Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29 - Trần Thị Thanh Hảo

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 30 tháng 3 năm 2009 
Toán
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu:
- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200.
- So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Đếm được các số trong phạm vi 200.
II. Chuẩn bị:
- Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: Các số từ 111 đến 200
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS làm bảng con. GV nhận xét.
123..124 120..152 136..136 135.125
- HS đọc số: 195, 181, 110, 154
Hoạt động 2: Đọc và viết các số từ 111 đến 200
a. Làm việc chung cả lớp
- Gắn các hình lên bảng như SGK
+ Viết và đọc số 111
- HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị, cần điền chữ số thích hợp vào chỗ trống.
GV viết số. HS nêu cách đọc.
- Viết và đọc số 112 (tương tự)
- Làm việc với các số khác.
b. Làm việc cá nhân
- GV nêu tên số, HS lấy hình vuông, hình chữ nhật, đơn vị để được hình ảnh trực quan.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS làm bài vào vở. GV nhận xét.
Bài 2: HS làm theo nhóm. GV nhận xét.
Bài 3: 
- HS làm bảng con. GV nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà xem bài. Trò chơi: “ Sắp xếp thứ tự các số”
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
 NHỮNG QUẢ ĐÀO (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài .Ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: hài lòng, thơ dại, nhân hậu..
- Hiểu nội dung truyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt là khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết hướng dẫn đọc và một số câu hỏi nhỏ .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 3 học sinh đọc thuộc bài: “Cây dừa” , sau đó trả lời câu hỏi:Em thích những câu thơ nào? Vì sao?GV nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ đọc truyện Những quả đào. Qua truyện này, các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện được ông mình cho những quả đào tất ngon đã dùng những quả đào ấy như thế nào?
Hoạt động 2:Luyện đọc
2.1 GV đọc mẫu: lời kể khoan thai, rành mạch, giọng ông: ôn tồn, hiền hậu. Giọng Xuân: hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân: ngây thơ, giọng Việt: lúng túng, rụt rè
2.2 Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS: hài lòng, nhânhậu, tiếc rẻ, thốt lên.
b.Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài,
- HS đọc từ chú giải. GV giải nghĩa thêm : nhân hậu
c.Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm đôi.GV theo dõi , nhắc nhở động viên .
d.Đại diện các nhóm thi đọc (1 đoạn ).
Củng cố - dặn dò:
- 2 HS đọc lại bài.Yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO (Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài .Ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: hài lòng, thơ dại, nhân hậu..
- Hiểu nội dung truyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt là khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết hướng dẫn đọc và một số câu hỏi nhỏ .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Người ông dành những quả đào cho ai ?
Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
 - Cậu bé Xuân làm gì với những quả đào?
- Cô bé Vân làm gì với những quả đào?
- Việt làm gì với những quả đào?
Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng đứa cháu? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
Câu 4: Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- 2, 3 nhóm phân vai ( người dẫn chuyện, Vân, Xuân, Việt, ông )thi đọc lại truyện.
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Về đọc bài nhiều lần, xem trước tiết kể chuyện.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( Tiết 2)
 I. Mục tiêu :
- Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
- Trẻ em khuyết tật được đối xử bình đẳng hỗ trợ giúp đỡ.
- HS có những việc làm giúp đỡ người khuyết tật theo khả năng của mình.
- Thái độ thông cảm không phân biệt cách đối xử với người khuyết tật.
II. Chuẩn bị:
- VBT đạo đức. 
- Phiếu ghi tình huống
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
1. Giáo viên nêu tình huống:
Đi học về đến đầu làng thì Thuỷ và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thuỷ chào: “ Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo: “ Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo: “ về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ.”
GV nêu câu hỏi: Nếu em là Thuỷ, em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao.
2.Chia nhóm thảo luận.
3.Đại diện các nhóm trình bày.
4.Kết luận: Thuỷ nên khuyên bạn : Cần chỉ đường hoặc dẫn đường cho người bị hỏng mắt đến tận nhà người cần tìm .
3. Hoạt động 2 : Giới thiệu tư liệu về giúp đỡ người khuyết tật.
1. Giáo viên yêu cầu HS trình bày các tư liệu đã sưu tầm được.
2. HS trình bày tư liệu.
3. Sau mỗi phần trình bày, GV tổ chức cho HS thảo luận .
4.Kết luận: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi. Họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
* Kết luận chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tuổi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục tư tưởng, liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học .
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ ba, ngày 31 tháng 3 năm 2009 
Toán
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
- Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số.
