Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Trần Thị Thanh Hảo
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 15 tháng 9 năm 2007 Toán KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Đọc, viết các số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng một phép tính (cộng, trừ ) II. Đề bài: * Đọc, viết các số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau. Bài 1: Viết các số : a. Từ 70 đến 80: b. Từ 89 đến 95: Bài 2: Số ? a. Số liền trước của 61 là: b. Số liền sau của 99 là: *Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Bài 3: Đặt tính rồi tính 42 + 54 60 + 25 5 + 23 84 - 31 66 -16 96 - 13. * Giải bài toán bằng một phép tính (cộng, trừ ). Bài 4: Mai làm được 18 bông hoa. Lan làm được 20 bông hoa. Hỏi cả hai bạn làm được bao nhiêu bông hoa? III. Cách đánh giá: Bài 1: 3 điểm Bài 2: 1,5 điểm Bài 3: 3 điểm Bài 4: 2,5 điểm Ø Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc BẠN CỦA NAI NHỎ (1) I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ :ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác gạc. - Thấy được các đức tính của nai nhỏ:khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người. - Rút ra nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cưu người. II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ III.Các hoạt động dạyhọc: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -2 HS đọc bài “Làm việc thật là vui”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét. Giới thiệu chủ điểm bạn bè và bài “Bạn của Nai Nhỏ”: HS quan sát tranh minh hoạ 2. Hoạt động 2:Luyện đọc 2.1 GV đọc mẫu 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a)Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - GV sửa lỗi phát âm cho HS :hích vai, húc, Sói, nhanh trí, gạc b) Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . - Hường dẫn HS đọc: Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới,/dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc sói ngã ngửa.// ( giọng tự hào) - GV giải nghĩa từ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc. GV giải nghĩa thêm từ rình. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Cả lớp đọc đồng thanh. ØRút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc BẠN CỦA NAI NHỎ (2) I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ :ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc. - Thấy được các đức tính của bạn của Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người. - Rút ra nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cưu người. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 3:Tìm hiểu bài * Câu 1: - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? - Cha Nai Nhỏ nói gì ? * Câu 2 : - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? * Câu 3: - Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một đức tính tốt của bạn ấy. - Em thích nhất điểm nào? * Câu 4: - Theo em, người bạn tốt là người như thế nào ? 2. Hoạt động 4 :Luyện đọc lại Các nhóm phân vai thi đọc lại chuyện. HS thi đọc lại bài. Cả lớp, GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Vì sao cha của Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa ? - Nhận xét tiết học. Đọc bài ở nhà. Xem trước tiết kể chuyện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Đạo đức BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết 1) I.Mục tiêu: - Hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũmg cảm, trung thực. - Biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. - Biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II.Chuẩn bị: -Vở bài tập đạo đức lớp 2, phiếu thảo luận. III.Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa. Mục tiêu: HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi. Cách tiến hành: 1. Chia nhóm HS, yêu cầu theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện. 2.GV kể chuyện để kết thúc mở: Từ đầucái bình vỡ. 3.GV: Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ gì và làm gì sau đó? 4. HS thảo luận nhóm phán đoán phần kết. 5. Đại diện các nhóm trình bày. Các em thích đoạn kết của nhóm nào nào hơn? Vì sao? 6. GV kể nốt đoạn cuối 7.Phát phiếu cho các nhóm thảo luận: + Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi? + Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? 8.Các nhóm thảo luận, trả lời. Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.. 2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. Cách tiến hành: 1.Tán thành (+), không tán thành (-), không đánh giá được ghi số 0. 2. GV lần lượt đọc từng ý kiến. ( Bài 2/ trang 6 VBT ) 3. HS bày tỏ ý kiến và giải thích lý do. 4. GV kết luận ý kiến đúng. 5. Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. 3. Thực hành ở nhà: - Chuẩn bị kể lại một trường hợp đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em. Ø Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2008 Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I.Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10, đặt tính cộng theo cột dọc. - Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. II.Chuẩn bị: - Bảng gài, 10 que tính III.Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài : “Luyện tập chung” 1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 4 =10 Buớc 1: Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? ( GV kết hợp cài que tính vào bảng) - GV nêu 6 + 4 =? Bước 2: HS thao tác với các que tính để tìm kết quả của phép cộng 6 + 4 =..? Bước 3: Đặt tính rồi tính - GV huớng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. + 6 4 10 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS thi tiếp sức theo nhóm.GV nhận xét. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 5 + 5 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 10 = 5 + 5 10 = 9 +1 10 = 8 + 2 10 = 7 +3 10 = 6 +4 10 = 1 +9 10 = 2 +8 10 = 3 + 7 10 = 4 +6 Bài 2: HS làm vào vở.GV nhận xét. (Kết quả các câu bằng 10) 7 5 2 1 4 + 3 + 5 + 8 + 9 + 6 10 10 10 10 10 Bài 3: HS làm bài vào vở. GV nhận xét. 7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12 6 + 4 + 8 = 18 4 + 6 + 1 =11 5 + 5 + 5 = 15 2 + 8 + 9 = 19 Bài 4: - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời trên bảng con.( 7 giờ, 5 giờ, 10 giờ ) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Xem lại bài Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục đích yêu cầu: 1. Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện “Bạn của Nai Nhỏ”.Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu. 2. Củng cố quy tắc ng / ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh.. - Đọc, viết 7 chữ cái sau r theo thứ tự bảng chữ cái. Gv nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn chép trên bảng, 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung: + Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa với bạn? - Hướng dẫn HS nhận xét: + Kể cả đầu bài, đoạn chép này có mấy câu ? Chữ đầu câu viết thế nào? Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào? Cuối mỗi câu có dấu gì? - Học sinh viết bảng con: khỏe mạnh, yên lòng, nhanh nhẹn, Nai Nhỏ.. b. Học sinh chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm, chữa bài :5, 7 bài. GV nêu nhận xét rút kinh nghiệm. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh? - Một HS đọc yêu cầu của bài.1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài 2. - Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.Cả lớp, GV nhận xét. Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu bài 3 a) Điền vào chỗ trống tr hay ch? - 2 hs làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở : cây tre, mái che, trung thành, chung sức. - Cả lớp, GV nhận xét nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà sửa lỗi. Nhắc HS nhớ quy tắc ng/ngh Ø Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tự nhiên xã hội HỆ CƠ I. Mục đích, yêu cầu; - Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể. - Biết được cơ có thể co duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được. - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ hệ cơ. III. Hoạt động dạy học: Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ. Mục tiêu:Nhận biết và nói tên một số cơ của cơ thể. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp: Quan sát hình vẽ hệ cơ, chỉ và nói tên một cơ của cơ thể?. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Bước 2: Hoạt động cả lớp: HS lên chỉ và nói tên các cơ (trong hình) GV kết luận: Cơ thể chúng tac ó rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động: chạy, nhảy, ăn uống, cười nói 2. Hoạt động 2:Thực hành co và duỗi tay. Mục tiêu: Biết được cơ có thể co duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được. Cách tiến hành: - Bước 1: + HS quan sát hình 2 trang 9, làm các động tác giống hình. + Quan sát, sờ nắn, mô tả bắp cơ ở hai cánh tay khi co, duỗi thay đổi thế nào? + Thực hành trao đổi theo nhóm 2 người. - Bước 2 :Hoạt động cả lớp + Một nhóm HS trình bày trước lớp. + Làm các động tác, nói về sự thay đổi các cơ khi co và duỗi. GV kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn, khi cơ duỗi, cơ sẽ mêm hơn và dài hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được. 3. Hoạt động 3:Thảo luận làm gì để cơ săn chắc Mục tiêu: Biết vận động và tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc Cách tiến hành: GV: Chúng ta nên làm gì để cơ săn chắc? HS phát biểu. GV: Ăn ,uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể hàng ngày để cơ được săn chắc. 4. Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học. Thực hiện những việc trên để cơ săn chắc. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ. I. Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, nhắc lại được lời kể của Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Biết dựng lại câu chuyện theo vai, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung. 2.Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi gợi ý từng tranh. III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện phần thưởng. GV nhận xét, cho điểm. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. a. Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn của mình. - 1 HS đọc yêu cầu. GV nêu yêu cầu quan sát kĩ 3 tranh. - 1 HS khá, giỏi làm mẫu, nhắc lại lời kể thứ nhất về bạn Nai Nhỏ. - HS kể theo nhóm. Từng em nhắc lại lời kể theo tranh 1. - Các nhóm thi kể. GV nhận xét. b. Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - HS nhìn tranh và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ. Câu hỏi gợi ý: + Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào ? + Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão hổ hung dữ, cha Nai Nhỏ nói gì ? + Nghe xong chuyện bạn của con húc gã Sói để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói thế nào ? - HS tập kể theo nhóm. Các nhóm cử đại diện thi kể. Gv nhận xét. c. Phân vai dựng lại câu chuyện: 3 lần. + Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 HS nói lời Nai Nhỏ, 1 HS nói lời cha Nai Nhỏ. + Lần 2: Một tốp HS xung phong dựng lại câu chuyên theo vai. + Lần 3: HS tự hình thành nhóm, nhận vai, tập dựng 1 đoạn câu chuyện. Sau đó 2, 3 nhóm HS thi dựng lại câu chuyện trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Tập kể chuyện ở nhà. Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thể dục QUAY PHẢI, QUAY TRÁI - TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” I.Mục tiêu: - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ , thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác, đẹp . Học quay phải, quay trái. Thực hiện tương đối đúng kĩ thuật, phương hướng, không để mất thăng bằng.Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi đúng luật. II.Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh, an toàn. Còi, cờ, kẻ sân chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . - Ôn tập chào, báo cáo. - Chạy nhẹ nhàng. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Trò chơi tự chọn. 2. Phần cơ bản : - Học quay phải, quay trái. GV làm mẫu giải thích động tác, sau đó cho HS tập. + Lần 1 – 2: tập chậm tư thế của hai bàn chân. + Lần 3 – 4: nhịp hô nhanh hơn, xen kẽ chỉ động tác sai và cách sửa + Lần 5: Tổ chức cho HS thi xem tổ nào thực hiện đúng, đều, đẹp. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số theo tổ, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái. - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” + Lần 1: Chơi thử để HS nhớ cách chơi và tạo khí thế. + Lần 2: Chơi chính thức có phân thắng thua. 3. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. - Ôn cách chào, kết thúc giờ học. 8 phút 2’ 2’ 1’ 1’ 2’ 20 phút 8’ 4’ 4-5 lần 8’ 7 phút 2’ 2’ 2’ 1’ Nhận lớp ==== ==== ==== ==== 5GV ========== ========== ========== ========== 5GV ==== ==== ==== ==== 5GV Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư, ngày 17 tháng 9 năm 2008 Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: THẬT LÀ HAY I. Mục tiêu: - Hát thuộc, diễn cảm và làm động tác phụ hoạ theo nội dung của bài. - Trò chơi. Tập biểu diễn. II. Chuẩn bị: - Tập hát của lớp 2,thanh phách, nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 2-3 HS hát bài “Thật là hay” Gv nhận xét. 2. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát - HS hát, GV đệm đàn theo. - GV chia dãy hát: Hát trên lời bài hát, hát trên âm la. - HS làm một số động tác phụ hoạ. - Một số cá nhân vừa hát, vừa làm động tác phụ hoạ cho bài hát. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách đánh nhịp 2 - 4 - Hướng dẫn cách đánh nhịp 2 – 4, một phách mạnh, một phách nhẹ. Cho HS tập đánh nhịp, sau đó vừa hát vừa đánh nhịp. Lần lượt gọi một vài em lên điều khiển cả lớp cùng hát. 4. Hoạt động 4: Trò chơi. Tập biểu diễn. - GV cho từng nhóm 4 HS sử dụng nhạc cụ gõ. Em thứ 1: Song loan Em thứ 2: Trống con Em thứ 3: thanh phách Em thứ 4: mõ - HS gõ đệm theo âm hình tiết tấu. Từng hóm biểu diễn. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập hát ở nhà. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán 26 + 4, 36 +24 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng là các số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24. - Củng cố cách giải bài toán có lời văn. Giảm bài 3 II. Chuẩn bị: - Bảng gài, 30 que tính, III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con, GV nhận xét, cho điểm. 4 + 6, 5 + 5, 7 + 3, 1 + 9 Giới thiệu bài : “26 + 4, 36 + 24” 2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 26 + 4 2.1 Giới thiệu phép cộng 26 +4 Buớc 1: Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?