Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Trần Thị Thanh Hảo
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 9 tháng 3 năm 2009 Toán SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu: - Biết 1 số nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. II. Chuẩn bị:Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 7cm, 10 cm, 13cm. Tính chu vi hình tứ giác các độ dài các cạnh lần lượt là:3cm, 8cm, 5cm, 4cm. - 2 HS thực hiện. Lớp làm bảng con theo 2 dãy A – B. Giới thiệu bài : “ Số 1 trong phép nhân và phép chia” 2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1 Phép nhân có thừa số 1: 1 x 2 = 1+1= 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 GV chốt: Ta thấy 1 nhân với số nào thì cũng bằng chính số đó. * GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có: 2 x 1 = 2 4 x 1 = 4 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 - HS nhận xét: số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu phép chia cho 1. 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3: 1 = 3 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 1 x 6 = 6 ta có 6 : 1 = 6 - Kết quả của phép chia và số bị chia em thấy thế nào? GV chốt: số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 4. Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - GV hướng dẫn. HS làm miệng. Lớp nhận xét, GV nhận xét. Bài 2: - 1 HS đọc đề.GV gợi ý, Lớp làm bảng con. Bài 3: - GV hướng dẫn. Lớp làm bài vào vở.3 HS làm bảng phụ. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HKII (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng - Kết hợp kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 2. Ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi khi nào? 3. Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác. 4.Đọc thêm các bài tập đọc tuần 19. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Bảng phụ viết nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - 7 HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Đọc thêm các bài tập đọc tuần 19 - Đọc thêm bài: “ Lá thư nhầm địa chỉ.”GV đọc mẫu. 1 HS giỏi đọc lại. - GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. Các nhóm thi đọc. GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài.(Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?) - HS làm vào VBT. 1 HS làm bảng phụ. a. muà hè b. khi hè về Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu (Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm) - GV gợi ý , lớp làm vở. GV chấm và nhận xét: - Khi nào dòng sông trở thành 1 đường trăng lung linh dát vàng? -Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? Bài 4: - Yêu cầu của bài tập này là gì ? HS thảo luận theo cặp hỏi đáp. - Một số cặp lên thực hành . Lớp nhận xét, GV nhận xét. a. Có gì đâu b. Dạ, không có chi ! c. Thưa bác, không có chi! 4. Củng cố dặn dò: - Khi đáp lời cảm ơn ta phải nói thế nào? - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HKII (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc. Mở rộng vốn từ về 4 mùa qua trò chơi. - Ôn luyện cách dùng dấu chấm.Đọc thêm các bài tập đọc tuần 20 II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ chép đoạn văn ở bài 3 III. Các hoạt động dạy – học: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc - 8 HS lần lượt lên bốc thăm để đọc. - HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK. GV ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Đọc thêm các bài tập đọc tuần 20 - Đọc thêm bài: “ Mùa nước nổi.” GV đọc mẫu. 1 HS giỏi đọc lại. - GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. Các nhóm thi đọc. GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Trò chơi mở rộng vốn từ: (chơi đố vui 10’). a. GV chia 6 nhóm, mỗi nhóm chọn một tên: Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, Quả. b. Thành viên trong từng tổ giới thiệu tên tổ mình VD: Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào đến tháng nào? c. 1 thành viên trong tổ Hoa giới thiệu và hỏi. Theo bạn tôi ở mùa nào? Nếu phù hợp mùa nào thì mùa ấy xướng lên. VD: Tôi là hoa mai. Theo các bạn tôi ở mùa nào? Thành viên tổ Xuân đáp: Bạn là của mùa Xuân. Mời bạn về với chúng tôi. (Hoa mai chạy đến với tổ Xuân ) d. Tổ quả tương tự VD: Tôi là quả vải. Theo các bạn tôi ở mùa nào ? Thành viên tổ Hạ đáp: Bạn là của mùa hạ. Mời bạn về với chúng tôi. ( Quả vải chạy đến với tổ Hạ ) e. Từng tổ ghi tên các từ tả thời tiết lên bảng. 4. Hoạt động 4: Ôn luyện cách dùng dấu chấm. - 1 HS đọc yêu cầu.GV treo đoạn văn. 2 HS đọc. - GV gợi ý. HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ. 