- Củng cố về cấu tạo số.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
- Hình vuông to, nhỏ, hình chữ nhật
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ 
- HS đọc số: 114, 152, 173, 199,200
- HS làm bảng con. GV nhận xét:
129..130 142..150 125.126 139.140
2. Hoạt động 2 : 
- Đọc và viết các số có ba chữ số. 
- Củng cố về cấu tạo số.
- Số 243
- GV nêu vấn đề và trình bày bảng như SGK
+ Hình vẽ có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
+ 1 HS lên bảng ghi số. GV hướng dẫn cách đọc.
- Số 235 ( tương tự )
- GV cho HS thảo luận nhóm theo bảng sau:
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
+ Nhóm 1: lấy 3 tấm bìa 1 trăm, 1 tấm 1 chục.
+ Nhóm 2: lấy 2 tấm bìa 1 trăm, 4 tấm 1 chục.
+ Nhóm 3: lấy 4 tấm bìa 1 trăm, 1tấm 1 chục, 1 tấm 1 đơn vị.
+ Nhóm 4: lấy 2 tấm bìa 1 trăm, 1 tấm 5 đơn vị
+ Nhóm 5: lấy 2 tấm bìa 1 trăm, 5 tấm 1 chục, 2 đơn vị.
* Nhóm đôi:GV đọc số, HS lấy thẻ theo yêu cầu của GV: 232, 145, 123, 306
3. Hoạt động 3 : Thực hành
Bài1 : HS làm bảng con. GV nhận xét.
(a) 310 (b) 132 (c) 205 (d) 110 (e) 123
Bài 2:
- HS làm bài theo nhóm. GV nhận xét.
Bài 3:
- HS làm vào vở. GV nhận xét.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Chính tả
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục đích yêu cầu:
1 . Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện:Những quả đào.
2 . Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm vần dễ lẫn : s / x , in / inh
II. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy – học:
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ 
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- GV đọc chính tả một lần.3 học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? Vì sao viết hoa?
(Những chữ cái đứng đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.)
- HS phân tích các tiếng khó. HS đọc lại.
- HS viết bảng con : Xuân, Vân, Việt,..
2.2. GV đọc – HS viết vào vở
- GV đọc – hs soát lỗi.
2.3. Chấm, chữa bài: chấm 7 học sinh. 
- GV nêu nhận xét, rút kinh nghiệm.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- GV treo bảng phụ bài tập 2a 
- 1HS đọc đề bài.Yêu cầu bài tập này chúng ta phải làm gì ? 
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ. GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Về nhà viết lại cho đúng các từ còn mắc lỗi trong bài chính tả và các bài tập (nếu có)
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tự nhiên và Xã hội 
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nói tên một số loài vật sống ở dưới nước
- Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ SGK
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống dưới nước
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Cho HS làm việc theo cặp.
- HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trong SGK: “ Chỉ, nói tên va 2nêu lợi ích của một số con vật trong hình vẽ.”
- HS tự đặt thêm các câu hỏi trong quá trình quan sát, tìm hiểu về các con vật được giới thiệu trong sách giáo khoa.
- HS thảo luận nêu tên con vật, con này sống ở đâu? Nước ngọt hay nước mặn ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
-HS trình bày .GV cùng HS nhận xét
Kết luận: có rất nhiều loài vật dưới nước, nước ngọt và nước mặn. Chúng ta cần giữ sạch sẽ nguồn nước để bảo vệ chúng.
2. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống ở dưới nước sưu tầm được.
Bước 1: Cho HS làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS trưng bày các con vật nào mà mình sưu tầm được
- Loài vật sống ở nước ngọt
- Loài vật sống ở nước mặn
VD: cá, tôm, cua, ốc, sò, hến . . .
Bước 2: Hoạt động cả lớp
HS trình bày. GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
* Trò chơi “ Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, sống ở nước mặn.
Cách chơi:
- Cho một số học sinh xung phong làm trọng tài.
- Còn lại chia lớp thành 2 đội. Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào sẽ bắt đầu trước. Lần lượt HS đội một nói tên một con vật, đội kia nói tiếp ngay tên một con vật khác.Trong quá trình chơi đội nào nhắc lại tên con vật mà đội kia đã nói là bị thua.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Kể chuyện
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục đích, yêu cầu : 
1. Rèn kĩ năng nói :
Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “ Những quả đào”. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2.T ập trung theo dõi bạn kể chuyện biết nhận xét , đánh giá lời kể chuyện của bạn.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung tóm tắt đoạn 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- 4 HS tiếp nối nhau lên kể lại hoàn chỉnh câu chuyện: “ Kho báu” 
- Nhận xét ghi điểm .
Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.	 
2. Hoạt động 2:Hướng dẫn kể chuyện.
2.1. Tóm tắt nội dung từng đoạn của câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- HS làm bài. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
2.2. Kể từng đạon câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở bài 1.
- HS tập kể từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể theo 2 cách:
+ 2, 3 đại diện cùng thi kể cùng đoạn.
+ 4 đại diện tiếp nối nhau kể 4 đoạn
4. Phân vai dựng lại câu chuyện:
- Tổ chức cho HS tự hình thành từng tốp 5 em phân vai dựng lại câu chuyện theo các bưốc sau:
+ 5 đại diện cho 5 nhóm xung phong nhận vai, dựng lại câu chuyện . Kết quả của đại diện nhóm là kết quả của cả nhóm.
+ 2, 3 tốp HS tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện.
- Chia lớp thành 3 đội thi kể.	
- Giáo viên cùng học sinh bình chọn những học sinh và đội kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Giáo viên khuyến khích học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thể dục
TRÒ CHƠI: “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”VÀ 
“CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC.”
I. Mục tiêu:
- Làm quen với trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi.
- Ôn lại trò chơi : “ Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm:Sân trường vệ sinh, an toàn
- Phương tiện: Còi, 2 – 4 quả bóng
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học .
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2.Phần cơ bản :
 - Trò chơi: “ Con cóc là cậu ông trời”
+ GV nêu tên trò chơi, cho HS tìm hiểu lợi ích, tác dụng và động tác nhảy của con cóc.
+ Tổ chức cho HS chơi theo hàng ngang.
+ Mỗi HS chỉ nhảy 3 -5 đợt, mỗi đợt bật nhảy 2 -3 lần, xen kẽ mỗi đợt có nghỉ.
- Trò chơi: “ Chuyển bóng tiếp sức”
+ Tổ chức cho HS tập theo đội hình hàng ngang.
+ Chia tổ tập luyện.
3.Phần kết thúc: 
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
8 phút
2’
1’
 60-80m
1’
1’
3’
20 phút
10 phút
10 phút
7 phút
2’
2’
1’
2’
Nhận lớp 
====
====
====
====
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
====
====
====
====
5GV
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ tư, ngày 1 tháng 4 năm 2009 
Âm nhạc
ÔN BÀI HÁT :“ CHÚ ẾCH CON”
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời 1. Tập hát lời 2. 
- Hát kết hợp múa phụ họa.
II. Chuẩn bị:
- Song loan, xúc xắc,đàn.
- Một số động tác phụ họa.
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: Ôn bài hát: “ Chú ếch con”
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 3 HS hát bài Chú ếch con. GV nhận xét.
- Bài hát “Chú ếch con” của nhạc sĩ nào?
2. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: “ Chú ếch con.” 
- Ôn tập lời 1.
- Chia dãy hát hát lại bài. Một số HS hát. GV nhận xét.
- Chia dãy hát :
+ Dãy 1: Hát lời bài hát.
+ Dãy 2: Hát trên âm la. Sau đó đổi ngược lại.
- Tập hát lời 2 của bài hát
- GV hát gõ đệm mẫu. Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo phách.
- HS thực hiện nhiều lần.
3. Hoạt động 3: Hát kết hợp động tác phụ họa. 
- GV hát kết hợp vận động phụ họa.
- GV chia thành nhiều nhóm. Một số nhóm lên biểu diễn. Lớp nhận xét, GV nhận xét.
- Tập hát nối tiếp hai lời.
4. Hoạt động 4: Nghe gõ tiết tấu, đoán câu hát. Hát theo lời ca mới.
- GV gõ âm hình tiết tấu của một câu trong bài cho HS đoán.
- Thử hát giai điệu của bài hát; “Chú ếch con” với một lời ca mới.
- GV ghi lời ca trên bảng phụ và cho các em xung phong hát. EM nào hát đúng được khen ngợi.
5. Củng cố - dặn dò:
- Cả lớp hát lại bài Chú ếch con và dùng nhạc cụ gõ đệm theo.
- Nhận xét tiết học. Về nhà hát lại nhiều lần.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách so sánh các số có ba chữ số.
- Nắm được thứ tự các số (không quá 1000).
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng toán, bảng phụ ghi dãy số.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS ghi bảng con, 3 HS ghi bảng lớp số có ba chữ số. GV nhận xét, ghi điểm
- Yêu cầu HS đọc số vừa mới ghi được.
2. Hoạt động 2: Ôn cách đọc và viết số có ba chữ số
- Đọc số: GV treo bảng cho HS đọc.
