Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2013
Toán
 Tiết 1: Ôn tập các số đến 100
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
- Biết đếm , đọc, viết các số đến 100.
 - Nhận biết được các số có một chữ số, có hai chữ số, số lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có hai chữ số. số liền trước, số liền sau.
 *Ôn về thứ tự các số từ 0 đến 100.
B. Đồ dùng dạy học:
 GV: Một bảng các ô vuông (như bài 2 SGK)
C. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
I. Mở đầu: 
- KT sự chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập môn học 
- Nêu một số yêu cầu của môn học.
II. Bài mới:
1, Giới thiệu: ghi đầu bài
2, Nội dung: 
 + Bài 1: 
- Hướng dẫn HS nêu các số có một chữ số
- Hướng dẫn HS làm tiếp phần b, c 
 + Bài 2: 
 GV mở bảng đã kẻ sẵn của phần a 
- Gọi một vài HS lên bảng điền
 GV nhận xét 
 - HS nhận xét, bổ sung.
 Phần b, c: hướng dẫn HS giải như phần a. 
 + Bài 3: 
GV viết các số: 39, 90, 99 lên bảng 
Đọc từng câu hỏi. 
 III. Củng cố- dặn dò
 - Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ở bài tập 3 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - VN: Ôn bài và làm bài ở VBT.
Đọc lại đầu bài
- Nêu bằng lời nói, sau đó viết vào nháp.
 Vài HS đọc lần lượt các số từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- HS tự làm rồi chữa phần b, c.
- Vài HS nhìn bảng nêu miệng. 
- 3 HS lên bảng điền
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
+ Tự làm phần b, c rồi chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- Vài HS trả lời, cả lớp nhận xét. - HS chữa bài vào vở.
HS nêu số liền trước và số liền của các số.
Chuẩn bị bài sau ( tiết 2)
Tập đọc
 Tiết 1 : Có công mài sắt, có ngày nên kim
 A. Mục đích, yêu cầu:
 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ mới : nắn nót, nguệch ngoạc...
 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm. ,dấu phảy và giữa các cụm từ.
 - Bước đầu biết phân biết phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật.
 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ mới 
 - Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 - Rút ra lời khuyên : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
 3. Học sinh hứng thú đọc sách và yêu thích tiếng Việt.
- HS khá giỏi hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
*KNS:- Tự nhận thức về bản thân( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh)
- Lắng nghe tích cực
- Kiên định
-Đặt mục tiêu ( biết đề ra mục tiêu và lập ra kế hoạch thực hiện)
 * Rèn đọc trơn chính xác, ngắt nghỉ đúng, hiểu nội dung câu chuyện.
 B. Đồ dùng dạy- học :
 - Giáo viên:Tranh minh họa sách giáo khoa 
 - Học sinh: SGK
C.Các hoạt động dạy- học 
Tiết 1
HĐ của GV
HĐ của HS
I. KTBC: - GV giới thiệu 8 chủ điểm của ( SGK TV2 tập 1)
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu- ghi đầu bài:
 2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ:
- Đọc đúng: GV hướng dẫn các TN khó
- Chú ý cách nghỉ hơi và giọng đọc.
VD: Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc được vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở. //
- HS nhắc lại nghĩa các từ chú giải cuối bài.
GV giải nghĩa thêm.
c. Tìm hiểu đoạn 1 và 2:
- GV hd HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
- Nêu yêu cầu nhiệm vụ cho từng nhóm.
+ Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
GV nhận xét.
- HS mở mục lục sách
- 2 HS đọc tên 8 chủ điểm
- HS đọc tên bài học.Quan sát tranh minh hoạ bài học
Lắng nghe và đọc đúng:
quyển, nguệch ngoạc, làm, nắn nót
+ Đọc từng câu: HS tiếp nối đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.(đoạn1,2)
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn
- HS trao đổi theo nhóm câu hỏi 1,2
+ Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc đợc vài dòng.
+ Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
Các nhóm khác bổ sung.
Tiết 2
d. Luyện đọc đoạn 3, 4:
 - GV hướng dẫn các TN khó: hiểu, quay, giảng giải, sắt, nó.
 - Chú ý cách nghỉ hơi và giọng đọc: 
VD: Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí, / sẽ có ngày / nó thành kim.//
 - HS nhắc lại nghĩa các từ chú giải cuối bài.
 GV giải nghĩa thêm.
e. Tìm hiểu đoạn 3, 4:
GV hướng dẫn đọc thành tiếng và đọc thầm từng đoạn, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Nêu ý nghĩa của câu nói: Có công mài sắt, có ngày nên kim
g. Luyện đọc lại:
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc lại
- Thi đọc 
 GV nhận xét, tuyên dương.
 III. Củng cố,dặn dò:
- Em thích ai trong câu chuyện, vì sao?
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài.
 Đọc kĩ lại chuyện, nhớ chuyện để chuẩn bị cho tiết KC.
