kể theo vai -Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. - GV nhận xét – ghi điểm 3. Củng cố – Dặn dò: (2’) - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? - GV nhận xét tiết học - Giao BTVN -3HS kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói - Nhóm 4HS. Mỗi HS kể về một bức tranh. -Câu chuyện xảy ra ở ven sông. -Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? -Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì... - Cá Sấu mời Khỉ đến nhà chơi - Cá Sấu tưởng thật, đưa Khỉ quay lại bờ - xấu hổ, lủi mất -1 HS trình bày một bức tranh. - 2 nhóm - HS kể theo vai (Khỉ, cá sấu, người dẫn chuyện) - Phải thật thà, trong tình bạn không được bội bạc, giả dối _______________________________________________________________ Thứ 4 ngày 19 tháng 2 năm 2014 Tiết 1; TẬP ĐỌC VOI NHÀ I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà; làm nhiều việc có ích cho con người. (Trả lời được CH trong sgk). - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh. - Giáo dục HS biết yêu quí voi * Kĩ năng giao tiếp, Ra quyết định, Ứng phó với căng thẳng, II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Bài cũ: (4’) - GV theo dõi nhận xét B.Bài mới: GV giới thiệu bài (1’). 1.Hoạt động 1: Luyện đọc: (15’). - GV đọc mẫu lần 1. -Luyện đọc nối tiếp câu. +Luyện đọc tiếng khó: khựng lại, nhúc nhích, rú ga, thu lu, lững -Luyện đọc theo đoạn. -Hướng dẫn HS ngắt câu -GV giảng từ mới: Khựng lại, rú ga, thu lu -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc toàn bài 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (8’). -Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi +Nêu câu hỏi (SGK) +Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển? +Câu 2: sgk +Câu 3: sgk + Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà? *GV chốt lại ý chính: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà; làm nhiều việc có ích cho con người 3.Hoạt động3: Luyện đọc lại. (10’). -Đọc toàn bài . -GV kèm HS yếu 4.Củng cố- dặn dò: (2’) - GV hệ thống lại nội dung bài – Liên hệ - Nhận xét tiết học – Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. - 2HS đọc và TLCH bài Quả tim khỉ. -HS theo dõi và đọc thầm theo. - HS nối tiếp câu - HS đọc CN -ĐT - HS nối tiếp đoạn +Đoạn 1:Từ đầu chịu rét qua đêm. +Đoạn 2: Gần sángPhải bắn thôi. +Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// - HS đọc chú giải SGK - HS luyện đọc nhóm - Các nhóm thi đọc -Cả lớp đọc đồng thanh -HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi -Vì xe sa xuống vũng lầy không đi được. - Rú ga mấy lần nhưng xe vẫn không nhúc nhích. - Sợ con voi đập tan xe Cần ngăn lại. -Voi quắplôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. -Vì voi nhà không dữ tợn hiền lành, biết giúp người. -HS thực hiện Tiết 2:TOÁN MỘT PHẦN TƯ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết bằng hình ảnh trực quan Một phần tư. - Biết đọc, viết . Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần băng nhau (BT1,3). (HS khá, giỏi làm hết các BT). - Nhận biết một phần tư thành thạo. - Vận dụng kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập. - Giáo dục HS tính chính xác, biết ứng dụng trong cuộc sống thường ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các hình vuông, hình tròn, hình thoi giống như hình vẽ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Bài cũ: (5’) - GV theo dõi nhận xét – ghi điểm B.Bài mới: GV giới thiệu bài (1’) 1.Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần tư” (15’) -Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học trong SGK, sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm 4 phần bằng nhau và giới thiệu: “Có một hình vuông chia 4 phần bằng nhau? - Lấy 1phần? được một phần tư hình vuông? -Tiến hành tương tự với hình tròn để HS rút ra kết luận. -GV: Để thể hiện một phần tư hình vuông, một phần tư hình tròn, ngưòi ta dùng số “Một phần tư” viết 2.Hoạt động 2: Thực hành: (15’) a/Bài 1: Đã tô màu ¼ hình nào? -Y/c HS đọc đề bài tập 1. - Nhận xét sửa sai b/Bài 3: Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? -Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK theo bàn -Vì sao hình a đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? -Nhận xét và cho điểm HS. 3.Hoạt động 