Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 - Trần Thị Thanh Hảo
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 29 tháng 9 năm 2008 Đạo đức GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. 2. HS biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi. 3. HS biết yêu mến những người gọn gàng, ngăn nắp. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập đạo đức lớp 2, tranh thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Khi mắc lỗi em phải làm gì? Biết nhận lỗi, sửa lỗi giúp em điều gì? GV nhận xét. 2. Hoạt động 2: Hoạt cảnh đồ dùng để đâu? Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp Cách tiến hành: 1. Chia nhóm và giao kịch bản cho các nhóm chuẩn bị. 2. Một nhóm HS trình bày hoạt cảnh. 3. Vì sao Dương không tìm thấy cặp và sách vở? - Qua hoạt cảnh trên , em rút ra điều gì? 4. Kết luận 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhận xét nội dung tranh. Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. Cách tiến hành: 1. Chia nhóm: Nhận xét nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng ngăn nắp chưa ? Vì sao? 2. HS làm việc theo nhóm. 3. Các nhóm trình bày kết quả . 4. Kết luận: Nên sắpxếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp? Gv treo tranh đã chuẩn bị lên bảng và yêu cầu HS cần xếp gọn lại đồ dùng. 4. Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác. Cách tiến hành: 1. GV nêu tình huống: Bố mẹ cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong nhà thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. Theo em, Nga cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp? 2. HS thảo luận 3. Gv gọi một số HS lên trình bày ý kiến. Các HS khác bổ sung. 4. GV kết luận : Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc CHIẾC BÚT MỰC (Tiết 1 ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa từ: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên. - Hiểu nội dung: khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ III.Các hoạt động dạyhọc: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài “Trên chiếc bè” - Trả lời câu hỏi : Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế ? GV nhận xét, cho điểm Giới thiệu chủ điểm “ Trường học” và bài “Chiếc bút mực”: HS quan sát tranh minh hoạ * Giới thiệu bài: GV: Bức tranh vẽ cảnh gì 2. Hoạt động 2:Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - GV sửa lỗi phát âm cho HS :loay hoay, nức nở, nước mắt, ngạc nhiên, lớp, b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . - Hướng dẫn HS đọc: Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.// Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá rồi. // - GV giải nghĩa từ: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán 38 + 25 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ) - Củng cố phép cộng dạng 8 + 5 và 28 + 5 đã học. II. Chuẩn bị: - Bảng gài, 5 bó mỗi bó 1 chụcque tính, 13 que tính rời III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con:18+3, 58+5, 29+7, 48+8. - 3 HS đọc bảng công thức 8 cộng với một số. GV nhận xét, cho điểm.. - Giới thiệu bài : “38 + 25” 2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 38 + 25 Buớc 1: Giới thiệu Nêu bài toán : Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? ( kết hợp cài que tính vào bảng) - GV nêu 38 + 25 =? Bước 2: Đi tìm kết quả - HS thao tác với các que tính để tìm kết quả của phép cộng 38 + 25 = ...? Bước 3: Đặt tính rồi tính.. - GV huớng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. + 38 · 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 25 · 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 63 - Chú ý: Tính từ phải sang trái 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS làm trên bảng con.GV nhận xét. Bài 2: Giảm Bài 3: 1 HS đọc đề bài. - GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt. - 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.(Đáp số :62 dm ) Bài 4: HS làm bài vào vở. GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Xem lại bài, học thuộc bảng 8 cộng với một số. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc CHIẾC BÚT MỰC ( Tiết 2 ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa từ: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên. - Hiểu nội dung: khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ III. Các hoạt động dạyhọc: 1. Hoạt động 1:Tìm hiểu bài - Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? - Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? - Câu 3: Vì sao Mai loay hoay với cái hộp bút? - Câu 4: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ? - Câu 5: Vì sao cô giáo khen Mai? GV chốt ý: Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực (mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi) nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. 