Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2005-2006
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2005-2006, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 7: Thứ hai, ngày tháng 10 năm 2005 Chào cờ Tiết 7 : Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 25+26: Người thầy cũ I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. - Biết nghỉ hơi đúng ở các câu. - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật: Chú Khánh (bố của Dũng) thầy giáo. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, mắc lỗi. - Hiểu nội dung toàn bài: Cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ BTĐ. III. các hoạt động dạy học. Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài - Mua kính Qua câu chuyện các em thấy cậu bé trong bài là người như thế nào ? - Lười họcphì cười. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài chủ điểm: - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và truyện đọc tuần đầu. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - Chú ý đọc đúng các từ ngữ. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - HS đọc trên bảng phụ. - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giảng các từ ngữ mới. + Xúc động, hình phạt (SGK) + Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân,đoạn,cả bài . e. Đọc ĐT (Đoạn 3) Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Bố Dũng đến trường làm gì ? - Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường ? - Tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Vì bố vừa nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay (vì bố đi công tác, chỉ rẽ qua thăm thầy được một lúc/vì bố là bộ đội, đóng quân ở xa, ít được ở nhà. Câu hỏi 2: (1 HS đọc) - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ? - Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ phép chào thầy. Câu hỏi 3: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 2 Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ? - Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở không phạt. Câu hỏi 4: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 3 Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lỗi. 4. Luyện đọc lại. -HS luyện đọc theo vai . - Đọc phân vai (4 vai) - Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo, Dũng. 5. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo. - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 31: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố về rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán về ít hơn, nhiều hơn. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải Bài 3: Giải: Số học sinh trai lớp 2A là: 15-3 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 38+25: Bài 1: Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn. Quan hệ "nhiều hơn và ít hơn quan hệ bằng nhau". - HS đếm số ngôi sao trong mỗi hình (có thể tìm số ngôi sao) "nhiều hơn" hoặc ít hơn "bằng cách lấy số lớn trừ đi số bé. Chẳng hạn 7-5=2 (trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao). Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt. - 2 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán. - Nêu kế hoạch giải - 1 em lên bảng làm *HS hiểu em kém anh 5 tuổi tức là "Em ít hơn anh 5 tuổi". Bài giải: Tuổi em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi Bài 3: 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề bài. *Quan hệ "ngược" với bài 2 Anh hơn em 5 tuổi. Em kém anh 5 tuổi và ngược lại Bài giải: Tuổi anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi Bài 4: HS quan sát SGK - 1 em đọc đề bài - Nêu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt - 1 em giải Bài giải: Toà nhà thứ hai có số tầng là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Đạo đức Tiết 7: Chăm làm việc nhà (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết: - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông và cha mẹ. 2. Kỹ năng. - HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp . 3. Thái độ. HS có thái độ không đồng tình vứi hành vi chưa chăm làm việc nhà . II. Tài liệu và phương tiện: - Bộ tranh nhỏ theo nhóm (HĐ2-T1) - Các thẻ màu đỏ, xanh, trắng. - Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi: "Nếuthì". - Đồ dùng chơi trò chơi đóng vai. II. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: - Nêu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp ? - HS trả lời. b. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tích bài thơ:Khi mẹ vắng nhà . * MT: HS biết một tấm gương chăm làm việc nhà ,HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà ,cha mẹ . * Cách tiến hành : - GV đọc bài: Khi mẹ vắng nhà - HS nghe - HS đọc lại chuyện. - Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ? - Luộc khoai,cùng chị giã gạo ,thổi cơm ,nhổ cỏ vườn ,quét sân quét cổng . - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ ? - Thương mẹ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ . - Em đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm ? - Niềm vui sự hài lòng cho mẹhọc tập. * KL: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ .Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ .Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập . Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ? *MT: HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em . * Cách tiến hành: Hãy nêu tên việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh. - Tranh 1 – Tranh 6 (Cất quần áo, tưới cây, tưới hoa, cho gà ăn, nhặt rau, rửa ấm chén, lau bàn ghế). - Các em có làm được những việc đó không ? - HS trả lời * KL: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai. * MT: HS có nhận thức ,thái độ đúng với công việc gia đình . * Cách tiến hành : - GV nêu ý kiến, HS giơ thẻ (GV nêu các ý kiến a, b, c, d, đ. Sau mỗi ý kiến mời 1 HS giải thích lý do). - Màu đỏ: Tán thành - Màu xanh: Không tán thành. - Màu trắng: Không biết *Các ý kiến đúng: b, d, đ sai : a, c *KL: Các ý kiến b,d, đ là đúng ; ý kiến a,c là sai ,vì mọi người trong gia đình phải tự giác làm việc nhà ,kể cả trẻ em. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ là thể hiện tình yêu thương đối với ông, bà, cha, mẹ. C. Củng cố dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong vở BT. - Nhận xét đánh giá giờ học Thứ ba, ngày tháng 10 năm 2005 Thể dục Tiết : Động tác toàn thân đi đều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học động tác toàn thân. - Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập trong giờ. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 6-7' 1. Nhận lớp: ĐHTT: X X X X X X X X X X D - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1' 2. Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 1 hàng dọc. 50-60m ĐHHD: ĐHVT X X X X - Đi một vòng thở sâu 1-2' B. Phần cơ bản: * Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn tân. - Lần 1 GV điều khiển - Lần 2 cán sự lớp điều khiển 2 – 3 lần 2x8 N X X X X X X X X X X X X X X X D * động tác toàn thân - GV nêu động tác vừa làm mẫu vừa giải thích động tác: - Lần 3-4 GV hô nhịp - Lần 5 thi theo tổ 4 –5 lần ĐHTL: X X X X X X X X X X X X D * ôn 6 động tác thể dục đã học 2 lần 2 x 8 N ĐHTL: X X X X X X X X X X X X D + Lần 1 GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu + Lần 2 GV hô nhịp không làm mẫu - Đi đều 2 – 4 hàng dọc 4 – 5' C. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng 5 – 10 lần - Nhảy thả lỏng 4 – 5 lần - Trò chơi diệt con vật có hại 1- 2' - GV hệ thống bài - nhận xét giờ học. 2' Kể chuyện Tiết 7: Người thầy cũ I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến. - Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2) theo các vai: Người dẫn chuyện, chúc bộ đội, thầy giáo. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể chuyện đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị: (mũ bộ đội, Cra-vát) đóng vai. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 em - Dựng lại câu chuyện: Mẩu giấy vụn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Nêu tên nhân vật trong câu chuyện. - Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào ? - Dũng, chú Khánh (bố Dũng) , thầy giáo. b. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn HS kể - HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm 3 - Thi kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm thi kể. (Nếu thấy HS lúng túng hướng dẫn HS). c. Dựng lại phần chính câu chuyện (đoạn 2) theo vai. - HS chia thành các nhóm 3 người tập dựng lại câu chuyện (3 vai): Bố Dũng, thầy giáo, Dũng và 1 em dẫn chuyện. - Nhận xét. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục phân vai dựng lại hoạt cảnh (chuẩn bị sẵn tiết mục cho buổi liên hoan văn nghệ. Chính tả: (Tập chép) Tiết 13: Người thầy cũ Phân biệt ui/uy; ch/tr I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người thầy cũ. - Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập chép. - Bảng phụ bài tập. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (chữ có vần ai/ay, cụm từ hai bàn tay). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài trên bảng. - 1, 2 HS đọc lại - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? - Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi đó không bao giờ mắc lỗi lại. - Bài tập chép có mấy câu ? - 3 câu. - Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ? - Viết hoa - Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và dấu 2 chấm. - Em nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. - Viết tiếng khó bảng con - HS viết vào bảng con - Xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lại - HS chép bài vào vở. - HS chép bài. - Nhắc nhở HS chú ý cách viết trình bày bài. - Chấm 5-7 bài. -HS đổi vở soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống. - GV gọi HS nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng - Lớp viết bảng con. - GV nhận xét chữa bài - Bụi phấn ,huy hiệu ,vui vẻ tận tuỵ. Bài 3: a . Điền ch hoặc tr - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét chữa bài. Giải: Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn 5. Củng cố dặn dò. - Xem lại bài, sửa lỗi (nếu có). - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 32: Ki lô gam I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân, cân đĩa. - Nhận biết về đơn vị: Kilôgam, biết đọc, biết viết tên gọi và kí hiệu của kg. - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg. II. Đồ dùng dạy học: - Cân đĩa với quả cân 1kg, 2kg, 5kg. - 1 số đồ vật túi gạo, đường 1 kg, 1 quyển sách, 1 quyển vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên giải bài 3 (31) - Nhận xét. Bài giải: Tuổi của anh là: 11+ 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - HS tay phải cầm 1 quyển vở, tay trái cầm 1 quyển vở, quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn ? - Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên . - Vật nào nặng hơn ? Vật nào nhẹ hơn? - Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn. - Gọi vài em lên làm thử như vậy. *KL: Trong thực tế có vật "nặng hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. b. Giới thiệu các cân đĩa và cách cân đồ vật. - Cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu. - Cân xem vật nào nhẹ hơn, nặng hơn. - Cho HS nhìn kim đồng hồ chỉ điểm chính giữa. - Cân thăng bằng "gói kẹo bằng gói bánh. - Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói. - Gói bánh nặng hơn gói kẹo hay gói kẹo nhẹ hơn gói bánh. c. Giới thiệu kg, quả cân kg. - Cân các vật để xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị kg. - Kilôgam viết tắt là: kg. - Viết bảng kilôgam: kg. - Giới thiệu tiếp quả cân 1 kg, 2kg, 5kg. (Gọi HS đọc) 3. Thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị kg. Sau đó HS điền vào chỗ chấm. Đọc to. - Quả bí ngô cân nặng 3kg. - Quả cân cân nặng 5kg. - HS làm SGK. Bài 2: Tính - Gọi HS lên bảng làm *Lưu ý: Viết tên đơn vị ở kết quả - Lớp làm SGK 1kg + 2kg = 3kg 6kg + 20kg = 26kg 47kg + 12kg = 59kg 10kg - 5kg = 10kg 24kg - 13kg = 11kg - Nhận xét chữa bài. 35kg - 25kg = 10kg Bài 3: HS đọc đề bài. - Nêu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt. - 1 em giải. - Lớp giải vào vở Tóm tắt: Bao to : 25 kg Bao bé : 10 kg Hỏi 2 bao:kg. Bài giải: - GVNhận xét. Có 2 bao gạo cân nặng là: 25 + 10 = 35 (kg) Đáp số: 35kg 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày tháng 10 năm 2005 Thủ công Tiết 7: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t1) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - HS yêu thích gấp thuyền. II. đồ dùng dạy học: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui - Giấy thủ công. III. hoạt động dạy học: Tiết 1: Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4' A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng học tập - GV nhận xét chung - HS chuẩn bị đồ dùng 7' b. Bài mới: 1. GV hướng dẫn quan sát và nhận xét - GV giới thiệu màu sắc và các phần của thuyền mẫu (2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền). - HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. - HS nói tác dụng, hình dáng, màu sắc, vật liệu làm thuyền thực tế. - GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy HCN – gấp lại ban đầu. - HS nêu cách gấp – HS nêu hình dáng thuyền. - GV treo quy trình để HS quan sát. - HS nêu cách gấp theo quy trình. 2. Hướng dẫn và làm mẫu: - HS quan sát. Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều - Đặt ngang tờ giấy HCN. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được H3. Miết theo đường mối gấp cho phẳng. - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ) - Gấp đôi mặt trước theo đường gấp được H3 được H4. - Lật H2 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước H5. Bước 2: Gấp thân và mui thuyền. - Gấp theo đường dấu của H5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6 thứ tự được H7. - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ). - Lật H7 gấp 2 lần giống H5 được H8. - Gấp H8 được H9 (lật mặt sau H9), gấp đôi như mặt trước H10. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các mép vừa gấp vào trong được H1 lộn phẳng được H12. 20' C. Thực hành: - GV hướng dẫn HS thao tác. - GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp. - 2, 3 HS thao tác. - Cả lớp quan sát nhận xét. - Lớp tập gấp theo các bước đã hướng dẫn bằng giấy nháp. 4' 3. