Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2006-2007
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2006-2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Sáng Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2006 Chào cờ ( GV Tổng phụ trách Đội ) _______________________________________ Toán Ôn tập về hình học I- Mục tiêu: - Biết trừ các số có 3 chữ số( có nhớ 1 lần) - Rèn kỹ năng làm tính trừ số có 3 chữ số. - vận dụng vào giải toán có liên quan. II- Đồ dùng dạy- học: Bảng con, phấn màu, bảng phụ. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: * Hoạt động 1: HD thực hiện phép trừ a, 432- 215 = ? - NX số bị trừ và số trừ là số có mấy chữ số? - Nêu cách đặt tính trừ - GV đặt tính 432 215 - Trừ theo thứ tự từ đâu? - gv thực hiện phép trừ - Phép trừ này có nhớ ở hàng nào? b, 627- 143 = ? - Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ? - YC hs thực hiện – gv nx. - VD a và VD b có gì khác nhau? - Em tự nghĩ 1 phép trừ có nhớ và ghi ra +)* Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1:Tính - GV ghi 3 phép trừ lên bảng - Gọi 3 em lên làm - Nêu cách trừ có nhớ ở hàng đv? +) Bài 2: - Gọi hs nêu YC- GV ghi bảng3 pt - Gọi 3 em lên làm -Gv cùng hs nhận xét. - Nêu cách trừ có nhớ ở hàng chục? +) Bài 3:- Treo bảng phụ - Gọi hs nêu yc. Muốn biết bạn Hoa sưu tầm được bn con tem ta làm ntn? - Gọi 1 em lên giải - GV nhận xét chốt lời giải đúng. +) Bài 4:Nêu tóm tắt bài toán - YC hs tự làm vào vở và đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau - Gọi 2 em chữa bài - Có 3 chữ số - Đặt số trừ dưới số bị trư - Theo dõi - từ phải sang trái - nhớ ở hàng đơn vị - hs nêu - làm bảng con - VD b có nhớ ở hàng chục - hs tự nghĩ và ghi ra bảng con - hs nêu yc - làm bảng con - Phải mượn 1 ở hàng chục - làm bảng con - phải mượn 1 ở hàng trăm - hs nêu - lấy 335- 128 - HS nêu - làm vào vở. - Gv nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: Nêu cách cách đặt tính và thực hiện ptrừ? ______________________________________ Tập đọc – Kể chuyện Chiếc áo len I-Mục tiêu: A- Tập đọc: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng: khuỷu tay, nguệch ra, Cô- rét- ti, En- ri- cô 2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu các từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây - GD hs phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, phải dũng cảm nhận lỗi khi chót cư xử không tốt với bạn. B - Kể chuyện: 1- Rèn kĩ năng nói: - Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình, phối hợp điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp nd. 2- Rèn kĩ năng nghe:- Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể. II- Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ chép câu: “ cậu ta giận đỏ mặt”. III- Các hoạt động dạy - học: *Tập đọc: A- KTBC: - Giờ trước các em được học bài gì? - Gọi 1 em đọc bài: “ Đơn xin vào đội”. - Bạn này viết đơn để làm gì ? B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài. - GV cho hs quan sát tranh minh hoạ. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: (+) Đọc từng câu:- GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn. - treo bảng phụ hd đọc câu - ta nên ngắt hơi ở chỗ nào? (+) Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? + Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + GV kết hợp giải nghĩa từ: : kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây (+) Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV yêu cầu hs đọc theo cặp. - Cho hs thi đọc giữa các nhóm 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,2 - 2 bạn trong truyện tên là gì? - Vì sao 2 bạn giận nhau? + YC cả lớp đọc thầm đ3 - Vì sao En- ri- cô hối hận muốn xin lỗi Cô- rét- ti? + Gọi 1 em đọc đ4 - 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao? + YC đọc thầm đ5 - Bố đã trách mắng En- ri- cô ntn? + Cho hs tluận nhóm 2: theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? - Câu chuyện trên có ý nghĩa gì? 4) Luyện đọc lại:- GV hướng dẫn hs đọc phân