1 số HS đọc lại bài làm của mình. Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đ rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc các bài tập đọc. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Đạo đức LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1.HS biết được một số nguyên tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng xử đó. 2.HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè , người quen. 3.HS có thái độ đồng tình , quý trọng người biết cư xử lịch sự . II. Chuẩn bị: Phiếu ghi tình huống III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc + Muốn vào nhà trước hết em phải làm gì ? Khi vào nhà em phải làm gì ? + Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện điều gì ? Giáo viên nhận xét. Giới thiệu bài: “Lịch sự khi đến nhà người khác.” 2. Hoạt động 2 : Đóng vai - GV chia nhóm. Đại diện các nhóm bốc thăm tình huống để sắm vai. Tình huống 1: Em sang chơi nhà bạn , em thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp, em rất thích. Em sẽ Tình huống 2: Em đang chơi nhà bạn thì ti vi đến giờ xem hoạt hình mà em thích xem. Trong khi đó nhà bạn lại không bật ti vi, em sẽ. Tình huống 3 : Em sang nhà bạn chơi và thấy ba của bạn đang bị mệt. Em sẽ - Các nhóm thảo luận, tập đóng vai 5 phút. - Các nhóm lên đóng vai. Lớp thảo luận, nhận xét từng tình huống. 3. Hoạt động 3: Trò chơi đố vui. - Giáo viên phổ biến luật chơi. Lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố (có thể là 2 tình huống) về chủ đề đến chơi nhà người khác. - Cách chơi: nhóm này nêu câu ( tình huống) nhóm khác trả lời cách cư xử phù hợp, sau đó đổi lại nhóm khia hỏi, nhóm này nêu cách ứng xử. - Nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hỏi thắng cuộc. - Học sinh tiến hành chơi 10 phút . Giáo viên nhận xét - đánh giá Kết luận chung :Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh, trẻ em biết cư sử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. 4. Củng cố, dặn dò: + Em hãy nêu một số điều ta không nên làm khi đến nhà người khác? + Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác? Em cần làm gì khi đến nhà ngưới khác? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Về học bài. Vận dụng bài học vào thực tế. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009 Toán SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu: - Số 0 nhân với bất kỳ số nào, hoặc bất kỳ số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài 4 III. Các hoạt độn dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 1 số HS lên làm : 3 x 1 5 : 1 5 x 1 3 : 1 2 x 1 4 : 1. - Lớp làm bảng con. GV nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài: Số 0 trong phép nhân và phép chia 2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0 * Phép nhân có thừa số 0. - Viết phép nhân sau thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 + 0 = 0 Vậy 0 x 2 = 0; Ta công nhận: 2 x 0 = 0 - HS nêu: Hai nhân 0 bằng không, 0 nhân 2 bằng 0 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 Vậy 0 x 3 = 0; Ta công nhận: 3 x 0 = 0 - HS nêu: Ba nhân không bằng 0, 0 nhân ba bằng 0 - 1 số HS nhắc lại các phép tính trên. GV chốt: Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 * Phép chia có số bị chia là 0: 0 : 2 = 0 Vì 0 x 2 = 0 0 : 3 = 0 Vì 0 x 3 = 0 0 : 5 = 0 Vì 0 x 5 = 0 GV chốt: Số 0 chia cho bất kỳ số nào cũng bằng 0. Chú ý: Không có phép chia cho 0 3. Hoạt động 3:Thực hành - 1 HS nêu yêu cầu? GV hướng dẫn HS thi đua làm miệng.Lớp nhận xét. GV nhận xét. Bài 2: - GV hướng dẫn HS thi đua làm miệng.Lớp nhận xét. -GV nhận xét. Bài 3: - 1 HS đọc đề. GV gợi ý, lớp làm vở.1HS lên làm bảng phụ. - GV chấm và nhận xét. Bài 4: Tính - GV gợi ý,lớp làm vở.1 HS lên làm bảng phụ. - GV chấm và nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.Về học bài. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả ÔN TẬP GIỮA HKII ( TIẾT 3 ) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi: Ở đâu? - Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác. Đọc thêm các bài tập đọc tuần 21 II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ viết nội dung ở BT2. III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc - 8 HS lần lượt lên bốc thăm để đọc. - HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK . GV ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Đọc thêm các bài tập đọc tuần 21 - Đọc thêm bài: “ Thông báo của thư viện vườn chim.” GV đọc mẫu. 1 HS giỏi đọc lại. - GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.Các nhóm thi đọc. GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Thực hành *Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi ở đâu? - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS làm bảng phụ - gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? - Cả lớp làm vào giấy nháp. GV chốt lại lời giải đúng. a) hai bên bờ sông b) trên những cành cây * Đặt câu hỏi cho bài được in đậm. (viết ) - 1 HS đọc yêu cầu của bài.GV hướng dẫn. Lớp làm vở. - 1 HS làm bảng phụ.GV chấm và nhận xét, chốt lời giải đúng. * Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác. - 1 HS đọc và giải thích yêu cầu của bài tập: Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lại lời xin lỗi của người khác. - GV: Cần đáp lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ thế nào? - HS thảo luận nhóm 2’ - Mỗi nhóm 1 cặp lên thực hành tình huống. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.Về nhà học bài. - Thực hành nói và đáp lời xin lỗi trong giao tiếp hàng ngày. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tự nhiên và Xã hội LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? I. Mục tiêu - Loài vật sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không. - Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả. - Thích kể tên và bảo vệ các loài vật. - Không yêu cầu sưu tầm tranh ảnh các con vật. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh ảnh các con vật.Hình vẽ trong sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Kể 1 số loài cây sống dưới nước? + Loài cây nào sống trôi nổi, loài cây nào có củ cắm sâu xuống bùn? HS nhận xét.GV nhận xét chung. Khởi động:Trò chơi: “Chim bay, cò bay” Giới thiệu bài: Loài vật sống ở đâu ? 2. Hoạt động 2:Làm việc với sách giáo khoa Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - HS quan sát tranh trong SGK và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình và trả lời các câu hỏi trong SGK: + Hình nào cho biết: - Loài vật sống trên mặt đất ?Loài vật sống dưới nước ?Loài vật sống trên không ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày.Các nhóm khác theo dõi để nhận xét. - Loài vật có thể sống ở đâu ? Kết luận: Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không ? 3. Hoạt động 3: Triển lãm Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ - Các nhóm nêu tên các con vật và nơi sống của chúng Bước 2:Hoạt động cả lớp - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung, đánh giá. 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.Về học bài. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HKII (TIẾT 4 ) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Mở vốn từ về chim chóc qua trò chơi. - Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 4 câu về loài chim ( hoặc gia cầm ). - Đọc thêm các bài tập đọc tuần 22 II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Giấy khổ to để các nhóm làm bài 2 III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc - 8 HS lần lượt lên bốc thăm để đọc. - HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK . GV ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Đọc thêm các bài tập đọc tuần 22 - Đọc thêm bài: “ Chim rừng Tây Nguyên.” GV đọc mẫu. 1 HS giỏi đọc lại. - GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.Các nhóm thi đọc. GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Thực hành * Mở rộng vốn từ về loài chim. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - GV : Gà, vịt, ngan, ngỗng được xếp vào họ hàng nhà chim. - GV hướng dẫn cách chơi. HS nêu câu hỏi hoặc làm động tác đố nhau về tên hoặc hoạt động của con vật. VD: + Chim gì màu lông sặc sỡ, bắt chước tiếng người rất giỏi ? (Vẹt) + Làm động tác: Vẫy 2 cánh tay, đưa hai bàn tay chụm đưa lên miệng (Gà trống gáy) * Viết đoạn văn về chim hoặc gia cầm mà em biết. Bài 4: - GV gợi ý: + Con vật mà em chọn tả là con gì? Đặc điểm về hình dáng của nó? + Hoạt động hoặc lợi ích của nó là gì? Tình cảm của em đối với nó? - 2 HS giỏi làm miệng.Lớp làm vở. 1 số HS đọc bài viết của mình. - GV chấm 1 số bài và nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Kể 1 số loài chim mà em biết? Về học bài. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thể dục BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. I. Mục tiêu: - Kiểm tra bài tập RLTTCB. -Yêu cầu HS biết và thực hiện động tác tương đối chính xác. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Sân trường vệ sinh, an toàn nơi tập - Phương tiện :1 còi, kẻ vạch. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, tinh thần, thái độ tham gia. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Khởi động: xoay cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay dang ngang. - Trò chơi tự chọn. 2. Phần cơ bản - Nội dung kiểm tra: Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông hoặc dang ngang. - Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt 4 -6 HS. - Mỗi HS thực hiện một lần động tác do GV chỉ định - Cách đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác của từng HS Hoàn thành- Chưa hoàn thành 3. Phần kết thúc - Đi đều và hát. - Một số động tác hồi tĩnh. - Trò chơi hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, công bố kết quả đánh giá, giao bài tập về nhà. Định lượng 8 phút 1’ 2’ 2’ 1’ 5-10m 1 lần 1’ 20 phút 7 phút 1’ 1’ 1’ 2’ 2’ Phương pháp ========== ========== ========== ========== 5GV GV điều khiển == == == == 5GV ==== ==== ==== ==== 5GV *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư, ngày 11 tháng 3 năm 2009 Âm nhạc ÔN BÀI HÁT :“ CHIM CHÍCH BÔNG” I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Tập biểu diễn kết hợp múa phụ họa. II. Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài : chim chích bông - Song loan, xúc xắc. - Một số động tác phụ họa. III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Ôn bài hát: “ Chim chích bông” 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -3 HS hát bài Chim chích bông. GV nhận xét. -Bài hát “Chim chích bông” của nhạc sĩ nào? 2. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: “ Chim chích bông.” - HS đồng ca lại bài hát. - Chia dãy hát hát lại bài. Một số HS hát. GV nhận xét. - Chia dãy hát : + Dãy 1: Hát lời bài hát. + Dãy 2: Hát trên âm la. Sau đó đổi ngược lại. 3. Hoạt động 3: Hát kết hợp động tác phụ họa. - GV hát kết hợp vận động phụ họa. - GV chia thành nhiều nhóm. - Một số nhóm lên biểu diễn. Lớp nhận xét, GV nhận xét. - GV hát gõ đệm mẫu. - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo phách. - HS thực hiện nhiều lần. - Đồng ca gõ đệm nhiều lần. 4. Hoạt động 4: Nghe nhạc - Chọn ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn không lời cho HS nghe. 5. Củng cố - dặn dò: - Từng nhóm lên biểu diễn (Hát kết hợp múa phụ họa). - 3 HS lên hát.GV nhận xét – đánh giá. - Về nhà tập hát múa nhiều lần. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HKII ( TIẾT 5 ) I. Mục dích yêu cầu - Kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “như thế nào?” - Ôn cách đáp lời khẳng định và phủ định. - Đọc thêm các bài tập đọc tuần 23 II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Giấy khổ to để các nhóm làm bài 2 III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc - 8 HS lần lượt lên bốc thăm để đọc. - HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK . GV ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Đọc thêm các bài tập đọc tuần 23 - Đọc thêm bài: “Sư tử xuất quân.” GV đọc mẫu. 1 HS giỏi đọc lại. - GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.Các nhóm thi đọc. GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Thực hành *Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Như thế nào? ”. Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Như thế nào ?” - 1 HS đọc yêu cầu của bài. 2 HS làm vào vở. Cả lớp làm giấy nháp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a. đỏ rực. b. nhởn nhơ. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết) - GV nêu yêu cầu. 2 HS làm bài trên bảng phụ.Cả lớp làm vào vở. - Chấm 1 số bài, sửa bài và nhận xét chốt lời giải đúng. a. Chim đậu như thế nào trên những cành cây? b. Bông cúc sung sướng như thế nào? * Ôn cách đáp lời khẳng định và phủ định. Bài 4: Nói lời đáp của em - 1 HS nêu yêu cầu.1 HS đọc các tình huống trong SGK. - HS thực hành theo cặp. - Lớp nhận xét.GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc bài. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1 và 0. - Phép chia có số bị chia là 0. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên làm: 0 : 4 5 x 0 10 : 1 2 x 0 = - Lớp làm bảng con theo 2 dãy. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài :” Luyện tập” 2. Hoạt động 2:Thực hành Bài 1: - Kết quả tính nhân có thừa số là 1 như thế nào ?. - Lấy bất kỳ số nào chia cho 1 ta được thương là mấy? - HS trả lời, lớp nhận xét, GV nhận xét. - Lớp thi đua làm miệng. Bài 2: - HS làm bảng con. GV nhận xét. a. 0 + 3 = 0 b. 5 + 1 = 6 c. 4: 1 = 4 3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0: 2 = 0 0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 0: 1 = 0 3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1 Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài? - GV gợi ý, lớp làm vở. - 1 HS làm bảng phụ. - GV chấm 1 số vở . - Sửa bài và nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: - 1 số HS thi đua tính nhanh: 5 : 1 ; 6 x 1 ; 0 x 4 ; x 0 ; 10 : 1 - Yêu cầu HS về học bài. Nhận xét tiết học. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HKII ( TIẾT 6 ) I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. Mở rộng vốn từ về muông thú. - Biết kể về con vật mình biết. Đọc thêm các bài tập đọc tuần 24 II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Giấy khổ to để các nhóm làm bài 2. III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc - 8 HS lần lượt lên bốc thăm để đọc thuộc lòng. - HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK . GV ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Đọc thêm các bài tập đọc tuần 24 - Đọc thêm bài: “Gấu trắng là chúa tò mò.” GV đọc mẫu. 1 HS giỏi đọc lại. - GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.Các nhóm thi đọc. GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Thực hành * Mở rộng vốn từ về muông thú. - 1 HS đọc cách chơi. Cả lớp đọc thầm theo. - GV chia lớp thành 2 nhóm A và B, tổ chức trò chơi như sau: +Đại diện nhóm A nói tên con vật (VD: hổ), các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó (VD: vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khoẻ mạnh). - GV ghi bảng ý kiến đúng. + Đại diện nhóm B nói tên con vật, các thành viên trong nhóm A phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó. - 2 nhóm nói tên 5, 7 con vật. GV ghi bảng, cho 2, 3 HS đọc lại. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu?. - GV hướng dẫn: Các em có thể kể một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, đuợc đọc về một con vật, cũng có thể kể vài nét về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết, tình cảm của em đối với con vật đó. - HS thi đua làm miệng. Lớp nhận xét ,GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố dặn dò: - HS chơi trò “Bắn tên” nói tên 5 con vật và nói đặc điểm của nó. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy - Làm được đồng hồ đeo tay.Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm của mình II. Chuẩn bị: - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. Quy trình làm đồng hồ bằng hình vẽ minh hoạ. - Giấy thủ công, hồ , kéo, bút chì III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giới thiệu bài: Làm đồng hồ đeo tay 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - GV treo đồng hồ mẫu. HS quan sát. + Vật liệu làm đồng hồ là gì ? (giấy thủ công) + Đồng hồ gồm những bộ phận nào ?(mặt đồng hồ, dây đeo đai cài dây đồng hồ) đồng hồ làm bằng giấy , ngoài ra ta có thể làm bằng chuối , lá dừa + Mặt đồng hồ hình gì ?