3: Trò chơi - Thi cắt giấy theo yêu cầu : Cắt hình theo tờ giấy theo yêu cầu của giáo viên 4.Củng cố- dặn dò: (2’) - GV hệ thống lại bài học -Về nhà xem lại bài và làm các bài tập cuối bài. -HS đọc bảng chia 4, 3em làm BT sau 12 : 4 = 28 : 4 = 24 : 4 = - Phân tích bài toán và trả lời: Được một phần tư hình vuông. - Cả lớp - HS đọc – viết - 2 HS - Đã tô màu ¼ hình A,B, C -Hình a đã khoanh vào một phần tư số con thỏ. -Hình a có tất cả 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhau, thì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh. -HS tham gia chơi trò chơi _________________________________________________________________ Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: -Biết được cây cối có thể sống được ở khap nơi: Trên cạn, dưới nước -Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất , trên núi, cao trên cây khác( tầm gửi )dưới nước * kĩ năng :bảo vệ cây , trồng cây. Kêu gọi mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Hình vẽ trong SGK tr.50, 51. Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau. Các lá cây thật đem đến lớp. -Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác ở quanh nhà, bờ ao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Bài cũ: (2’) KT sự chuẩn bị của HS B.Bài mới: GV giới thiệu bài (1’) 1.Hoạt động1: Làm việc với SGK. (15’ a/Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. -Yêu cầu HS quan sát từng hình SGK tr.50,51 và nói về nơi sống của từng cây trong mỗi hình? - Gv gợi ý theo dõi b/Bước 2: Y/c nói tên các cây và nơi sống, đặc điểm của từng loại cây đã quan sát . -GV nhận xét chốt lại ý 2.Hoạt động 2:: Triễn lãm.(15’ ) a/Bước 1: Hoạt động theo nhóm. - Nhóm đưa những tranh ảnh hoặc lá cây thật đã sưu tầm cho bạn xem và giới thiệu về loại cây ấy theo trình tự sau: Tên cây. Nơi sống của loài cây ấy. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm loại cây đó b/Bước 2: Làm việc cả lớp. -Gọi các nhóm trưng bày sản phẩm -GV chấm nhóm nào có các loại cây sống nhiều môi trường khác nhau là nhóm đó đứng nhất. -GV chấm điểm – nhận xét. * GV chốt lại ý chính: 3. Củng cố – dặn dò: (2’) -Cây thường được trồng ở đâu? Cây sống ở những môi trường nào? -GV: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế dù cây được trồng ở đâu, chúng ta phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. - Nhận xét gòi học – giao BTVN. -HS thảo luận theo nhóm 4 +Hình 1: Đây là cây thông trồng ở trong rừng trên cạn. Rễ cây đâm sâu xuống mặt đất. +Hình 2:Đây là hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu xuống nước. +Hình 3: Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí. +Hình 4: Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây đâm sâu xuống đất. -HS thảo luận theo nhóm 5 -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình và đánh giá lẫn nhau. - HS trả lời _________________________________________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 2 năm 2014 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ – DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật(BT1,2). Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). - rèn kĩ năng nhận biết, gọi đúng tên các con vật qua tranh. Tìm từ phù hợp với từng con vật. Điền đúng dấu câu trong đoạn văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ trong bài. Thẻ từ BT1 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Bài cũ: (5’) - GV nhận xét – ghi điểm B.Bài mới: GV giới thiệu bài: (1’). 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (30’) a/Bài 1: (Miệng)Bài tập yêu cầu? - Quan sát tranh các con vật nào? -Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. -Gọi lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên từng con vật với đúng đặc điểm của nó. -GV chốt lại ý đúng b/Bài 2: (Miệng)Gọi đọc yêu cầu. - Bài tập này có gì khác với bài tập 1? -Y/c HS thảo luận cặp đôi để làm tập. -Gọi đọc bài làm của mình. -Nhận xét và cho điểm HS. -Y/C Tìm thành ngữ có tên các con vật. -Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được. c/Bài 3: (Viết)Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập. -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài. -Vì sao ở ô thứ nhất con điền dấu phẩy? -Khi nào phải dùng dấu chấm? 2.Củng cố – dặn dò: (2’) - GV