vai theo nhóm 3 đ4,5 - tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm - Đơn xin vào đội. - 2 học sinh lên bảng. - Học sinh theo dõi. - Hs qsát tranh - Hs đọc nối tiếp từng câu -> hết bài (2 lượt). - Hs đọc nối tiếp từng đoạn -> hết bài ( 2 lượt). - 1em đọc đoạn 1, 2, 1 em đọc tiếp đoạn 3, 4 sau đó đổi lại. 3 cặp thi đọc. - cả lớp đọc thầm - Cô- rét- ti và En- ri- cô - Cô- rét- ti vô ý chạm khuỷu tay vào En- ri- cô làm viết hỏng - Sau cơn giận bình tĩnh lạikhông đủ can đảm - Tan học ôm chầm lấy bạn - En- ri- cô là người có lỗi - Đại diện nhóm lên TB - Phải biết nhường nhịn bạn các nhóm hs thi đọc phân vai * Kể chuyện : 1- GV nêu nhiệm vụ: 2- Hướng dẫn hs kể từng đoạn .HD hs quan sát lần lượt các tranh - tranh 1 vẽ gì?- yc 1 em kể đoạn 1 - Tranh 2 hỏi:Em thấy gì ở trong vở của 2 bạn?- 1 em kể đoạn 2 - Tranh 3 hỏi:Sau cơn giận En- ri- cônghĩ gì - Đưa tranh 4,5: tranh vẽ gì? Gọi hs nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, cho điểm. 5) Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện em học tập được điều gì? - Đối với các bạn trong lớp em cần có thái độ ntn? - Hs quan sát từng tranh. - đều bị bẩn - ân hận, muốn xin lỗi bạn. - Từng nhóm hs luyện kể. - Hs thi kể... - hs nêu _____________________________________________ Chiều Đạo đức Giữ lời hứa( tiết 1). Mục tiêu:- HS hiểu thế nào là giữ lời hứa, vì sao phải giữ lời hứa - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Tôn trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II-Tài liệu- phương tiện: tranh, ảnh trong sgk III- Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động1: thảo luận cả lớp truyện “ Chiếc vòng bạc”. +) Mục tiêu: - HS tự đánh giá việc thực hiên 5 điều BH dạy. +) Cách tiến hành :- GV kể chuyện - Cho quan sát tranh minh hoạ - Gọi 1 em đọc lai truyện - Hỏi: + BH đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?( Lấy chiếc vòng bạc đưa cho em) + Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? ( cảm động) + Việc làm của Bác thể hiện điều gì? ( luôn quan tâm đến thiếu nhi và giữ đúng lời hứa) + Qua câu chuyện trên, em rút ra điều gì? ( cần phải giữ đúng lời hứa) + Thế nào là giữ lời hứa? ( là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa với người khác) - KL: ( SGV trang 31) * Hoạt động 2 :Xử lý tình huống. +) Mục tiêu:- HS. +) Cách tiến hành :- Gọi từng em nêu tình huống trong sgk - Chia lớp làm 2 nhóm + Nhóm 1 xử lý tình huống 1 + Nhóm 2 xử lý tình huống 2 - HS thảo luận và đưa ra cách xử lý - HS trình bày - HS khácbổ sung - Gv kết luận: * Hoạt động 3: Tự liên hệ +) Mục tiêu:- Củng cố bài học. +) Cách tiến hành:- GV nêu câu hỏi hs trả lời - Trong thời gian qua, em có hứa với ai điều gì không? - Em có thực hiện điều hứa đó không? - Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa? * Hoạt động nối tiếp: VS phải giữ lời hứa? - Chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Thủ công Đan nong đôi ( tiết 2). I- Mục tiêu :- HS vận dụng vào thực hành đan nong đôi. - Đan được nong đôi đúng qui trình kĩ thuật. - Hs yêu thích các sản phẩm đan nan, rèn luyện đôi tay khéo léo . II- Đồ dùng dạy- học : - Mẫu tấm đan nong đôi . - Tranh qui trình đan. - Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán . III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu : *HĐ1: Học sinh thực hành đan nong đôi : - GV yêu cầu một số học sinh nhắc lại qui trình đan nong đôi. Gv nhận xét và hệ thống lại các bớc đan nong đôi : +Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. +Bước 2 : Đan nong đôi bằng giấy ( theo cách đan nhấc 2 nan, đè 2 nan ) +Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán, đan nong đôi. - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. - Gv tổ chức cho hs trng bày sản phẩm. - Gv, lớp nhận xét đánh giá sản phẩm đan. *HĐ2: Củng cố- dặn dò : - Nhắc lại các bước đan. - Nhận xét giờ học . - Dặn dò Hs chuẩn bị cho giờ sau : kéo, keo dán, giấy màu, thước kẻ, bút chì. ___________________________ Tiếng Việt ( T ) Luyện đọc - kể : Đối đáp với vua. I-Mục tiêu: - Củng cố về cách đọc và kể câu chuyện : Đối đáp với vua. - Luyện đọc đúng, kể thuộc( HS TB - Yếu ); Đọc diễn cảm, kể sáng tạo (Hs khá- giỏi) - Giáo dục tính kiên trì học tập. II- Đồ dùng dạy- học :Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu : A- KTBC : - Em hãy đọc 1 đoạn trong bài : Đối đáp với vua. + GV nx, cho điểm . B - Bài mới : 1) GTB : -GV nêu MĐ,YC giờ học đối với 2 đt HS . 