Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2005-2006
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2005-2006, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 8: Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2005 Chào cờ Tiết 8: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 29+30: Người mẹ hiền I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò. - Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. Cô như mẹ hiền của các em. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK. III. các hoạt động dạy học. Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 HS đọc TL bài thơ. - Cô giáo lớp em. - Bài thơ cho các em thấy điều gì ? - Bạn HS rất yêu thương kính trọng cô giáo. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe. a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng. - HS đọc trên bảng phụ. - Từ ngữ - Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô SGK. - Nói nhỏ vào tai. - Cựa quậy mạnh, cố thoát. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu. - Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam. Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Chui qua chỗ tường thủng. Câu hỏi 3: Học sinh đọc thầm đoạn3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp. - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ? - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. Câu 4: Đọc thầm đoạn 4. - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc ? - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì đau và xấu hổ. Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai? - Là cô giáo. 4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai (2-3N) - Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh. 5. Củng cố dặn dò: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền. - Cô vẫn yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các em trong gia đình. - Lớp hát bài: Cô và mẹ -Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c. - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 35: 36 + 15 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5. - Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - 4 bó chục que tính và 11 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đặt tính thực hiện. - Cả lớp làm bảng con. 46 + 7 66 + 9 B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 36+15: - GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫ ra phép tính 36+15. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. Vậy 36 + 15 = 15 - GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính. 36 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 - 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. *Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục). 15 51 b. Thực hành: - Dòng bảng con. - Dòng 2 (SGK – bảng lớp). Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục. - GV nhận xét. 36 24 35 18 19 26 54 43 61 38 17 44 56 16 37 94 33 81 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng. - HS nêu yêu cầu - Lớp làm bảng con. 36 24 35 18 19 26 - Nhận xét. 54 43 61 Bài 3: HS tự đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải *VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg. - 1 em tự tóm tắt. - 1 em giải. Bài giải: - Nhận xét chữa bài. Cả 2 bao cân nặng là: 46+27=73(kg) Đáp số: 73kg Bài 4: HS thực hiện nhẩm hoặc tính được tổng số có kết quả là 45 rồi nêu kết quả đó. - Chẳng hạn: 40 + 5 = 45 36 + 9 = 45 18 + 27 = 45 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Đạo đức Tiết 8: Chăm làm việc nhà (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết: - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông và cha mẹ. 2. Kỹ năng. - Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 3. Thái độ. - HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc. II. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: b. Bài mới: Hoạt động 1: HS tự liên hệ. - ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì ? kết quả của các công việc đó. - HS nêu - Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm ? Bố mẹ em bày tỏ, thái độ như thế nào ? Về những việc làm của em ? - Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bảy tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. - Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì ? Vì sao ? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào ? Hoạt động 2: Đóng vai - Chia nhóm. TH1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi Hoà sẽ - 1 bạn đóng. - Em có đồng tìnhvai không ? TH2: Anh ( hoặc chị ) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đấtHoà sẽ. (Cần làm xongđi chơi) - Nếu ở.làm gì ? - Từ chối và giải thíchvậy. Hoạt động 3: Trò chơi "nếu thì" Chia lớp - 2 nhóm Phát biểu "Chăm và ngoan' - Đọc tình huống. - Khi nhóm chăm học đọc tình huống thì nhóm ngoan phải có câu trả lời tiếp nối bằng "thì" và ngược lại. - Nhóm nào có nhiều câu hỏi trả lời đúng phù hợp - thẳng. C. Củng cố dặn dò: - Khen HS biết xử lý - Nhận xét đánh giá giờ học *Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2005 Thể dục Tiết 15: Bài 15: Động tác điều hoà - trò chơi bịt mắt bắt dê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 7 động tác TD chung đã học 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập trong giờ. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt. III. Nội dung phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp. 2. Khởi động: Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 50-60m 1-2' - Đi một vòng thở sâu 1' B. Phần cơ bản: - Động tác điều hoà. 4-5 lần 2x8 nhịp ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Ôn bài thể dục: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân điều hoà. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê C. Phần kết thúc. - Đi đều và hát 2-3' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Cúi người thả lỏng 6-8 lần - Nhảy thả lỏng. 5-6 lần - Hệ thống bài 1' - Nhận xét giờ - Về nhà tập thể dục phát triển chung buổi sáng. Kể chuyện Tiết 8: Người mẹ hiền I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền bằng lời của mình. - Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, bác bảo vệ, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Vận dụng cho HS hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. - 2 HS kể lại từng đoạn (người thầy cũ) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn. - Hướng dẫn HS - HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện. (1 HS kể mẫu đoạn 1) - Hai nhân vật trong tranh là ai ? - Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật. - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu. - Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - Minh thì thầm Trốn ra. - Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1 - Nhận xét. * Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh. + ứng với từng đoạn 2,3,4. b. Dựng lại câu chuyện theo vai. - Học sinh tập kể theo các bước. + Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện HS1: Nói lời Minh - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. HS 1: Nói lời bác bảo vệ. HS 3: Nói lời cô giáo. HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh + Bước 2: - HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện. + Bước 3: - 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. (Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn) * Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Tập chép) Tiết 15: Người mẹ hiền I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền. Trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học: - Bài chép (bảng ghi). - Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2,3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Bài mới: - GV đọc đoạn chép - 1, 2 HS đọc đoạn chép. - Cả lớp đọc thầm theo. - Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ? - Từ nay các em có trốn học đi chơi không? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào ? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi. - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu. *Viết từ khó bảng con. - Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng. * HS chép bài vào vở - Chấm một số bài 3. Làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống. - Nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS làm bảng con - 3 HS đọc 2 câu tục ngữ a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Bài 3: a - Nêu yêu cầu - HS làm bảng con. - Ca dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. - Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rất một loài cá. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 36: Luyện Tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố các công thức cộng qua 10 ( trong phạm vi 20) đã học dạng 9+5; 8+5; 7+5; 6+5 - Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100. - Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con - Nêu cách đặt tính 36 + 18 24 + 19 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20. - HS làm SGK - Nêu miệng - HS làm SGK (bảng con) - 5 HS lên bản nêu miệng. Bài 2: Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết. Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 Bài 3: Số Hướng dẫn HS làm: Chẳng hạn 5+6=11 viết 11, 11+6=17, viết 17 - HS lên bảng. + Các số theo hàng liên tiếp là: 10, 11, 12, 13, 14 hoặc 16, 17, 18, 19, 20. - Nhận xét chữa bài. + Các số theo từng cột cách nhau 6 đơn vị 4, 10, 16 hoặc 5, 11, 17. Bài 4: HS đọc yêu cầu đề - Cả lớp làm vào vở. - Nhìn tóm tắt nêu đề toán. Bài giải: - Nêu kế hoạch giải. - 1 em lên giải. Số cây đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây Bài 5: Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm. - Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3. - Nhận xét chữa bài. - Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2). 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2005 Thủ công Tiết 8: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - HS yêu thích gấp thuyền. II. hoạt động dạy học: Tiết 2: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ tiết học. B. Bài mới: - HS tiến hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Yêu cầu 1 hoặc 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học tiết 1. - Nhận xét. - Treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng nhắc các bước gấp. Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - HS thực hành gấp thuyền theo nhóm. - Nhóm 2 (GV quan sát chú ý uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng). - Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo từng nhóm. - HS trang trí (Làm thêm mui thuyền đơn giản bằng miếng giấy HCN nhỏ gài vào 2 khe bên mạn thuyền. - GV chọn sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. - Đánh giá sản phẩm học tập của từng cá nhân và nhóm. C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, đánh giá thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Giờ sau mang giấy thủ công để học bài: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. Tập đọc Tiết 31: Bàn tay dịu dàng I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, trìu mến - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Nắm được nghĩa các từ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến. - Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thấy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn càng cố gắng không phụ lòng tin cuả thầy. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện - Người mẹ hiền. - Người mẹ hiền trong bài là ai ? - Là cô giáo. - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là: Người mẹ hiền. - Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như 1 người mẹ đối với các con trong gia đình. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu - HS tiếp nỗi nhau đọc. - Chú ý rèn đọc đúng. - Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khó nói. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc. Chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: ( Từ đầu vuốt ve) Đoạn 2: ( Từ bài tập) Đoạn 3: ( Còn lại) - Hướng dẫn HS đọc 1 số câu. + Bảng phụ - Hiểu 1 số từ ngữ. + Từ SGK - Mới mất, từ mất, tỏ ý, thương tiếc, kính trọng. - Đám tang (lễ tiễn đưa người chết) c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Vì sao An buồn như vậy ? - HS đọc đoạn 1+2. - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. - Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve. Câu 2: (1 HS đọc) - HS đọc đoạn 3. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ? - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. - Vì sao thầy giáo không trách an khi biết em chưa làm bài tập ? - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng tình yêu bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài. - Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ? - Vì sự cảm thông của thầy đã làm an cảm động Câu 3: (HS đọc) - HS đọc lại đoạn 3. - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An. - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An "tốt lắm' và tin tưởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm. - Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên Anthầy. 4. Luyện đọc lại: 2, 3 nhóm đọc phân vai. - Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo. - Nhận xét. 5. Củng cố dặn dò. - GV đọc lại bài văn - Nỗi buồn của An - Đọc lại tên khác cho bài. - Tình thương của thầy - Em nhất định sẽ làm. Luyện từ và câu Tiết 8: Từ chỉ hoạt động - trạng thái Dấu phẩy I. đích yêu cầu: 1. Nhận biết được các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu, biết chọn từ chỉ hành động, tổng hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao. 2. Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết 1 số câu để trống các từ chỉ hành động. - Bảng phụ bài tập 1, 2. - Bảng quay bài tập 3. III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng - Mỗi em làm 2 câu. a. Thầy Thái dạy môn toán b. Tổ trực nhật quét lớp. c. Cô Hiền giảng bài rất hay. - GV nhận xét cho điểm. d. Bạn Hạnh đọc truyện B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài. Tìm các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho. - GV mở bảng phụ. - Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu ? - Con trâu, con bò (chỉ loài vật). - Mặt trời (chỉ sự vật). - Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật trạng thái của sự vật trong từng câu. - Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thái vào bảng con. - Nêu kết quả (GV gạch dưới từ chỉ hành động). 1, 2 em nói lời giải. - Nhận xét chữa bài. *Giải: ăn, uống, toả Bài 2: Miệng - GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống). - Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào SGK. - 2 HS làm bảng quay. - Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao, Con mèo, con mèo. Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh - Nhận xét chữa bài. Luồn hang luồn hốc Bài 3: Viết - 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi). - Đọc bảng (a) - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ? - 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi làm gì. - Để tách roc 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ? - Giữa học tập tốt và lao động tốt. - Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở. - 2 học sinh lên bảng. a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh. - Nhận xét chữa bài. c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật. Toán Tiết 37: Bảng cộng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi tính nhẩm, công các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời văn. - Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác. II. hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con. 36 38 46 16 15 9 - Nhận xét chữa bài 52 53 55 b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng Bài 1: Tính nhẩm. - GV ghi bảng các phép tính. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả - Hỏi kết quả của 1 vài phép tính. 