- HS viết vào bảng con: 521, 512, 530, 639, 640, 632
3. Hoạt động 3: So sánh số có ba chữ số
a. Làm việc chung cả lớp:
- Giáo viên gắn mô hình như SGK lên bảng và yêu cầu HS so sánh 2 số trên:
234.235 235234
- Giáo viên yêu cầu HS xác định số trăm, chục,đơn vị và cho HS so sánh.
- Hướng dẫn HS so sánh:
+ Hàng trăm: cùng là 2 Hàng chục: cùng là 3 Hàng đơn vị: 4< 5
* Tương tự với số 194  139. 199 . 215.
b. Nêu qui tắc chung:
- Khi so sánh ta so sánh hàng trăm trước nếu nếu ở hàng trăm số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Không cần so hàng chục và đơn vị.
- Nếu hàng trăm bằng nhau thì so hàng chục. Nếu hàng trăm và hàng chục bằng nhau thì ta mới so đến hàng đơn vị.
4. Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1: 
- Cho HS làm bảng con. GV nhận xét.
Bài 2: 
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
Bài 3: 
- HS làm vào vở. GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em tích cực. 
- Về nhà xem lại bài.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu: 
- Mở rộng vốn từ về cây cối .
- Tiếp tục luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: “ Để làm gì?”
II. Chuẩn bị :
-Tranh ảnh về một số cây ăn quả, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- 2 học sinh lên bảng viết về cây ăn quả và cây lương thực. 
- HS đặt và trả lời câu hỏi: “ Để làm gì ?”
Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hoạt động 2:Thực hành
* Mở rộng vốn từ về cây cối .
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu. GV gắn lên bảng 3, 4 loài cây ăn quả để HS quan sát.
- 1, 2 HS lên bảng nêu tên các loài cây đó, chỉ các bộ phận của cây.
- Cả lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng (Rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn)
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.GV nhắc HS các từ tả các bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận.
- Phát bảng phụ cho các nhóm. Các nhóm trình bày, GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: “ Để làm gì?”
Bài 3:
- HS quan sát kĩ từng tranh, nói về việc làm của hai bạn nhỏ trong tranh.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét.
Hỏi: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?
Đáp:Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt. 
Hỏi: Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì?
Đáp:Bạn nhỏ bắt sâu cho cây để bảo vệ cây, diệt trừ sâu ăn lá cây.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm các từ dùng để tả các bộ phận cây.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY
I. Mục tiêu:
-HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
-Làm được vòng đeo tay.
-Thích làm đồ chơi, yêu thích chiấc vòng đeo tay do mình làm ra.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
- Qui trình làm vòng đeo tay bằng giấy.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán,bút chì, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài: “ Làm vòng đeo tay.”
1. Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và đặt câu hỏi: 
+ Vòng đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu ?
- GV gợi ý:
Muốn giấy đủ độ dài để làm thành vòng đeo vừa tay ta phải dán nối các nan giấy.	
3. Hoạt động 3:GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
- Lấy hai tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô.
Bước 2: Dán nối các nan giấy
- Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô. Làm hai nan như vậy.
Bước 3: Gấp các nan giấy
- Dán đầu của 2 nan lại (Giáo viên làm mẫu). Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho các nếp gấp sát mép nan, sau đó gấp nan ngang đè lên nan dọc.
- Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan giấy. Dán phần cuối của hai nan lại, được sợi dây dài.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay bằng giấy.
Dán hai đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy.
- Gọi HS nhắc lại các bước.
- Cho HS tập làm vòng đeo tay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Vệ sinh lớp học. Về nhà tập làm vòng đeo tay.
- Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ năm, ngày 2 tháng 4 năm 2009 
Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I.Mục đích, yêu cầu: 
-Đọc trơn, đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giũa những cụm từ dài.
-Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu nghĩa từ : thời thơ ấu, cổ kính, lững thững.
-Hiểu bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả đối với cây đa, với quê hương.
II.Chuẩn bị :Tranh SGK, bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa bài “ Những quả đào” 
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ? GV nhận xét ghi điểm.
Giới thiệu bài: “ Cây đa quê hương”
Hoạt động 2:Luyện đọc 
2.1 GVđọc mẫu toàn bài.
2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a/ Đọc từng câu :
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS : gợn sóng, lững thững, không xuể, lan giữa..
b/ Đọc từng đoạn trước lớp :
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
Đoạn 1: Từ đầu đến đang cười đang nói Đoạn 2: Phần còn lại
Hướng dẫn đọc: Trong vòm lá, / gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười / đang nói.//
- HS đọc từ chú giải. GV giảng thêm các từ HS chưa hiểu.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm. e/ Cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Câu 1: Những từ ngữ, cây đa nào cho biết cây đa đã sống rất lâu ? 