2. Hoạt động 2 :Luyện đọc lại - Các nhóm phân vai thi đọc lại chuyện. - HS thi đọc lại bài. Cả lớp, GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này nói về điều gì ? Em thích nhân vật nào vì sao ? - Nhận xét tiết học. Đọc bài ở nhà. Xem trước tiết kể chuyện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2008 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện các phép cộng có nhớ dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25. - Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt. - Làm quen bài toán dạng: “Trắc nghiệm 4 lựa chọn”. Giảm bài 4 II. Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng quay III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 38 + 45, 58 + 36, 28 + 59, 48 + 27 - GV nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài : “Luyện tập” 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS thi tiếp sức theo nhóm. GV nhận xét. 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 +4 = 12 8 + 5 = 13 8 +6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 18 + 6 = 24 18 + 7 = 25 18 + 8 = 26 18 + 9 = 27 Bài 2: - HS làm trên bảng con.GV nhận xét. 38 48 68 78 58 + 15 + 24 + 13 + 9 + 26 53 72 81 87 84 Bài 3: 1 HS đọc đề bài. - GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt. - 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. Bài giải Số cái kẹo cả hai gói có là : 28 + 2 6 = 54 ( cái ) Đáp số : 54 cái kẹo Bài 4: - HS làm vào sách bằng bút chì. GV nhận xét. Bài 5: - HS chọn kết quả đúng và ghi vào bảng con. GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Xem lại bài Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả CHIẾC BÚT MỰC I. Mục đích yêu cầu: 1. Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: Chiếc bút mực. 2. Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần ia / ya, l/n. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: dòng sông, ròng rã, ăn giỗ, giỗ tổ. - GV nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn chép trên bảng, 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nhận xét: + Tìm tên người có trong bài? ( Mai, Lan) + Đọc những câu có dấu phẩy? - GV giúp HS phân tích các tiếng khó và cho HS đọc lại. b. Học sinh viết bảng con: Mai, Lan, oà lên khóc,quên bút c. Học sinh chép bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. d.Chấm, chữa bài : 5, 7 bài. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV nêu nhận xét rút kinh nghiệm. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài.1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Cả lớp, GV nhận xét nhận xét: tia nắng, đêm khuya, cây mía Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài 3a .2 làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Cả lớp, GV nhận xét: nón, lợn, lười, non 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà sửa lỗi (nếu có). - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tự nhiên và xã hội CƠ QUAN TIÊU HOÁ I. Mục đích, yêu cầu: - Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. - Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá. II. Chuẩn bị: -Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá. Phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá. Sách TNXH. III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Vì sao phải ăn uống đủ chất? Tập thể dục có lợi gì cho cơ và xương? Giáo viên nhận xét. Khởi động: Trò chơi “Chế biến thức ăn” - Giới thiệu bài: “Cơ quan tiêu hoá” 2. Hoạt động 2: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá. - Bước 1: Làm việc theo cặp + 2 HS quan sát hình 1 trong sách trang 12. Đọc chú thích + Chỉ vị trí của miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn trên sơ đồ. + Thảo luận: Thức ăn sau khi miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? - Bước 2: Làm việc cả lớp + GV treo hình vẽ ống tiêu hoá phóng to lên bảng. + 2 HS mỗi HS tờ phiếu rời viết tên các cơ quan của ống tiêu hoá và yêu cầu các em gắn vào hình xem ai gắn nhanh và đúng. + Một HS lên bảng chỉ và nói và đường đi của thúc ăn trong ống tiêu hoá GV kết luận: Về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. 3. Hoạt động 3:Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ - Bước 1: GV giảng: Thức ăn vào miệng rồi được đưa xuống thực quản, dạ dày, ruột nonvà được biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. Quá trình tiêu hoá cần có sự tham gia của các dịch tiêu hoá. - Bước 2 : HS quan sát hình 2 trong SGK trang 13 và chỉ: tuyến nước bọt, gan, túi mật tụy. Kể tên các cơ quan tiêu hoá. HS quan sát sơ đồ các cơ quan tiêu hoá, đọc chú thích và trả lời câu hỏi. GV kết luận 4. Hoạt động 4:Trò chơi ghép chữ vào hình Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá. Cách tiến hành: - Bước 1: Mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm các hình vẽ cơ quan tiêu hoá, các phiếu rời - Bước 2: HS gắn chữ bên cạnh các cơ quan tiêu hoá tương ứng cho đúng. - Bước 3: Các nhóm làm bài tập. - Các nhóm lên trình bày sản phẩm. GV khen ngợi các nhóm làm tốt. 5. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Kể chuyện CHIẾC BÚT MỰC I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung. 2.Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 2 Học sinh kể lại chuyện “Bím tóc đuôi sam” -1 Học sinh kể lại cả câu chuyện. GV, cả lớp nhận xét. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh, phân biệt các nhân vật. - HS kể tóm tắt nội dung mỗi tranh. - Kể chuyên trong nhóm: HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp. Sau mỗi lần một HS kể, cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể. - Kể chuyện trước lớp: GV chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp, GV nhận xét. 2.2.Kể toàn bộ câu chuyên. - Mỗi HS kể một đoạn, HS khác kể nối tiếp. GV nhận xét. - Sau mỗi lần kể GV khuyến khích HS kể bằng lời của bản thân, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thaọi bằng giọng nói thích hợp với lời nhân vật. 3. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp, bình chọn cá nhân, nhóm kể chuệyn hay. - Tập kể chuyện ở nhà. Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thể dục CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn. - Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại. - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh và trật tự. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh, an toàn. Còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . - Đứng vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Trò chơi tự chọn. - 2 HS thực hiện 4 động tác đã học. 2.Phần cơ bản : - Chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại. -Ôn tập 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn. +Lần 1: Gv vừa làm mẫu vừa hô nhịp +Lần 2: Thi xem tổ nào tập đúng. GV hô nhịp, không làm mẫu. - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” Chơi có kết hợp vần điệu. 3.Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - Cúi lắc người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. 8’ 3’ 1’ 1’ 2’ 1’ 20’ 7’ 2 lần 2 x 8 nhịp 7’ 6’ 7’ 1’ 1’ 2’ 2’ 1’ Nhận lớp ========== ========== ========== ========== 5GV HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 5GV ==== ==== ==== ==== 5GV Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư, ngày 1 tháng 10 năm 2008 Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: XOÈ HOA I. Mục tiêu: - Hát thuộc, diễn cảm và làm động tác phụ hoạ theo nội dung của bài. - Tập biểu diễn bài hát. II. Chuẩn bị: -Tập hát của lớp 1,thanh phách, nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 2-3 HS hát bài “Xoè hoa”. GV nhận xét. 2. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát Xoè hoa Mục tiêu: Hát thuộc, diễn cảm và làm động tác phụ hoạ. Tập biểu diễn. Cách tiến hành: - HS hát, GV đệm đàn theo. - HS hát luân phiên theo nhóm. - HS làm một số động tác phụ hoạ. - HS tập biểu diễn trước lớp. 3. Hoạt động 3: Trò chơi. Mục tiêu: Hát kết hợp trò chơi theo bài “Xoè hoa” Cách tiến hành: - Trò chơi 1:Nhe gõ tiết tấu đoán tên câu hát trong bài (câu 2,3,4) - Trò chơi 2:Hát giai điệu bài hát bằng các nguyên âm o, a, u, i. + GV làm mẫu cho HS theo dõi. + GV cho HS biết các nguyên âm sẽ sử dụng. + Khi HS hát, GV làm dấu hiệu chỉ các nguyên âm để HS hát theo. Ví dụ: Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang thay bằng: Ò o ó o o o ó ò o o o Nghe tiếng chiêng reo vui rộn ràng thay bằng: A á a a à à à Theo tiếng khèn tiếng sáo vang lừng. U ú ù ú ú u ù Tay nắm tay ta cùng xoè hoa. I í i I ì ì i 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập hát ở nhà. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu: - Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác (qua hình dạng tổng thể, chưa đi vào đặc điểm yếu tố của hình). - Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật. Giảm bài 2c II. Chuẩn bị: -Bảng phụ vẽ hình bài 3, miếng bìa hình chữ nhật , hình tứ giác, bộ toán lớp 2 III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 25 + 8, 28 + 5, 8 + 29, 38 + 25 - GV nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài : “Hình chữ nhật - Hình tứ giác.” 2. Hoạt động 2: Giới thiệu hình chữ nhật, hình tứ giác. Giới thiệu hình chữ nhật: - Đưa một số hình có dạng hình chữ nhật rồi giới thiệu: Đây là hình chữ nhật. - HS lấy 1 hình chữ nhật trong bộ đồ dùng toán - Vẽ hình chữ nhật lên bảng, ghi tên hình và đọc hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI. Giới thiệu hình tứ giác (tương tự) - HS tìm đồ vật trong lớp có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác. 