hệ thống lại bài học - GV nhận xét tiết học. -Nhắc nhở HS về nhà học thuộc các thành ngữ vừa học ở bài tập 2. - Từng cặp HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ như thế nào? Vd: -HS1: Con mèo nhà cậu như thế nào? -HS2: Con mèo nhà tớ rất đẹp. - 2em đọc -HS -Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. -Cả lớp đọc. -3 HS:Gấu trắng: tò mò; cáo: tinh ranh; sóc: nhanh nhẹn; nai: hiền lành; thỏ: nhút nhát; hổ: dữ tợn. - HS nhận xét bài làm -2 HS - Tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra. a)Dữ như hổ: b)Nhát như thỏ: c)Khoẻ như voi: d)Nhanh như sóc: Buồn như chấu cắn. Nhát như cáy. Khoẻ như trâu. Ngu như bò. Hiền như nai. -Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. -1 HS - cả lớp cùng theo dõi. -Làm bài theo yêu cầu. Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng. _______________________________________________________ Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Học thuộc bảng chia 4, Biết giải toán có một phép chia (Bảng chia 4) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4phần băng nhau (BT1,2,3,5) *Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học làm thành thạo các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK. Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Bài cũ: (3’) - GV kẻ lên bảng một số hình hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần tư hình. B. Bài mới: GV giới thiệu bài, (1’) 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. (30’). a/Bài 1: Tình nhẩm -Yêu cầu HS đọc đề bài - nhẩm kết quả . -GV nhận xét giúp đỡ HS yếu. b/Bài 2: Tính nhẩm - Y/c nhẩm nhóm - Nêu kết quả – Thành phần phép tính -GV nhận xét sửa sai c/Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài - làm trong vở. - Hướng dẫn tìm dữ liệu bài toán - Gọi HS nhận xét, kết luận về lời giải đúng, sau đó cho điểm HS. d/Bài 5: -Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con hươu? -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. -Vì sao hình a đã khoanh vào một phần tư số con hươu? 3.Củng cố – Dặn dò: (2’) -GV nhận xét tiết học -Về nhà học thuộc lòng bảng chia 2, 3, 4. -3em - Cá nhân Làm vở, trao đổi nhận xét bài bạn 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 32 : 4 - Hs nhóm 2 - Cá nhân nối tiếp nêu kết quả 4´ 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 - 1HS – Cả lớp -HS làm bài: Tóm tắt: 4 tổ: 40 học sinh 1 tổ: học sinh? Bài giải: Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh -1 HS - Cả lớp -Hình a đã khoanh vào một phần tư số con hươu. -Vì hình a có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con hươu, hình a có 2 con hươu được khoanh. _____________________________________________________________________________________________________ Tiết 3:CHÍNH TẢ: (N-V): VOI NHÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời nhân vật - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/ uc. * Kĩ năng rèn kĩ năng viết cho học sinh. - Tìm được các từ có vần ut, uc II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Bài cũ: (5’) - GV nhận xét và ghi điểm. B.Bài mới: GV giới thiệu bài: (1’). 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: (20’) a)Ghi nhớ nội dung đoạn bài viết. -GV đọc đoạn văn viết. + Mọi người lo lắng như thế nào? +Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? b)Hướng dẫn cách trình bày: +Đoạn trích có câu? -Hãy đọc câu nói của Tứ. -Câu nói của Tứ được viết cùng với những dấu câu nào? -Những chữ viết hoa? Vì sao? c)Hướng dẫn viết từ khó. - Viết bảng lớp, bảng con. -lúc lắc, vũng lầy, huơ vòi, lôi mạnh, quặp chặt, .. d)Viết chính tả. -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e)Soát lỗi. -GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. 2.Hoạt động 2: Chấm – chữa bài (5’) -GV thu vở chấm 1/3 lớp, nhận xét 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(7’) a/Bài 2a:Gọi đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập hướng dẫn -Gọi lên bảng làm. -Y/c cả lớp làm bài vào Vở bài tập. -Gọi HS nhận xét và chữa bài. -Đọc đồng thanh các từ trên. 4.Củng cố- dặn dò: (2’) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà viết lại những từ viết sai trong bài chính tả -2 HS lên viết bảng (cả
File đính kèm:
- giao an tuan 24 lop 2.doc