Câu 2: Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào ?
Câu 3: Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ.
Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- 3, 4 HS thi đọc lại bài. GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
- Qua bài văn , em thấy tả tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ?
-Nhận xét tiết học . Tìm hiểu các bộ phận của cây ăn quả.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Luyện tập so sánh các số có ba chữ số.
- Nắm được thứ tự các số.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
- Bộ thực hành toán
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS làm bảng con. GV nhận xét.
123129 135.135 145.245 146.147
* Giới thiệu bài: “ Luyện tập”
2. Hoạt động 2:So sánh số có ba chữ số.
- GV viết 567.569 - Yêu cầu hS nêu cách so sánh.
- GV viết 375.369 - Yêu cầu hS nêu cách so sánh và kết luận.
3. Hoạt động 3:Thực hành
Bài 1: 
- HS làm bài theo nhóm.
Bài 2: 
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
a. 400 ; 500; 600; 700; 800; 900; 1000
b. 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000
c.212; 213; 214; 215; 216; 217; 218; 219; 220; 221
d. 693; 694; 695; 696; 697; 698; 699; 700; 701
GV hướng dẫn HS nhận xét:
a. Các số hơn kém nhau 100 đơn vị.
b. Hơn kém nhau 10 đơn vị.
c, d. Hơn kém nhau 1 đơn vị.
Bài 3: 
- HS làm bảng con. GV nhận xét.
543 < 590 342 < 432
670 897
699 < 701 695 = 600+95
Bài 4: HS làm bài vào vở. GV nhận xét: 299, 420, 875, 1000
Bài 5: HS xếp hình theo mẫu
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Xem bài ở nhà.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Mĩ thuật
TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT
I. Mục tiêu:
- HS biết cách xé dán con vật.
- Xé được con vật theo trí tưởng tượng.
- Yêu quý các con vật nuôi trong nhà.
II. Chuẩn bị:
- Sưu tầm một tranh, ảnh về các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau.
- Bài tập nặn một số các con vật của HS
III. Các hoạt động dạy-học: 
Giới thiệu bài: Tập nặn tạo dáng tự do. Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật.
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Hình ảnh gà trống, gà mái và các con vật khác.
- Hình xé dán các con vật khác nhau về hình dáng, màu sắc.
2. Hoạt động 2: Cách xé dán con vật
- Hướng dẫn nhận xét cấu tạo, hình dáng các con vật.
- HS mô tả theo sự quan sát của mình.
- Cách xé dán:
a. Chọn giấy màu:
- Chọn giấy màu làm nền.
- Chọn giấy màu để xé dán hình con vật.
b. Cách xé dán:
- Xé hình con vật
+Xé các phần chính trước, các phần nhỏ sau.
+Xé hình các chi tiết.
+Xếp hình con vật lên giấy.
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- GV gợi ý HS làm bài như: Chọn con vật nào để xé dán, Cách xé dán
- HS thực hành.
4. Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài xé dánvề: Hình dáng, đặc điểm con vật; màu sắc. GV cho HS chọn ra bài đẹp mà mình thích.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà hoàn thành bài xé dán.
- Sưu tầm tranh ảnh về môi trường phong cảnh.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thể dục
TRÒ CHƠI: “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”” TÂNG CẦU”
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết cách chơi, biết đọc vần điệu và tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu.
- Ôn Tâng cầu. Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều lần hơn trước.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh, an toàn
- Phương tiện: Còi, cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học .
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2.Phần cơ bản :
 - Trò chơi: “ Con cóc là cậu ông trời”
+ GV nêu tên trò chơi, cho HS đọc vần điệu 1 – 2 lần, sau đó chơi trò chơi có kết hợp vần điệu.
- Trò chơi: “ Tâng cầu”
3.Phần kết thúc: 
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- Trò chơi hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
8 phút
2’
1’
 60-80m
1’
3’
20 phút
10 phút
10 phút
7 phút
2’
1’
1’
2’
2’
Nhận lớp 
====
====
====
====
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
====
====
====
====
5GV
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập viết
CHỮ HOA: A ( kiểu 2)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Viết chữ A hoa kiểu 2 theo cỡ vừa, nhỏ.
2. Biết ứng dụng cụm từ : Ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối c

File đính kèm:

  • doctuan 29.doc
Đề thi liên quan