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS dùng thước nối và đọc tên các hình. GV nhận xét Bài 2: - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nhận dạng hình để đếm số hình tứ giác trong mỗi hình đã cho. +Hình a: 1 hình tứ giác +Hình b: 2 hình tứ giác +Hình c: 1 hình tứ giác Bài 3: -1 HS đọc đề bài. HS làm bài vào vở. 1HS làm bảng phụ. GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tìm các đồ vật trong nhà có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Luyện từ và câu TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU CÂU AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: 1. Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng. 2. Rèn kĩ năng đặt câu: Ai (con gì, cái gì) là gì? II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - 2, 3 HS kàm bài 2 (LTVC tuần 4) - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động 2: Thực hành *Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau như thế nào? Vì sao? - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. + Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết hoa. (sông, núi, thành phố, học sinh) + Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, ngọn núi, thành phố hay của 1 người. (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình) - 5, 6 HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu. - HS làm vào vở. Chú ý viết đúng chính tả. VD: Hồ Thị Mỹ Duyên. sông Đồng Nai Bài 3: - GV nêu yêu cầu. HS làm bài vào vở. 2 HS làm bảng phụ. Cả lớp, GV nhận xét. VD: Trường em là Trường Tiểu học Phù Đổng. Xóm em là xóm đoạt giải nhất trong phong trào trồng cây. 3. Củng cố, dặn dò: - 1, 2 HS nhắc lại cách viết tên riêng. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thủ công GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (tiết 1) I. Mục tiêu: -Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời. Gấp được máy bay đuôi rời. Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị: - Mẫu máy bay đuôi rời bằng giấy, quy trình gấp máy bay đuôi rời. - Giấy gấp thủ công (A4), bút màu, hồ dán, kéo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét mẫu. Cách tiến hành: - Cho HS quan sát mẫu gấp máy bay đuôi rời, đặt câu hỏi về màu sắc và hình dáng các phần của máy bay đuôi rời (đầu, cánh, thân, đuôi). - Mở dần mẫu gấp để HS quan sát sau đó đặt câu hỏi để HS nêu: + Hình dạng tờ giấy để gấp đầu , cánh máy bay? (hình chữ nhật) + Phần hình vuông (đầu, cánh). Phần hình chữ nhật (thân, đuôi) 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. Mục tiêu: HS biết cách gấp máy bay đuôi rời. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát tranh quy trình gấp máy bay đuôi rời. - Bước 1: Cắt tờ giầy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật. + Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật theo đường dấu gấp ở hình 1a sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài, được hình 1b + Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 1b. Sau đó mở tờ giấy ra và cắt theo đường nếp gấp để được một hình vuông và một hình chữ nhật, - Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. + Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác. Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở hình 3a để lấy đường dấu giữa rồi mở ra được hình 3b. + Gấp theo dấu gấp ở hình 3b sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A + Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C trùng với đỉnh A + Lồng hai ngón cái vào lòng tờ giấy hình vuông mới gấp kéo sang hai bên được hình 6. + Gấp hai nửa cạnh đáy hình 6 vào đường dấu giữa được hình 7. + Gấp theo các đường dấu gấp vào đường dấu giữa như hình 8a, 8b + Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượr 2 góc hình vuông ở hai bên ép vào hai nếp gấp được mũi máy bay như hình 9b + Gấp theo đường dấu gấp ở hình 9b về phía sau được đầu và cánh máy bay. - Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. - Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - 2 HS lên thao tác các bước gấp cho cả lớp quan sát - Cho HS gấp máy bay đuôi rời bằng giấy nháp. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học . Làm máy bay đuôi rời ở nhà. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm, ngày 2 tháng 10 năm 2008 Tập đọc MỤC LỤC SÁCH I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc đúng một văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện. - Nắm nghĩa các từ mới. Biết dùng mục lục sách để tra cứu. II. Chuẩn bị: - Truyện thiếu nhi có mục lục - Bảng phụ III. Các hoạt động dạyhọc: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc 3 đoạn của bài “Chiếc bút mực” - Trả lời câu hỏi : Những từ ngữ nào cho thấy Mai mong được viết bút mực ? - Vì sao cô giáo khen Mai ? GV nhận xét, gho điểm. - Giới thiệu bài “Mục lục sách” 2. Hoạt động 2:Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng mục: - HS tiếp nối nhau đọc từng mục trong bài: theo thứ tự từ trái sang phải. - GV sửa lỗi phát âm cho HS :học trò, nụ cười, cỏ nội.. - GV giải nghĩa từ: mục lục, tuyển tập, tác phẩm, tác giả, hương đông cỏ nội, vương quốc c. Đọc từng mục trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. 