Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Trần Thị Thanh Hảo
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 13 tháng 10 năm 2008 Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc làm phù hợp với khả năng. - Chăm làm việc nhà thể hiện tình yêu thương của em với ông bà cha mẹ. 2.HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 3.HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. - Hoạt động 1, mục tiêu. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập đạo đức lớp 2, tranh trong VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp ? Giới thiệu bài : “Chăm làm việc nhà ” 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài thơ khi mẹ vắng nhà. 1. GV đọc diễn cảm bài thơ khi mẹ vắng nhà. 2. HS đọc bài thơ lần thứ 2 3. Thảo luận lớp: + Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? + Việc làm của bạn thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ? + Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? 4. Kết luận 3. Hoạt động 3: Bạn đang làm gì? 1. Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm. 2. HS làm việc theo nhóm. 3. Các nhóm trình bày kết quả . 4. GV tóm tắt: Việc bạn nhỏ làm: thu quần áo, tưới cây, cho gà ăn, nhặt rau, rửa ly chén, lau bàn ghế. 5. Kết luận: Chúng ta nên làm việc nhà phù hợp với khả năng. 4. Hoạt động 4: Điều này đúng hay sai? 1. GV lần lượt nêu tình huống. 2. HS phát biểu, giải thích lý do. 3. GV kết luận: b, d, đ là đúng- a,c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình cảm yêu thương đối với ông bà cha mẹ. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó: xúc động, xuất hiện, cửa sổ, ngạc nhiên. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. - Hiểu nghĩa: xúc động, hình phạt, lễ phép, mắc lỗi. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. -Hiểu nội dung và ý nghĩa: Hình ảnh người thầy cũ thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ III. Các hoạt động dạyhọc: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài “Ngôi trường mới” - Trả lời câu hỏi: Tìm những từ tả vẻ đẹp của ngôi trường ? - Dưới mái trường bạn học sinh thấy có cái gì mới?GV nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu chủ điểm “ Thầy cô” và bài “Người thầy cũ”: HS quan sát tranh minh hoạ Truyện đọc mở đầu tuần – Người thầy cũ – kể chuyện một chú bộ đội về trường thăm lại thầy giáo cũ. Thầy giáo ấy bây giờ đang dạy con trai củ chú. Chúng ta hãy đọc truyện để biết bạn học sinh nghĩ gì khi nhìn thấy bố của mình đến thăm thầy giáo cũ. 2. Hoạt động 2:Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - GV sửa lỗi phát âm cho HS :lễ phép, xúc động, xuất hiện, cửa sổ, ngạc nhiên b) Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . - Hường dẫn HS đọc: Nhưng..// hình như hôm ấy /thầy có phạt em đâu.// - GV giải nghĩa từ: xúc động, hình phạt, lễ phép, mắc lỗi. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Cả lớp đọc đồng thanh.(đoạn 3) Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố khái niện về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn . II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, hình vẽ bài 1 III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - HS giải bài toán theo tóm tắt sau.GV nhận xét, cho điểm. Lan có: 17 bông hoa Hà có ít hơn Lan: 5 bông hoa Hà có: .bông hoa? Giới thiệu bài : “Luyện tập” 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV treo hình vẽ- HS quan sát và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét a. Trong hình tròn có 5 ngôi sao. Trong hình vuông có 7 ngôi sao. - Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao. - Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông 2 ngôi sao. b. Em phải vẽ thêm 2 ngôi sao nữa vào trong hình tròn để số ngôi sao ởtrong hai hình bằng nhau. Bài 2: 1 HS đọc đề bài. - GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết em bao nhiêu tuổi ta làm thế nào?1 HS nêu tóm tắt. 