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét giờ học. Tập đọc Tiết 27: Thời khoá biểu I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng thời khoá biểu: Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng. - Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạnh, dứt khoát. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Nắm được số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ xung (ô màu xanh) số tiết tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu. - Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS. Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từngngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi (10-12 dòng) để kiểm tra bài cũ. - Kẻ sẵn bảng phụ thời khoá biểu. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: -Đọc mục lục sách. - 3HS đọc B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu (chỉ thước). - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc (theo câu hỏi dưới bài đọc). - 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu thứ 2 SGK. a. Luyện đọc theo trình tự. - Lần lượt HS đọc thời khoá biểu. *HS luyện đọc theo nhóm - Nhóm 2 - Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc. b. Luyện đọc theo trình tự buổi thứ, tiết. - 1 HS đọc thành tiếng thời khoá biểu - Lần lượt HS đọc thời khoá biểu thứ 2 SGK - Lần lượt HS đọc thời khoá biểu còn lại (GV chỉ thước). - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. c. Các nhóm thi đọc tìm môn học. - 1 HS xướng tên một ngày. *VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết). - Buổi sáng (thứ ba). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu của bài). - Đọc và ghi lại số tiết học chính số tiết học bổ xung số tiết học tự chọn. - Lớp đọc thầm thời khoá biểu - Đếm số tiết từng môn (tiết chính màu hồng) bổ sung màu xanh, tự chọn màu vàng. - Nhiều HS đọc bài trước lớp GV nhận xét. Số tiết học chính - Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết (23 tiết) Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết HĐTT: 1 tiết. Số tiết học bổ xung - Tiếng việt: 2 tiết, toán 2 tiết (9 tiết) Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết HĐTT: 1 tiết. Số tiết học tự chọn - Tiếng việt: 1 tiết (3 tiết) Ngoại ngữ: 2 tiết Câu 4: Em cần thời khoá biểu để làm gì ? - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng. 5. Củng cố dặn dò. - 2 HS đọc thời khoá biểu của lớp - Nhắc HS thói quen đọc thời khoá biểu. - Nhận xét chung tiết học. Luyện từ và câu Tiết 7: Mở rộng vốn từ Từ ngữ về các môn học –Từ CHỉ HOạt Động I. đích yêu cầu: - Củng cố về các môn học và hoạt động của người. - Rèn kỹ năng đặt câu vốn từ chỉ hoạt động. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ bài tập 4. III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đặt câu hỏi - Mẫu Ai là gì ? - Ai là HS 1 (bé Uyên là HS 1) - Môn học em yêu thích là môn gì ? - Môn học em yêu thích là tin học - 1 HS tìm những cách nói có nghĩa giống nghĩa của các câu sau:Em không thích nghỉ học. - HS trả lời B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Kể tên các môn học ở lớp 2 - HS ghi nhanh tên các môn học vào giấy nháp (3, 4 HS đọc lại). - Tên các môn học chính: Tiếng việt, Đạo đức, TNXH, Thể dục, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công. - Tên các môn tự chọn. - Tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc Bài 2: Miệng - HS quan sát tranh 4. - Tìm từ chỉ hành động của người trong tranh. - HS ghi bảng con. Tranh 1 + Đọc (sách) xem (sách) Tranh 2 + Viết (làm) bài viết (bài) Tranh 3 + Nghe (giảng giải, chỉ bảo) Tranh 4 + Nói (trò chuyện, kể chuyện) Bài 3: (Miệng) - Giúp HS nắm vững yêu cầu. - 4 HS làm bảng quay. - Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu (khi kể nội dung mỗi tranh phải đúng từ chỉ hoạt động) mà em vừa tìm được. - Lớp làm giấy nháp. *VD: Bạn gái đang đọc sách chăm chú. + Bạn trai đang viết bài. + Bạn HS đang nghe bố giảng bài. Bài 4: (Viết) - Tìm từ chỉ hành động. - Giúp HS nắm vững yêu cầu. - HS làm vở - 3 em lên bảng điền - a. (Dạy) - b. (Giảng) - Nhận xét. - c. (Khuyên). 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm từ chỉ hoạt động, học tập, văn nghệ, thể thao, đặt câu với các từ đó. Toán Tiết 33: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn). - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg. II. Đồ dùng dạy học: - Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ) cân bàn (cân sức khoẻ). - Túi gạo, túi đường, sách vở, hoặc quả cam, quả bưởi III. hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài 3 - GV nhận xét ghi điểm. - 1 em tóm tắt, 1 em giải. b. Bài mới: 3. Thực hành: Bài 1: a. Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ. - Cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có kim quay ghi các số ứng với vạch chiakhi trên đĩa chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0. - Cách cân - Đặt đồ vật lên đĩa cân khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg. - Cho HS thực hành. - 1 túi đường nặng 1kg. - Sách vở nặng 2kg. - Cặp sách, đựng cả sách vở nặng 3 kg. - Cho HS đứng lên bàn cân, cân sức khoẻ (rồi đọc số). Bài 2: Củng cố về biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Cho HS nhìn hình vẽ, quan sát kim lệch về phía nào, rồi trả lời: - Câu đúng: b, c, g - GV nhận xét. - Câu sai: a, d, e Bài 3: Tính - 1 HS đọc yêu cầu. - Kết quả tính phải ghi tên đơn vịkg. - HS làm SGK, 4 HS lên bảng. 3kg + 6kg - 4kg = 5kg 15kg - 10kg + 7kg = 12kg 8kg - 4kg + 9kg = 13kg 16kg + 2kg - 4kg =13kg Bài 4: HS đọc đề bài Tóm tắt: - Nêu kế hoạch giải. - 1 em tóm tắt. - 1 em giải. Gạo nếp và tẻ: 26kg Gạo tẻ : 16kg Gạo nếp : kg? Bài giải: - GV nhận xét Số kg gạo nếp là: 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số: 10kg Bài 5: HS nhìn đọc đề toán ? Bài thuộc dạng toán nào. - Nhiều hơn. - Nêu kế hoạch giải. - 1 em tóm tắt - 1 em giải Tóm tắt: Con gà : 2kg Con ngỗng nặng hơn con gà: 3kg Con ngỗng nặng :..kg ? - GVnhận xét Bài giải: Con ngỗng cân nặng là: 2+3=5(kg) Đáp số: 5kg C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tự nhiên xã hội Tiết : Ăn uống đầy đủ I. Mục tiêu: - Sau bài học học sinh có thể hiểu ăn đủm uống đủ cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. - Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả. - Vận dụng, thực thành trong việc, ăn uống hàng ngày ăn đủ no, ăn đủ chất. II. Đồ dùng dạy học. - 1 số món ăn, đồ uống (đã chế biến, thực phẩm tươi sống). III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ? - Gọi 2 HS - Tiếpbổ dưỡng. - Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ ? - Thức ăncơ thể. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Bữa ăn các thức ăn hàng ngày. Bước 1: - Quan sát tranh - HĐN2 - Nói về các bữa ăn của Hoa - H1 – H4 (SGK) - Liên hệ. Bước 2: Cả lớp - Một ngày Hoa ăn mấy bữa chính ? - 3 bữa chính. - Sáng, trưa, tối. - Đó là những bữa nào ? - Hàng ngày các em ăn mấy bữa ? - HS phát biểu (nên ăn nhiều vào bữa sáng, trưa tối, không nên ăn quá no). - Mỗi bữa ăn những gì ? và bao nhiêu ? (nhiều hay ít ăn mấy bát). - HS phát biểu. - Ngoài ra còn, uống thêm gì ? Em thích ăn gì ? Uống gì ? - Uống nước – uổng đủ. - Cần ăn phối hợp các loại thức ăn từ động vật, thực vật. - Trước khi ăn, uống chúng ta nên làm gì ? - Rửa tay, không ăn đồ ngọt. - Xúc miệng, uống nước. - Ai đã thực hiện đúng ? - Khen cả lớp Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. Bước 1: Củng cố bài hôm trước. Bước 2: - N4 - Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước. - Chúng takhoẻ mạnh. - Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra. - Bị bệnhkém. *Liên hệ: Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ" Bước 1: Hoạt động chơi - Cứ 3 em bán - HS chơi bán hàng ngoài chợ. - 3 em mua Bước 2: Hướng dẫn chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa. - 1 em mua thức ăn bữa sáng. - 1 em mua thức ăn bữa trưa. - 1 em mua thức ăn bữa tối. Bước 3: Hướng dẫn sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa. - Nhận xét, lựa chọn của bạn nào phù hợp có sức khoẻ. - GV cùng học sinh nhận xét. c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Thực hành: Ăn uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả. Thứ năm, ngày tháng 10 năm 2005 Thể dục: Tiết 14: Bài 14: động tác nhảy Trò chơi: Bịt mắt bắt dê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 6 động tác thể dục chung đã học. - Học động tác nhảy. - Học trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện chính xác hơn các giờ trước và thuộc thứ tự. - Yêu cầu biết và thực hiện tương đối đúng. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức trong giờ học. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 khăn bịt mắt. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 5-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập. 2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2' 3. Kiểm tra bài cũ: Ôn 6 động tác bài thể dục phát triển chung (từ đội hình hàng dọc thành đội hình hàng ngang dàn hàng). 2x8 nhịp ĐHTL: X X X X X X X X X X D B. Phần cơ bản: - Động tác nhảy. 4-5 lần ĐHTL: X X X X X X X X X X D - Ôn 3 động tác bụng, toàn thân và nhảy. 2x8 nhịp - GV làm mẫu và hô nhịp *Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" 8-10' - Hướng dẫn HS chơi. C. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát. 1' - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. 2-3' - Cúi người thả lỏng. 8-10 lần - Nhảy thả lỏng. 5- 6 lần - GV nhận xét giờ học. 1-2' Tập
File đính kèm:
- bo giao an day lop 2 t7b.doc