3. Hoạt động 3:Tìm hiểu bài 3.1. Trả lời câu hỏi: - Câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào ? - Câu 2: Truyện “Người học trò cũ” ở trang nào ? - Câu 3: Truyện “Mùa quả cọ” của nhà văn nào ? - Câu 4: Mục lục sách dùng để làm gì ? 3.2. GV hướng dẫn HS đọc, tập tra mục lục sách “ Tiếng việt 2, tập 1” tuần 5 4. Hoạt động 4 :Luyện đọc lại - HS thi đọc lại bài. - Cả lớp, GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thực hành tra mục lục sách. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm “ nhiều hơn” biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.(dạng đơn giản) - Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có một phép tính) - Bài 1 không yêu cầu HS tóm tắt. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, các hình quả cam có thể đính được trên bảng III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - GV vẽ hình lên bảng để HS nhận dạng hình chữ nhật, hình tứ giác. - GV nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài : “Bài toán về nhiều hơn” 2. Hoạt động 2:Giới thiệu về bài toán nhiều hơn - HS quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa, GV gài các quả cam trên bảng rồi giới thiệu + Hàng trên có 5 quả cam (gài 5 quả cam) + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. - GVcho HS nhắc lại bài toán. - Gợi ý cho HS nêu phép tính: + Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào? + Đọc lời giải, 1 HS tóm tắt, 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm nháp. - 2 HS đọc lại bài giải.Nhận xét bài làm trên bảng phụ. 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Không yêu cầu HS tóm tắt - 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết Bình có bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào? 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. Bài 2: Tương tự bài 1 Số viên bi Bảo có là: 10 + 5 = 15 (viên bi) Đáp số: 15 viên bi Bài 3: Tương tự bài 1 Đào cao là: 95 + 3 = 98 ( cm ) Đáp số : 98 cm 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Xem lại bài. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập viết CHỮ HOA: D I.Mục đích, yêu cầu: - Biết viết chữ cái hoa D (theo cỡ vừa và nhỏ) - Biết viết ứng dụng câu: “Dân giàu nước mạnh ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II.Chuẩn bị: - Mẫu chữ D hoa đặt trong khung chữ - Bảng phụ : Dân, Dân giàu nước mạnh. III.Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: C - Nhắc lại cụm từ ứng dụng, viết chữ Chia . GV nhận xét - Giới thiệu bài: Nêu mục đích,yêu cầu. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D hoa. - Chữ hoa D cao mấy ô li? Được viết bởi mấy nét? Chữ D cao 5 li, ồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản - nét lượn hai đầu dọc và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - GV chỉ dẫn cách viết: ĐB trên ĐK 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK 5. - GV viết mẫu chữ D hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ, kết hợp nhắc lại cách viết. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 2-3 lượt, GV nhận xét, uốn nắn. 3. Hoạt động3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. a. Giới thiệu câu ứng dụng (GV treo bảng phụ) - Cho HS đọc : Dân giàu nước mạnh. - HS hiểu nghĩa: Nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng, cách đặt dấu thanh. - GV viết mẫu chữ Dân -Lưu ý cách nối nét c. HS viết bảng con chữ Dân :2-3 lượt 4. Hoạt động4:HS viết vào vở - GV nêu yêu cầu viết. HS viết vào vở - Chấm, chữa bài: 5, 7 bài. Rút kinh nghiệm 5. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học. Viết bài ở nhà. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Mĩ thuật TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN HOẶC XÉ DÁN, VẼ CON VẬT I. Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm của một số con vật. - Biết cách nặn, xé dán, vẽ con vật. - Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật theo ý thích. II. Chuẩn bị : - GV: Tranh, ảnh các con vật, hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ. - HS : Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ, giấy màu, hồ dán... III. Các hoạt độngdạy học : - Giới thiệu bài: Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật. 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. Mục tiêu : HS nhận biết đặc điểm của một số con vật. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tranh vẽ, xé dán, nặn các con vật và gợi ý HS nhận biết: + Tên c
File đính kèm:
- tuan 5.doc