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng bao nhiêu ? - HS nêu nhẩm viết kết quả vào SGK 2 + 9 = 11 4 + 7 = 11 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 Bài 2: Tính - HS làm bài vào bảng con. 15 26 36 42 9 17 8 39 - Nhận xét chữa bài. 24 43 44 81 Bài 3: Bài toán dạng toán gì? vì sao? - Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. Vì nặng hơn nghĩa là nhiều hơn. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Tóm tắt: Hoa : 28 kg Mai nặng hơn: 3kg Mai :kg Bài giải: - Nhận xét chữa bài. Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg Bài 4: - Vẽ hình lên bảng đánh số các phần của hình. - 1 HS nêu yêu cầu. a. Có mấy hình tam giác ? - Có 3 hình: H1, H2, H3, b. Hình tứ giác. - Có 3 hình:H1+2,H(2+3),H(1+2+3) C. Củng cố dặn dò: - Thi học thuộc lòng bảng cộng. - Nhận xét giờ học. Tự nhiên xã hội Tiết 8: Ăn, uống sạch sẽ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Hiểu được phải làm gì để ăn uống sạch sẽ. - Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh đường ruột. II. Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ SGK III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước. - 1 HS trả lời. - Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ? - HS trả lời. B. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. *Phải làm gì để ăn sạch ? *Cách tiến hành Bước 1: Động não. - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm gì ? - Rửa tay sạch trước khi ăn Bước 2: Hình 1: Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ? - Rửa tay vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch. Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? - Bạn gái đang gọt tào. - Việc làm đó có lợi gì ? - Kể tên 1 số quả trước khi ăn cần gọt ? - Lê, táo - Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đầy lồng bàn ? - Tránh ruồi, gián, chuột bọ, bay đậu vào Hình 5: Bát đĩa thìa trước và sau khi ăn sạch bản phải làm gì ? Bước 3: Làm việc cả lớp. Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ? - Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Hoạt động 2: Phải làm gì để uống. - Loại để uống nào nên uống, loại nào không nên uống vì sao ? - Nguồn nước sạch được đun để nguội không bị ô nhiễm ở nguồn nước không sạch. Hoạt động 3: Làm việc với SGK - HS quan sát hình 6, 7, 8. - Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh. - Bạn HS uống hợp vệ sinh vì đó là đun nước sôi để nguội. Hoạt động 4: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống hợp vệ sinh ? - HS quan sát hình 6, 7, 8. - Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. - HS TL nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? - Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, gum sán. c. Củng cố dặn dò: - Vận dụng thực hành qua bài học. - Nhận xét giờ học. Thứ năm, ngày tháng 10 năm 2005 Thể dục: Tiết 16: Bài 16: Ôn bài thể dục phát triển chung đi đều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Ôn đi đều. 2. Kỹ năng: - Thực hiện tương đối chính xác từng động tác, đi đúng nhịp, đều. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực học môn thể dục. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 1-2' 1-2' 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu, gối, hông - Đứng vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 1-2' 1' 4-5lần ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Cán sự điều khiển B. Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục phát triển chung 2-3lần Lần 1: Giáo viên vừa hô vừa làm mẫu. Lần 2: Cán sự điều khiển. Lần 3: Thi giữa các tổ. - Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" - Đi đều hát. 4-5' C. Củng cố dặn dò: - Trò chơi: Có chúng em. 1-2 - GV điều khiển - Nhận xét – giao bài. Tập viết Tiết: Chữ hoa: G I. Mục tiêu, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết các chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con E, Ê - Đọc lại cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Em yêu trường em. - Viết bảng con: Em B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G: - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ G cao mấy li ? - 8 li - Gồm mấy đường kẻ ngang ? - Cấu tạo mấy nét. - 9 đường kẻ ngang. - 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - Hướng dẫn cách viết. - HS quan sát - GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết. - Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết DB ở đường kẻ 2. 3. Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết 2 lần. 4. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát, đọc cụm từ. - Góp sức chung tay nghĩa là gì ? - Cùng nhau đoàn kết làm việc. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Chữ nào có độ cao 1 li ? - o, u, e, ư, n, a - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t - Chữ nào có độ cao 2 li ? - p - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - h, g, y - Chữ nào có độ cao 4 li ? - G - Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - GV vừa viết chữ góp, vừa nói cách viết. 5. HS viết vở tập viết: - HS viết vở tập viết. - GV yêu cầu HS viết - HS viết theo yêu cầu của GV. 6. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 7. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm. - Nhận xét chun
File đính kèm:
- bo giao an day lop 2 t8b.doc