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. Bài giải Tuổi của em là: 16 – 5 =11 ( tuổi) ( Đáp số :11 tuổi) Bài 3: Tương tự bài 1 Tuổi của anh là: 11 + 5 = 16 ( tuổi) Đáp số : 16 tuổi Bài 4: Tương tự bài 1 Số tầng toa 2nhà thứ hai có là: 16 – 4 = 12 ( tầng ) Đáp số : 12 tầng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó: xúc động, xuất hiện, cửa sổ, ngạc nhiên. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. - Hiểu nghĩa: xúc động, hình phạt, lễ phép, mắc lỗi. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Hình ảnh người thầy cũ thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạyhọc: 1. Hoạt động 3:Tìm hiểu bài - Câu 1: Bố Dũng đến trường để làm gì ? - Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ? - Câu 3: Bố dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy? - Câu 4: Dũng nghĩ gì khi bố ra về ? a. Khi còn đi học bố quậy quá ! b. Bố cũng có lần mắc lỗi nhưng thầy không phạt. c. Bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi, nhớ để không bao giờ mắc nữa. d. Cả 2 ý b và c 2. Hoạt động 4 :Luyện đọc lại - Các nhóm phân vai thi đọc lại bài. - HS thi đọc lại bài. Cả lớp, GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này muốn em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. Đọc bài ở nhà. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba, ngày 14 tháng 10 năm 2008 Toán KILÔGAM I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn và làm quen với cái cân, quả cân và cách cân. - Nhận biết về đơn vị kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiêu của kilôgam. - Tập thực hành cân một số đồ vật. - Biết cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị là kilôgam. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, Cân đĩa, quả cân 1 kg, 2kg, 5kg. - Một số đồ vật: gạo, muối, đường. (1kg, 2kg) III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - HS giải bài toán theo tóm tắt sau.GV nhận xét, cho điểm. Lan có: 15 bông hoa Hà có ít hơn Lan: 2 bông hoa Hà có: .bông hoa? Giới thiệu bài : “Kilôgam” 2. Hoạt động 2: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. Cân đĩa và cách cân đồ vật * Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - 1 HS tay phải cầm quyển sách, tay trái cầm cây thước + Vật nào nhẹ hơn, vật nào nhẹ hơn? - Yêu cầu HS nhấc quả cân 1 kg và quyển vở. Vật nào nhẹ hơn? - Muốn biết vật nào nặng hơn ta phải cân vật đó? * Giới thiệu cân đĩa và cách cân đồ vật - Giới thiệu cân đĩa. - Muốn biết 2 vật, vật nào nặng ta đặt lên 2 đĩa cân. Nếu cân thăng bằng thì hai vật nặng bằng nhau. Đĩa cân nghiêng về phía nào thì bên đó nặng hơn. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu kg và quả cân 1 kg GV: Xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị là kilôgam. - Kilôgam viết tắt là kg. HS đọc lại. - Giới thiệu quả cân 1kg, 2kg, 5 kg. HS quan sát quả cân theo nhóm. - GV cho HS viết vào bảng con 1 kg, 2kg, 5 kg. Thực hành cân một số đồ vật. 4. Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: GV kẻ mẫu lên bảng. HS làm bài theo nhóm. Bài 2: HS làm vào bảng con. GV nhận xét Bài 3: 1 HS đọc đề bài.GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào? - 1 HS nêu tóm tắt. 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.( 35 kg) 5. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.Nhắc lại cách vết tắt của kilôgam. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục đích yêu cầu: 1. Chép lại chính xác, trình đúng một đoạn trong bài: “Người thầy cũ.” 2. Luyện tập phân biệt: ui/uy, ch/tr. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ có vần ai/ay.Viết cụm từ :hai bàn tay - GV nhận xét cho điểm. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn chép trên bảng, 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung: + Dũng nghĩ gì khi bố ra về?( Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc nữa. ) - Hướng dẫn HS nhận xét: + Bài tập chép này có mấy câu? (3 câu ) + Chữ cái đầu câu viết thế nào? ( Viết hoa ) + Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm ? ( Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.) - GV phân tích các tiếng khó và cho HS đọc lại. - Học sinh viết bảng con: xúc động, cổng trường, cửa sổ c. Học sinh chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. d. Chấm, chữa bài :5,7 bài-GV nêu nhận xét rút kinh nghiệm. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài: Điền ui hay uy vào chỗ trống? - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài 3a. Hai HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà sửa lỗi (nếu có).HS chép chưa đạt về nhà chép lại. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tự nhiên xã hội ĂN, UỐNG ĐẦY ĐỦ I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn đủ hoa quả. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, sách TNXH, đồ dùng trò chơi đi chợ. III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ? - Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô nùa sau khi ăn no? GV nhận xét. Giới thiệu bài: “Ăn uống đầy đủ” 2. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. Mục tiêu: HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày. HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. Cách tiến hành: - Bước 1: HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa trang 16 và trả lời câu hỏi: + Bạn Hoa đang làm gì? Bạn ăn thức ăn gì? + Vậy mỗi ngày bạn hoa ăn mấy bữa và ăn những gì? Ngoài ra bạn Hoa còn uống gì? Kết luận: Ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy như thế nào là ăn uống đầy đủ? - Bước 2: HS làm việc theo nhóm đôi. + Hằng ngày bạn ăn mấy bữa? Mỗi bữa bạn ăn những gì và ăn bao nhiêu? Bạn có uống đủ nước và ăn thêm hoa quả không? HS báo cáo kết quả: 1HS hỏi, 1 HS trả lời. GV nhận xét. - Bước 3: làm việc cả lớp. GV chốt lại ý chính.GV: Trước khi ăn chúng ta làm gì? 3. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ. Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cả lớp - GV:Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non? - Những chất bổ thu được từ thức ăn được đứa đi đâu, để làm gì? GV: Chúng ta cần ăn đủ loại thức ăn và đủ lượng thức ăn, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng để nuôi cơ thể, làm cho cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn. 4. Hoạt động 4:Trò chơi “Đi chợ”. Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn phù hợp cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. Cách tiến hành: GV hướng dẫn cách chơi,HS tiến hành chơi, GV nhận xét. 5. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS ăn uống đầy đủ, ăn thêm hoa quả. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo, Dũng. - Kể lại câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến. - Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo. 2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, kính đeo mắt. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ - 4 HS dựng lại câu chuyện: “Mẩu giấy vụn.” Trả lời câu hỏi. GV, cả lớp nhận xét Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. 2.1. Nêu tên các nhân vật của câu chuyện? - Câu chuyện có những nhân vật nào? (Dũng, Bố Dũng, Thầy giáo) 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện - HS đọc yêu cầu của bài. - Kể chuyên trong nhóm. HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp. Sau mỗi lần một HS kể, cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể. - Kể chuyện trước lớp:GV chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp, GV nhận xét. 2.3. Phân vai dựng lại câu chuyện + Lần 1: GV là người dẫn chuyện, 3 HS nói lời 3 nhân vật ( có thể nhìn SGK). + 3 HS dựng lại câu chuyện theo vai. - Các nhóm tự phân vai dựng lại câu chuyện. - Cả lớp theo dõi.GV nhận xét, bình chọn nhóm kể hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về nhà kể chuyện cho người thân nghe . Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thể dục ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN. I. Mục tiêu: - Học động tác toàn thân, thực hiện động tác tương đối chính xác. - Bỏ đi đều 2-4 hàng dọc. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh, an toàn. - Còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay. - Chạy nhẹ nhàng. - Trò chơi tự chọn. 2.Phần cơ bản : - Ôn tập 5 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. - Động tác toàn thân. + Lần 1- 2: Sau khi nêu tên động tác, GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu cho HS bắt chước. + Lần 3 -4 : GV hô nhịp, không làm mẫu. Xen kẽ GV nhận xét, sử động tác sai cho HS. + Lần 5: thi xem tổ nào thực hiện đúng đẹp, 4 tổ cùng tập, GV hô nhịp, quan sát. - Đi đều 2 – 4 hàng dọc ( bỏ ) 3.Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - Cúi lắc người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. 8’ 2’ 2’ 2’ 2’ 20’ 10’ 2 x 8 nhịp 10’ 7’ 1’ 1’ 2’ 2’ 1’ Nhận lớp ==== ==== ==== ==== 5GV ========== ========== ========== ========== 5GV ==== ==== ==== ==== 5GV Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2008 Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT:MÚA VUI I. Mục tiêu: - Hát thuộc bài hát, kết hợp múa với động tác đơn giản. - Tập biểu diễn bài hát. II. Chuẩn bị: - Tập hát của lớp 1 - Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 2-3 HS hát bài “Múa vui”, kết hợp vỗ tay theo phách, nhịp. GV nhận xét. Giới thiệu bài: “ Ôn tập bài hát: “ Múa vui”. 2. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát Múa vui. Mục tiêu: Hát thuộc bài hát. Cách tiến hành: - HS hát luân phiên theo nhóm, bàn. - Hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu. - Hát với tốc độ khác nhau: + Lần1:tốc độ vừa phải. + Lần 2:tốc độ nhanh hơn. 3. Hoạt động 3: Hát kết hợp múa với động tác đơn giản. Tập biểu diễn bài hát. Mục tiêu: Hát kết hợp múa với động tác đơn giản. Tập biểu diễn bài hát. Cách tiến hành: - Tổ chức nhóm 5,6 em đứng thành vòng tròn, vừa hát, vừa múa. - Tập cho HS hát, vỗ tay theo tiết tấu lời ca: Cùng nhau múa xung quanh vòng cùng nhau múa cùng vui. x x x x x x x x x x x - 2 nhóm HS thi biểu diễn trước lớp. Gv nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập hát ở nhà. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Làm quen với cân đồng hồ và tập cân với cân đồng hồ. - Rèn kĩ năng tính và giải toán có đơn vị là kilôgam. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, cân đồng hồ, túi gạo, túi đường. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học. Nêu cách viết tắt của kilôgam. - HS làm bảng con. 11 kg + 9 kg = 10 kg + 15 kg = 25 kg –10 kg = 35 kg – 11 kg = Giới thiệu bài : “Luyện tập” 2. Hoạt động 2: Giới thiệu cân đồng hồ - Cho HS xem chiếc cân đồng hồ. Hỏi cân có mấy đĩa cân? - GV giới thiệu cân đồng hồ. HS thực hành cân ( túi gạo: 2 kg, túi đường: 1 kg). - Sau mỗi lần cân cho hs cả lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - 1 Hs đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận theo đôi bạn. - HS báo cáo kết quả. GV nhận xét. + Túi cam nặng 1 kg. + Bạn Hoa nặng 25 kg. Bài 2: - HS làm bảng con, điền Đ ( đúng ), S (sai ). GV nhận xét. Bài 3: - HS làm vào vở. GV nhận xét 3kg + 6kg - 4kg = 5kg 15kg- 10kg + 7kg =12kg Bài 4: 1 HS đọc đề bài. - GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết có bao nhiêu kg gạo nếp ta làm thế nào?1 HS nêu tóm tắt. 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.( Đáp số:10kg) Bài 5: Tương tự bài 4 (Đáp số : 5 kg) 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC - TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người. - Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh minh hoạ trong sách III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - 2 HS đặt câu hỏi Ai là gì? + Bé Uyên là học sinh lớp một. + Môn học em yêu thích là Toán. - Tìm cách nói giống nghĩa câu: “ Em không thích nghỉ học.” Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động 2: Từ ngữ về môn học và hoạt động của người Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2. HS phát biểu. GV nhận xét, ghi bảng . Toán, Thể dục, Tự nhiên và xã hội, Đạo đức. . Tiếng việt (Chính tả, Tập đọc, Tập viết, Tập làm văn, Luyện từ và câu, Kể chuyện) . Nghệ thuật (Âm nhạc, Thủ công, Mĩ thuật) Bài 2: - HS quan sát 4 tranh trong sách, tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh ghi vào bảng con. - HS giơ bảng, GV chốt ý đúng và ghi bảng. Tranh 1: đọc hoặc đọc ( sách ), xem ( sách ) Tranh 2: viết hoặc viết ( bài ), làm ( bài ) Tranh 3: nghe hoặc nghe ( bố nói ), giảng giải, chỉ bảo../ Tranh 4: nói hoặc trò chuyện, kể chuyện.. Bài 3: HS kể mỗi tranh bằng một câu. HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống Cả lớp làm vào vở.1 - 2 Hs đọc bài. Cả lớp, GV nhận xét. a. Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt. b. Cô giảng bài rất dễ hiểu. c. Cô khen chúng em chăm học. 3. Củng cố, dặn dò: - HS thi tiếp sức tìm từ chỉ hoạt động của người. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.. - Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị: - Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Giấy gấp thủ công (A4), bút màu, hồ dán, kéo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giới thiệu bài: “Gấp thuyền phẳng đáy không mui.” 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui, đặt câu hỏi về màu sắc, hình dáng và các phần của thuyền phẳng đáy không mui. - Tác dụng của thuyền, hình dáng, màu sắc, vật liệu làm thuyền trong thực tế. - Mở dần mẫu gấp cho đến khi trở lại là tờ giấy hình chữ nhật. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu ban đầu. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. + Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên ( hình 2) . Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài được hình 3, miết theo đường mới gấp cho phẳng. Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở hình 3 được hình 4. Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được hình 5. + Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Gấp theo đường dấu gấp của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 6.Tương tự gấp theo đường dấu gấp ở hình 6 được hình 7. Lật hình 7 ra mặt sau, gấp hai lấn giống như hình 5, hình 6 được hình 8. Gấp theo đường dấu gấp của hình 8 được hình 9. lật mặt sau hình 9, gấp giống như mặt trưốc được hình 10. + Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. Lách 2 ngón tay cái vào trong hai mép giấy, các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền. Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui. - 2HS lên thao tác các bước gấp cho cả lớp quan sát - 1, 2 HS nhận xét thao tác gấp của bạn. - Nhắc HS miết mạnh đường gấp cho phẳng. - Cho HS gấp thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy nháp. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Gấp thuyền phẳng đáy không mui ở nhà. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2008 Tập đọc THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng thời khoá biểu.Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng. - Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn. - Hiểu tác dụng của thời khoá biểu. II. Chuẩn bị: - Thời khoá biểu của lớp. Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạyhọc: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài “Người thầy cũ”. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét. Giới thiệu bài: “Thời khoá biểu” 2. Hoạt động 2:Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu thời khoá biểu. + Cách 1:Thứ -buổi - tiết. + Cách 2: Buổi- thứ -tiết. 2.2. Hướng dẫn HS đọc: a. Luyện đọc theo trình tự: Thứ -buổi - tiết - HS đọc TKB ngày thứ hai theo mẫu trong sách giáo khoa. - Nhiều HS lần lượt đọc TKB của các ngày còn lại theo tay thước của GV. - Luyện đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc a. Luyện đọc theo trình tự: Buổi- thứ -tiết - HS đọc TKB ngày thứ hai theo mẫu trong sách giáo khoa. - Nhiều HS lần lượt đọc TKB của các ngày còn lại theo tay thước của GV. - Luyện đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc 3. Hoạt động 3:Tìm hiểu bài - Cả lớp đọc thầm Thời khoá biểu, đếm số tiết của từng môn học. - Nhiều HS đọc bài làm trước lớp. + Số tiết chính :23 tiết+Số tiết học bổ sung:23 tiết.