(kết hợp cài que tính vào bảng) - GV nêu 26 + 4 =? Bước 2: Đi tìm kết quả. HS thao tác với các que tính để tìm kết quả của phép cộng 26 + 4 =..? Vậy : 26 + 4 = 30 Bước 3: Đặt tính rồi tính - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. + 26 · 6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1. 4 · 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 30 - Chú ý: Tính từ phải sang trái. 2.2. Giới thiệu phép cộng 36 +24 (tương tự như trên) 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS làm trên bảng con.GV nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề bài.GV :Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt. - 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.( Đáp số :40 con gà ) Bài 3: HS làm theo nhóm đôi. Một và nhóm đọc kết quả. Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Xem lại bài. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Luyện từ và câu TỪ CHỈ SỰ VẬT. KIỂU CÂU AI LÀ GÌ? I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nhận biết được các từ chỉ sự vật 2. Biết đặt câu theo mẫu: Ai (con gì, cái gì) là gì? II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 2 HS làm bài tập 1,3 ( LTVC tuần 2) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động 2: Nhận biết được các từ chỉ sự vật. Bài 1:(miệng) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS quan sát tranh, suy nghĩ, tìm từ,nêu gọi tên vào nháp. HS phát biểu. GV nhận xét. GV ghi bảng. bộ đội, công nhân, ôtô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía Bài 2: -1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 nhóm lên bảng thi làm bài - HS làm trong vở bài tập. GV nhận xét Các từ chỉ sự vật: bạn, bảng, phượng vĩ, cô giáo, nai, thước kẻ, học trò, sách, thầy giáo, cá heo. 3. Hoạt động 3: Đặt câu theo mẫu: Ai (con gì, cái gì) là gì? Bài 3 : GV nêu yêu cầu. GV viết mẫu lên bảng Ai (cái gì, con gì) là gì? Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A. - 1 HS đọc mô hình câu mẫu. HS phát biểu ý kiến. GV ghi bảng - Trò chơi: Đặt câu theo mẫu VD: Bố em là công nhân. Mẹ em là giáo viên. Chú em là bộ đội. Bạn Lan là học sinh giỏi nhất lớp. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập. Đặt câu theo mẫu Ai là gì? - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thủ công GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. - Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị: - Mẫu máy bay phản lực bằng giấy, Quy trình gấp máy bay phản lực. - Giấy gấp thủ công (A4), bút màu, hồ dán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét mẫu. Cách tiến hành: - Cho HS quan sát mẫu gấp máy bay phản lực, đặt câu hỏi về màu sắc và hình dáng các phần của máy bay phản lực. - Mở dần mẫu gấp, gấp lại và nêu câu hỏi về cách gấp tên lửa và phản lực. Từ đó nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa hình dáng của máy bay phản lực và tên lửa. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. Mục tiêu: HS biết cách gấp máy bay phản lực. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát tranh quy trình gấp máy bay phản lực. - Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. + Gấp giống như gấp tên lửa: Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy dấu giữa. Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 được hình 2. + Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở hình 2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa được hình 3. + Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa, điểm tiếp giáp cách mép gấp phía trên khoảng 1 / 3 chiều cao H như hình 4. + Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên đ6ẻ giữ chặt hai nếp gấp bên, được hình 5. + Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho 2 đỉnh phía trên và hai mép bên sát vào đường dấu giữa như hình 6. - Bước 2: Tạo máy bay phản lực và và sử dụng. + Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo chiều dấu giữa, được máy bay phản lực như hình 7. + Cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa. - 2 HS lên thao tác các bước gấp cho cả lớp quan sát - Cho HS gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.Làm máy bay phản lực ở nhà. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm, ngày 18 tháng 9 năm 2008 Tập đọc GỌI BẠN I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ : xa xưa, rừng xanh, suối... Biết nghỉ hơi hợp lý ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.Biết đọc bài với giọng tình cảm, nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết. 2. Hiểu nghĩa các từ chú giải nắm ý các khổ thơ. Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. 