(hình tròn ,vuông, chữ nhật ) + Dây đồng hồ thế nào? (nhỏ hơn mặt đồng hồ ) 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu Bước 1: Cắt thành các nan giấy. a/ Làm mặt : cắt nan dài 24 ô rộng 3 ô b/ Dây: cắt nối nan giấy dài 24 ô rộng 3 ô cắt vát hai bên của hai đầu nan . c/ Đai cài dây : nan dài 8 ô rộng 1 ô. Bước 2 : Làm mặt đồng hồ GV vừa làm vừa hướng dẫn và dán quy trình từng bước lên lớp - Gấp 1 đầu nan giấy (H1) gấp nối tiếp như H2 cho đến hết nan (miết kĩ sau mỗi nếp) dán lên bảng. Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ - Gài một dầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của các nếp gấp mặt đồng hồ H4 - Gấp nan nay đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài , kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo( H5). Dán nối hai đầu của nan giấy dài 8 ô rộng 1ô làm đai để giữa dây đồng hồ Bước 4: Vẽ kim đồng hồ a/ Lấy dấu 4 điểm để ghi số 12, 3 , 6 ,9. b/ Vẽ kim : ta vẽ hai kim, kim ngắn chỉ giờ kim dài chỉ phút (1 kim ngắn 1 kim dài) c/ Luồn đai vào dây đeo (GV thực hiện HS quan sát) d/ Gài dây đeo vào mặt đồng hồ đầu dây thừa gài vào đai ta được chiếc đồng hồ đeo tay hoàn chỉnh. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS tập làm đồng hồ bằng giấy về nhà tập làm nhiều lấn, để tiết sau thực hành.GV nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - HS học thuộc bảng nhân chia.Tìm thừa số, tìm số bị chia. - Giải toán có phép chia. - Giảm cột 3 bài 2, giảm bài 5 II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài : Luyện tập chung 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - HS làm bảng con: 0 + 3 = 0 x 3 = 4: 1 = 0: 2 = 3 + 0 = 3 x 0 = 0: 1 = 1: 1 = 2. Hoạt động 2:Thực hành. * HS học thuộc bảng nhân chia Bài 1: Tính nhẩm - HS thi tiếp sức theo nhóm 2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 5 x 1 = 5 6 : 2 = 3 12: 3 = 4 20: 4 = 5 5 : 5 = 1 6 : 3 = 2 12 :4 = 3 20 :5 = 4 5 : 1 = 5 Bài 2: Giảm cột 3 a. 30 x 3 = 90 20 x 3 = 60 60 : 3 = 20 20 x 4 = 80 30 x 2 = 60 80 : 4 = 20 40 x 2 = 80 20 x 5 = 100 80 : 2 = 40 * Tìm thừa số, tìm số bị chia. Bài 3: - HS làm bảng con. GV nhận xét. a. x = 5 x = 7 b. y = 4 y = 15 *Giải toán có phép chia. Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? - GV gợi ý HS làm vào vở. Một HS lên làm bảng phụ. - Chấm 1 số học sinh.Sửa bài, nhận xét Đáp số: 6 tờ báo Bài 5: Giảm 3. Củng cố và dặn dò: *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả ÔN TẬP GIỮA HKII ( TIẾT 7 ) I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao ?” - Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác. - Đọc thêm các bài tập đọc tuần 25, 26 II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. - Bảng phụ ghi bài 2 ( 2 lần ) III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc - 8 HS lần lượt lên bốc thăm để đọc thuộc lòng. - HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK . GV ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Đọc thêm các bài tập đọc tuần 25, 26 - Đọc thêm bài: “Dự báo thời tiết.” và bài: “ Cá sấu sợ cá mập”. - GV đọc mẫu. 1 HS giỏi đọc lại. - GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.Các nhóm thi đọc. GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Thực hành * Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao ?”. Bài 2: 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. 2 HS làm trên bảng phụ - Cả lớp làm vào vở. GV nhận xét chốt lời giải đúng. Câu a: vì khát Câu b : vì mưa to Bài 3: Cả lớp đọc kĩ yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Cả lớp sửa theo lời giải đúng: a. Bông cúc héo lả đi vì sao ? / Vì sao bông cúc lả đi ? b.Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn ?/Đến mùa đông, ve không có gì ăn vì sao ? Đến mùa đông, vì sao ve không có gì ăn ? * Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác. Nói lời đáp của em - 1 HS đọc 3 tình huống, giải thích yêu cầu của bài tập. - 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a. - HS thực hành đối đáp trong các tình huống a, b, c. - GV Nhận xét 4. Củng cố dặn dò: *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Mĩ thuật VẼ CẶP SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu - Hs nhận biết hình dáng, đặc điểm cái cặp. - Biết cách vẽ, vẽ được cặp sách. - Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị -1 số cặp các loại cặp. - Hình vẽ minh họa cách vẽ. III. Các hoạt động dạy học: Giới
File đính kèm:
- tuan 27.doc