- HS đọc nối tiếp từng câu
- Vài HS tiếp nối đọc đoạn 3 + 4
-HS đọc đoạn 3+4 trong nhóm
- Các nhóm thi đọc đoạn 3 + 4
 Cả lớp nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 + 4
HS đọc theo yêu cầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi, cả lớp bổ sung:
- Mỗi ngày cháu học một tí...sẽ có ngày thành tài.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- HS nhắc lại câu nói: Có công mài sắt, có ngày nên kim bằng lời của mình.
- HS luyện đọc bài theo nhóm, mỗi nhóm cử 3 ngời đọc theo phân vai.
 Cả lớp nhận xét.
Thi đọc toàn chuyện
Cả lớp bình chọn cá nhân , nhóm đọc hay.
- 2 HS nêu.
Chuẩn bị tiết sau: Tự thuật
Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013
Toán
Tiết 3 : Số Hạng - Tổng
AMục tiêu: 
 - Học sinh bước đầu biết gọi tên thành phần, kết quả của phép cộng .
 - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
 - GD học sinh chăm chỉ, tự tin, hứng thú học toán.
 *Hs biết gọi tên thành phần, kết quả của phép cộng (SH - tổng). 
B. Đồ dùng dạy - học
 GV: Bảng phụ,phấn màu.
 HS : Bảng con 
 C.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC: Gọi HS chữa bài tập 5
GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới: 
1, Giới thiệu bài, ghi đầu bài
 2, Giới thiệu số hạng - Tổng:
- GV viết bảng: 35+24=59 
35đ Số hạng 
 + 24đ Số hạng 
 59đTổng
- YC HS lấy VD 1 phép cộng rồi nêu tên thành phần, kết quả của nó
2,Thực hành 
 Bài 1: 
Hướng dẫn HS làm 1 cột 
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 2: 
- Hướng dẫn mẫu, nhắc HS cách đặt tính dọc đúng.
Nhận xét và chữa bài.
 Bài 3: 
Nhắc HS cách trình bày lời giải 
- NX , đánh giá kết quả làm bài của HS.
III. Củng cố, Dặn dò 
 - GV nêu: Viết phép cộng có các số hạng đều bằng 24 rồi tính. 
 - Nhận xét giờ học.
 VN ôn bài, hoàn thành các bài tập.
Hát
1 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét
Đọc lại đầu bài
- HS đọc phép tính.
- Đọc theo vị trí GV chỉ.
gọi tên thành phần của chúng
* Chú ý: 35 + 24 cũng gọi là tổng
- HS lấy VD theo YC
- 1 HS đọc yc
- Tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 HS nêu cách làm, làm bài 
 - 3 HS lên bảng chữa phần b, c, d
 Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề, cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở.
- 1HS chữa bảng:
 Cửa hàng bán được tất cả là:
12 + 20 = 32 (xe đạp)
 Đáp số: 32 xe đạp
- 1 HS xung phong làm bài
 HS khác hoan nghênh
Chuẩn bị bài sau 
 Tập đọc
 Tiết 3: Tự thuật
 A. Mục đích, yêu cầu:
 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc từ khó quê quán, quận, phường...
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu, chấm ,dấu phảy, giữa dòng. Giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
 - Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch, lưu loát.
 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu :
 - Nắm được nghĩa, biết sử dụng các từ mới
 - Nắm được thông tin chính về bạn học sinh trong bài
 - Bước đầu có khái niệm bản tự thuật ( lí lịch). 
 3. Học sinh yêu thích tiếng Việt.
 *Đọc đúng, nghỉ hơi đúng, hiểu nội dung bài.
 B. Đồ dùng dạy học :
 - GV: Bảng phụ ghi câu dài để HD HS ngắt giọng.
 - HS : SGK
 C.Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC: 
 GV gọi HS lên bảng dọc bài: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
 GV nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu - Ghi đầu bài: 
 2. Luyện đọc:
GV đọc mẫu toàn bài:
HD luyện đọc + giải nghĩa từ:
 TN: tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay
 Câu: Họ và tên: // Bùi Thanh Hà 
GT: HS đọc chú giải cuối bài. 
GV nhận xét cách đọc của HS
3. Tìm hiểu bài:
+ Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
+ Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
+ Hãy cho biết họ tên của em ?
+ Hãy cho biết tên địa phương em ở, .
4: Luyện đọc lại
GV n xét, cho điểm .
III.Củng cố. Dặn dò: 
- GV nêu tác dụng của bản tự thuật.
- GV nhận xét giờ học
- Ghi nhớ các thông tin về bản thân.
2 HS đọc bài: Có công mài sắt có ngày nên kim.
Đọc lại đầu bài
HS lắng nghe
+ Đọc từng câu: HS tiếp nối đọc 
+ Đọc đoạn trớc lớp.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm. (Từng đoạn, bài)
HS đọc thầm câu hỏi, vài HS nêu
- HS nêu: Tên, ngày sinh...
- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà
- 2 - 3 HS khá làm mẫu, HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi về bản thân.
- HS nhắc lại tên xã, huỵên nơi mình ở.
- HS luyện đọc lại từng đoạn, cả bài.