3. Học thuộc lòng cả bài thơ. II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ-Bảng phụ III. Các hoạt động dạyhọc: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 2 HS đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ”-Trả lời câu hỏi về nội dung bài-GV nhận xét. Giới thiệu bài “Gọi bạn”: HS quan sát tranh minh hoạ 2. Hoạt động 2:Luyện đọc 2.1.GV đọc mẫu 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng dòng thơ. - HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ trong bài. - GV sửa lỗi phát âm cho HS :suối cạn, sâu thẳm, xa xưa b) Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ - Hường dẫn HS đọc: Bê vàng đi tìm cỏ/ Lang thang / quên đường về / - GV giải nghĩa từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang. c) Đọc từng khổ thơ trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Hoạt động 3:Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hs hiểu tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. Cách tiến hành: - Câu 1: Đôi bạn Bê vàng và Dê Trắng sống ở đâu? - Câu 2 : Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? - Câu 3: Khi Bê Vàng đi tìm cỏ, Dê Trắng làm gì? - Câu 4: Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê! Bê!” ? 4. Hoạt động 4 :Học thuộc lòng bài thơ - GV tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. Cả lớp, GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: Bài thơ cho hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê vàng và Dê Trắng ? - Nhận xét tiết học. Học thuộc lòng bài thơ. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng làm tính cộng, tổng là số tròn chục. - Củng cố cách giải bài toán tìm độ dài 2 đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con, GV nhận xét, cho điểm. 28 +2, 41+39, 27+3, 16+ 44 Giới thiệu bài : “Luyện tập” 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS làm theo nhóm. GV nhận xét 9 + 1 + 5 = 15 8 +2 + 6 = 16 7 + 3 + 4 = 14 9 + 1 + 8 = 18 8 + 2 + 1= 11 7 + 3 + 6 = 16 Bài 2: HS làm trên bảng con.GV nhận xét. 36 7 25 52 19 + 4 + 33 + 45 + 18 + 61 40 40 70 70 80 Bài 3: HS làm bài vào vở. GV nhận xét. 24 48 3 + 6 + 12 + 27 30 60 30 Bài 4: - 1 HS đọc đề bài.GV :Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt. - 2 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. Đáp số :30 học sinh ) Bài 5: - HS quan sát và gọi tên các đoạn thẳng trong hình. - Đoạn thẳng AO, OB dài bao nhiêu cm? - Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ta làm thế nào? - HS làm bài vào vở. GV nhận xét ( Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Xem lại bài Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập viết CHỮ HOA: B I. Mục đích, yêu cầu: - Biết viết chữ cái hoa B (theo cỡ vừa và nhỏ) - Biết viết ứng dụng câu: “Bạn bè sum họp” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ B hoa đặt trong khung chữ - Bảng phụ :Bạn, Bạn bè sum họp. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:Ă, Â - Nhắc lại cụm từ ứng dụng, viết chữ Ăn vào bảng con -GV nhận xét - Giới thiệu bài: Nêu mục đích,yêu cầu. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ B hoa. - GV giúp HS nhận xét chữ mẫu: + Chữ hoa B cao mấy ô li? (Cao 5 li , 6 đường kẻ ) + Được viết bởi mấy nét? (Gồm 2 nét: nét 1 giống móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ.) - GV miêu tả chữ hoa B. GV chỉ dẫn cách viết. - GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ, kết hợp nhắc lại cách viết. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 2-3 lượt, GV nhận xét, uốn nắn. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. a. Giới thiệu câu ứng dụng (GV treo bảng phụ ) - Cho HS đọc : Bạn bè sum họp. - HS hiểu nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng, cách đặt dấu thanh - GV viết mẫu chữ Bạn - Lưu ý cách nối nét c. HS viết bảng con chữ Bạn : 2-3 lượt 4. Hoạt động4: HS viết vào vở - GV nêu yêu cầu viết - HS viết vào vở.Chấm, chữa bài:5,7 bài-rút kinh nghiệm 5. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học. Viết bài ở nhà. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Mĩ thuật VẼ THEO MẪU: VẼ LÁ CÂY I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của một vài loại lá cây. - Biết cách vẽ lá cây. - Vẽ được lá cây và vẽ màu theo ý thích. II. Chuẩn bị : - Gv: Tranh, ảnh lá cây, hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ. - HS : Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt độngdạy học : Giới thiệu bài: Vẽ lá cây 1. Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét Mục tiêu : HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của một vài loại lá cây. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tranh ảnh một vài loại lá cây: thấy được vẻ đẹp, hình dáng, màu sắc, nhận ra tên các loại lá cây. - HS nói đặc điểm của một vài loại lá cây. Ví dụ: Lá bàng, cây hoa hồng, lá trầu bà.. GV kết luận : lá cây có màu sắc, hình dáng khác nhau. 2. Hoạt động 2: Cách vẽ lá cây - HS quan sát hình minh hoạ, nhận ra một số lá cây. - Vẽ lên
File đính kèm:
- tuan3.doc