+Số tiết tự chọn:3 tiết. - Em cần thời khoá biểu để làm gì? (Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng) 4. Củng cố, dặn dò: 1 HS đọc thời khoá biểu của lớp. Nhắc HS thói quen sử dung thời khoá biểu. Nhận xét tiết học. Đọc bài ở nhà. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5. - Tự lập và học thuộc công thức 6 cộng với một số. - Rèn kĩ năng tính nhẩm. Giảm bài 4 II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, 20 que tính, bảng gài. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - 2HS làm bảng lớp, cả lớp bảng con. GV nhận xét, cho điểm. 20kg - 15kg = 9kg + 8kg = 24kg - 16kg = 4kg +9kg = Giới thiệu bài : “6 cộng với một số: 6+5” 2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 6+5 Buớc 1: Giới thiệu -Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?-GV nêu 6+5=?.( GV kết hợp cài que tính vào bảng) Bước 2: Đi tìm kết quả - HS thao tác với các que tính để tìm kết quả của phép cộng 6 + 5 =..? Bước 3: Đặt tính rồi tính Lập bảng công thức: 6 cộng với một số. - HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng, 2 HS lên bảng lập công thức. - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng. 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS thi tiếp sức theo nhóm. GV nhận xét Bài 2: HS làm trên bảng con.GV nhận xét. Bài 3: HS làm vào vở. GV nhận xét. 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 +7 = 13 Bài 4: Giảm Bài 5: HS làm vào vở .1HS làm bảng phụ. GV nhận xét 7 + 6 = 6 + 7 6 + 9 - 5 < 11 8 + 8 > 8 +7 8 + 6 -10 >3 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, học thuộc bảng 6 cộng với môt số. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập viết CHỮ HOA:E,Ê I. Mục đích, yêu cầu: - Biết viết 2 chữ cái hoa E, Ê (theo cỡ vừa và nhỏ) - Biết viết ứng dụng câu: “Em yêu trường em ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ E, Ê hoa đặt trong khung chữ - Bảng phụ :Em, Em yêu trường em. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:Đ - Nhắc lại cụm từ ứng dụng, viết chữ Đẹp -GV nhận xét Giới thiệu bài: Nêu mục đích,yêu cầu. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ E, Ê hoa. - Chữ hoa E cao mấy ô li? Được viết bởi mấy nét? Là những nét nào ? - Chữ hoa E, Ê giống và khác nhau như thế nào ? - GV chỉ dẫn cách viết - GV viết mẫu 2 chữ E, Ê hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ, kết hợp nhắc lại cách viết. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:2-3 lượt, GV nhận xét, uốn nắn. 3. Hoạt động3:Hướng dẫn viết câu ứng dụng. a. Giới thiệu câu ứng dụng (Gv treo bảng phụ) - Cho HS đọc : Em yêu trường em. - HS nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình. b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng, cách đặt dấu thanh - GV viết mẫu chữ Em -Lưu ý cách nối nét c. HS viết bảng con chữ Em : 2-3 lượt 4. Hoạt động4:HS viết vào vở - GV nêu yêu cầu viết. HS viết vào vở. Chấm, chữa bài:5,7 bài, rút kinh nghiệm. 5. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học.Viết bài ở nhà Rút kinh nghiệm tiết dạy: Mĩ thuật VẼ TRANH: ĐỀ TÀI EM ĐI HỌC I. Mục tiêu: - HS hiểu nội dung đề tài: Em đi học. - Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh. - Vẽ được tranh theo đề tài em đi học. II. Chuẩn bị : - GV:Tranh ảnh đề tài em đi học, hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ. - HS :Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt độngdạy học : Giới thiệu bài:Vẽ tranh: “Đề tài em đi học.” 1. Hoạt động 1:Tìm chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về đề tài:Em đi học + Hằng ngày em đi học cùng ai? + Khi đi học em ăn mặc thế nào? Mang theo
File đính kèm:
- tuan 7.doc