- Một số HS thi đọc lại bài.
- 2 HS nhắc lại nơi mình đang ở: xóm, thôn...
Chuẩn bị bài sau.
Tập viết
Tiết 1: chữ hoa A
A. Mục tiêu:
 -Biết viết chữ cái A theo cỡ chữ vừa và nhỏ
 - Biết viết câu ứng dụng: “Anh em thuận hoà” theo cỡ chữ nhỏ, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định.
* Rèn kỹ năng viết chữ A 
B. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Mẫu chữ A, câu ứng dụng. 
 HS: Vở Tập Viết(TV).
C. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
I. KTBC: GV nêu yêu cầu của tiết Tập viết lớp 2
II. Bài mới :
1. Giới thiệu – Ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
 a. Quan sát và nhận xét chữ A:
- Nhận xét chữ mẫu:
- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu: 
- GV viết mẫu chữ A, nói lại cách viết.
 b. Viết bảng con: Quan sát, uốn nắn HS
 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
 a. Giới thiệu câu ứng dụng
 - Nêu câu ứng dụng: Anh em thuận hoà
Nhận xét chữ ứng dụng: 
- Độ cao của các chữ cái?
- Nhắc về khoảng cách giữa các chữ cái, tiếng.
 b.Viết chữ Anh vào bảng con: 
 GV nhận xét, uốn nắn.
4.Viết vào vở tập viết
 GV yêu cầu viết theo trong vở.
 GV quan sát, giúp đỡ HS viết bài.
5. Chấm chữa:
 GV chấm khoảng 5 bài
 GV nêu nhận xét.
III. Củng cố ,Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 Nhắc hoàn thành nốt bài tập viết.
Hát
Đọc lại đầu bài
Cao: 5 li, gồm 3 nét.
HS lắng ghe và quan sát.
HS tập viết 2, 3 lượt
- HS đọc câu ứng dụng.
Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau
HS nêu
HS viết 2 lượt.
HS viết vào vở
VN:Viết phần ở nhà
Thể dục
tiết 1: Giới thiệu chương trình .
trò chơi “ diệt các con vật có hại”
A. Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 2.Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng. 
- Nắm được một số quy định trong giờ Thể dục và từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nề nếp.
Học giậm chân tại chỗ - đứng lại.
- Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
* TT: Nắm được chương trình- quy định trong giờ Thể dục.
B. Địa điểm, phương tiện:
trên sân trường, còi
C. Nội dung và phương pháp :
HĐ của GV
HĐ của HS
I. Phần mở đầu:
 Tập hợp lớp, phổ biến nội dung
Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
II. Phần cơ bản:
a, Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2.
Lắng nghe
b, Một số quy định khi học giờ thể dục
- Nhắc lại nội quy tập luyện.
- Biên chế tổ, chọn cán sự ( GV nêu dự kiến)
- Giậm chân tại chỗ - đứng lại
quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS
HS quyết định
Tập đồng loạt hoặc chia tổ
làm nhiều lần.
c, Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”:
- GV cùng nhắc tên một số loài vật có hại, có lợi.
- Nêu lại cách chơi và chơi hính thức có thưởng, có phạt.
- Cho HS chơi thử
Nêu tên các con vật theo yêu cầu
HS chơi một cách chủ động.
III. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
An toàn giao thông
Trật tự an toàn giao thông (Tiết1)
A.Mục tiêu:
+ HS nắm được nội dung tình huống 1 và 2(SGK- Trang 5).
+ Hiểu nguyên nhân dẫn đến tai nạn và những vi phạm về trật tự an toàn giao thông. 
+ Có hiểu biết ban đầu về an toàn giao thông.
 * HS nắm được tình huống 1 và 2.
B.Đồ dùng dạy học:
 Tài liệu về trặt tự an toàn giao thông.
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Bài cũ: Khi đi học và tan học em thường đi đường phía tay nào?
II.Bài mới:
1.Giới thiệu.
2.Hướng dẵn học bài:
a.Tìm hiểu tình huống 1:
- Gọi HS đọc tình huống.
- Gợi ý thảo luận:
 + Nguyên nhân dẫn đến tai nạn của H và những người cùng đi?
 + H đã vi phạm gì về trật tự an toàn giao thông?
 + Theo em khi muốn vượt xe ta cần chú ý điều gì?
* Chốt nội dung tình huống 1.
b.Tìm hiểu tình huống 2:
- Gọi 2 HS đọc tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi:
 + Theo em bạn nào nói đúng? Vì sao?
- Giáo viên chốt nội dung tình huống 2.
III.Củng cố. Dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung của 2 tình huống.
- Cần tham gia giao thông an toàn.
- Hát.
- 2, 3 HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- Cả lớp nghe và thảo luận theo gợi ý của cô giáo.
- Đại diện 1 số em trình bày.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- Vài HS nhắc lại kết luận.
- 2, 3 HS đọc trong sách.
- Thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện 1 số em nêu ý kiến và giải thích.
- Nhắc lại 2 kết luận.

File đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 1.doc