2) Luyện đọc : - Gv chia lớp làm 2 ĐT : Giỏi - Khá ; TB -Yếu - YC học sinh luyện đọc theo nhóm đôi : TB -Y : luyện đọc đúng , K- G : luyện đọc diễn cảm . + Đoạn 1: giọng trang nghiêm + Đoạn 2: tinh nghịch + Đoạn 3: hồi hộp + Đoạn 4 : khâm phục - Gọi HS đọc bài . Lớp, GV theo dõi nhận xét . - GV lựa chọn đoạn 2, YC học sinh thi đọc diễn cảm . Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất . - Gọi 1 HS đọc diễn cảm toàn bài . 3) Luyện kể : - Gv nêu YC kể chuyện đối với từng nhóm đối tượng. - HS luyện kể theo cặp . - Gọi 1 số cặp lên thi kể trước lớp . - GV cả lớp nhận xét, bình chọn ra bạn kể hay nhất . C- Củng cố- dặn dò : - Em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào?. - Dặn hs luyện đọc tốt ____________________________________________________________________ Sáng Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2006 Toán Ôn tập về giải toán I- Mục tiêu: - Củng cố về giải toán nhiều hơn, ít hơn. Giới thiệu bài toán về tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn II- Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ, phấn màu. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: * Hoạt động 1: Thực hành. +) Bài 1: GV gọi hs nêu Yêu cầu - BT cho biết gì? hỏi gì? - Muốn biết đội 2 trồng được bao nhiêu cây ta ltn? hs làm bảng con, chữa bài. +) Bài 2: gv nêu. - BT cho biết gì? hỏi gì? - Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng ta ltn? - Yêu cầu hs làm vở, chữa bài. -GV nx, chốt kết quả đúng - +) Bài 3:- Treo bảng phụ. - Vẽ sơ đồ tóm tắt - yc hs nhìn hvẽ đếm: hàng trên? quả hàng dưới? quả - hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả? - Muốn biết số cam ở hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ta ltn? - gv nhận xét.chốt cách giải:Để biết số này lớn hơn( hoặc kém) số kia bao nhiêu đơn vị ta lấy số lớn trừ số bé. +) Bài 4: - Gv gọi hs nêu yêu cầu - BT cho biết gì? hỏi gì? - YC giải vào vở- 1 em chữa bài - HS làm bảng con, 1 hs làm bảng lớp - HS làm bảng vở, hs chữa bài.ĐS: . - Hs nêu. - làm vào vở - có 7 quả - có 5 quả - 2 quả - lấy 7-5=2 - Hs tóm tắt, giải toán. ĐS : . - HS tự giải. - Gv nhận xét kết quả. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. ________________________________________________ Tập đọc Quạt cho bà ngủ I- Mục tiêu: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ :lặng, lim dim. - Ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi. 2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu nghĩa các từ : thiu thiu - GD tình cảm thương yêu, hiếu thảo đối với bà. II- Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- Các hoạt động dạy - học: A- KTBC: - Giờ trước các em được học bài gì? - Em hãy đọc 1 đoạn trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích? - GV nhận xét chung. - Chiếc áo len. - 2 học sinh lên bảng. -Lớp nxét. B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài : - GV cho hs quan sát tranh minh hoạ. - Học sinh theo dõi. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: (+)Luyện đọc câu:- GV chú ý phát âm các từ khó, dễ lẫn. (+) Đọc từng đoạn trước lớp: + Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng khổ , GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng. + GV kết hợp giải nghĩa từ: thiu thiu. (+) Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV yêu cầu hs đọc theo nhóm 4. - GV theo dõi, sửa cho 1 số hs. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: +Gọi 1 học sinh bài thơ. - Bạn nhỏ trong bài đang làm gì? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn? + YC thảo luận nhóm 2: Bà mơ thấy gì? vì sao em có thể đoán như vậy? + Qua bài em thấy tình cảm của cháu đối với bà ntn? 4- Luyện đọc lại:HTL - GV treo bảng phụ. - Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần 5- Củng cố - dặn dò: - Ơ nhà em đã làm gì để giúp đỡ bà? - Dặn hs vn học thuộc lòng. - Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ. Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ -> hết bài ( 2 lượt). -HS luyện đọc nhóm 4. - Đại diện 1 số nhóm lên đọc. - hs đọc - Đang quạt cho bà ngủ - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng, hoa cam, hoa khế chỉ còn chích choè đang hót. - hs nêu - Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, csóc bà - hs nối tiếp đọc từng dòng thơ - 4 HS thi đọc thuộc lòng . - Hs nêu. _________________________________ Tự nhiên và xã hội Bệnh lao phổi I- Mục tiêu: - Nắm được nguyên nhân và tác hại của bệnh lao phổi. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh. - GD ý thức phòng bệnh.Khi đã mắc bệnh thì cần đi khám chữa kịp thời. II- Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK, III- Hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1:làm việc với sgk +) Mục tiêu: nêu nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh. +) Cách tiến hành: -) Bước 1: thảo luận nhóm 4 - Gv yêu cầu hs qs theo nhóm 4 các hình 1,2,3,4,5 trong SGK và đọc lời thoại trong sách trả lời : + Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì? + Biểu hiện của người mắc bệnh? + Bệnh lao phổi lây truyền ntn? - treo tranh 5 + Bệnh gây tác hại gì? + Bước 2 : làm việc cả lớp Gv treo lần lượt từng tranh t12 gọi các nhóm tl các câu hỏi trên. + GV kết luận:. -HS thảo luận theo nhóm 4 + do vi khuẩn lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, LĐ quá sức + ăn không ngon, người gầy, sốt nhẹ về chiều, nặng thì ho ra máu + từ người bênh sang người lành qua đường hô hấp + SK giảm sút, tốn tiền của . - 2 hs nêu lại. * Hoạt động 2 :Làm việc theo cặp +) Mục tiêu : nêu được cách đề phòng bệnh. +) Cách tiến hành : - Gv cho hs tl nhóm 2( 1 em hỏi, 1 em tl) + Trong các bức tranh đó tranh nào nên làm, tranh nào không nên làm? - Gọi đại diện các nhóm tlời - GV, hs theo dõi, nhận xét. Lhệ: GĐ em đã làm gì để đề phòng bệnh đường hô hấp? KL: lao là 1 bênh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra ngày nay đã có thuốc chữa * Hoạt động 3 :Đóng vai - Tình huống 1: Em bị 1 trong các bệnh đường hô hấp em sẽ nói gì với bố mẹ(1 em vai người bệnh, 1 em vai mẹ ) - Tình huống 2:đến gặp bs em sẽ nói gì với bs( 1 em vai bs) - Từng nhóm 3 em lên sắm vai KL: Khi bị sốt, mệt mỏi * Hoạt động 4 : Củng cố- dặn dò :Nêu ng nhân và cách đề phòng bệnh lao phổi? ___________________________________ Chính tả( nghe viết) Chiếc áo len I- Mục tiêu: - Nghe - viết đoạn 4 trong bài “ chiếc áo len”. Làm các bài tập về âm dễ lẫn tr/ ch.Điền dúng 9 chữ và tên chữ vào bảng - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. Làm đúng các bài tập . - Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học : Bảng con, bảng phụ BT3. III- Các hoạt động dạy- học : A-KTBC:- GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ : nhánh trâm bầu, chống hai tay, ríu rít. - Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới : 1- Gtb:- Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài . 2- Hướng dẫn nghe - viết : a) Chuẩn bị : + GV đọc bài chính tả- +Hỏi : Vì sao Lan lại ân hận? - Tìm tên riêng trong bài. Tên riêng đó được viết như thế nào ? - Tìm trong bài những chữ theo em là khó viết ? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó - Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con. b) GV đọc cho HS viết : - GV đọc từng câu. c) Chấm ,chữa bài : - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 3- Hướng dẫn làm bài tập: + BT2: Điền voà chỗ trống ch hay tr - Gọi 1 em lên điền - Gvnhận xét . + BT3: treo bảng phụ - Tổ chức cho hs chơi trò chơi: 2 đội mỗi đội cử 9 em lên thi điền nhanh, điền đúng( mỗi em chỉ được điền 1 chữ hoặc 1 tên chữ.) trong cùng thời gian đội nào điền đúng và xong trước thì đội đó thắng - GV nhận xét. - Cho hs đọc thuộc bảng đó tại lớp. 4- Củng cố –dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết chữ khó - 2 HS viết bảng lớp . - Lớp viết bảng con. - 1HS đọc lại, lớp theo dõi SGK.. - Vì Lan làm mẹ phải lo buồn - Lan . Viết hoa chữ cái đầu tiên -Học sinh tìm - HS viết bảng con - HS viết bài, soát lỗi bằng chì. - HS nêu yc - HS điền vào VBT - nêu yc - hs chơi trò chơi - HS đọc thuộc. _____________________________________ Chiều Toán (Thêm) Luyện tập : Nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. I-Mục tiêu : - Củng cố về phép tính cộng, trừ, giải toán có hai phép tính . - Rèn kỹ năng thực hiện đúng các phép tính ,biết vdụng vào giải bài toán có 2 phép tính . - HS tự giác làm bài . II-Đồ dùng dạy- học : VBTT, bảng con . III-Các hoạt động dạy- học: *Hoạt động 1:KTBC : Nêu cách thực hiện phép chia? - Em hãy nghĩ ra một phép tính nhân, 1 phép tính chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số rồi thực hiện tính. - GV nhận xét . *Hoạt động 1: Thực hành luyện tập : + Yêu cầu HSTB –Y làm bài tập 1,2 (VBTT tập 2- 33) và bài tập 3 trang 32. + G ọi HS chữa bài , GV nhận xét . + Yêu cầu HS khá ,giỏi làm :Tìm x a, x x 7=2000+107 b, 8 x x=1100+504 +Gọi HS chữa bài . +GV chốt lại lời giải đúng. *Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò : -Nhăc lại cách thực hiện phép nhân, chia -Dặn HS ghi nhớ để vdụng vào làm bài tập HS làm bảng con , lớp nhận xét . -HS lần lượt thực hành . +BT1:Kết quả lần lượt là : 1569, 2412, 7119, 9656, 523, 402, 1017, 1207. +BT2: Kết quả lần lượt là: 626 ( d 1), 904 ( d 2), 630 ( d 3), 700 ( d 4). -1 HS đọc BT3. -Lớp tìm hiểu bài, phân tích bài toán rồi giải bài toán, chữa bài . ĐS: 128 vận động viên. Hs tự giải vào vở ____________________________________________ Sinh hoạt tập thể Phát động thi đua học tập, chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chào mừng 8/ 3. I-Mục tiêu: - Phát động thi đua học tập, chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chào mừng ngày 8/ 3. - Học sinh nắm được ý nghĩa của ngày 8/3; nhớ những việc cần làm, hát, múa được về chủ đề 8/3. -Học tập những tấm gương phụ nữ tiêu biểu - II- Các hoạt động- dạy học: *Hoạt động 1: ổn định tổ chức. - Gv nêu nội dung, yêu cầu tiết học. *Hoạt động 2: Sinh hoạt chủ điểm. a) Ôn ý nghĩa ngày 8/3, phát động thi dua. - Em hãy cho biết ngày 8/3 là ngày gì? - Để chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, em cần làm gì? - Gv phát động: + Các em phải chăm ngoan thi đua học tốt giành nhiều điểm tốt để chúc mừng các bà, các mẹ , các chị của em. + Cần tích cực tham gia các phong trào thi đua của trường, lớp để chào mừng ngày lễ lớn này. + Cần có những việc làm tốt, thể hiện sự quan tâm của em đến bà, mẹ, chị,của mình như: vệ sinh nhà cửa, tặng hoa, nói lời chúc mừng b) Sinh hoạt văn nghệ. - Em hãy nêu những bài hát, bài thơ có nội dung về ngày 8/ 3. - Trong số những bài hát, bài thơ đó em thuộc những nào? -Học sinh tập biểu diễn các bài hát đó - Gv tổ chức cho hs biểu diễn bài hát , hoặc bài thơ đó ( khuyến khích hs có thể múa phụ hoạ), gv kết hợp cho hs tìm hiểu nội dung bài hát đó => gd về truyền thống của phụ nữ . - Nhận xét giờ học, dặn hs thực hiện tốt phong trào thi đua này. _____________________________________________ Thủ công (Thêm) Thi khéo tay đan nong đôi I-Mục tiêu: - Củng cố cách đan nong đôi dưới hình thức thi khéo tay. - Rèn kỹ năng đan đúng quy trình kĩ thuật, - Hs yêu thích đan nan, biết vận dụng vào trong cuộc sống. II- Đồ dùng dạy- học: Giấy màu, kéo, thớc, hồ dán. III- Các hoạt động dạy- học: *Hoạt động 1: Học sinh thực hành đan nong đôi. - Gv yêu cầu 1 số hs nêu lại quy trình đan nong đôi. Gv nhận xét, hệ thống lại các bước đan: + Bước 1 : Kẻ cắt các nan đan. + Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy. + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Giáo viên cho hs thi đan nong đôi theo nhóm 4. - Tổ chức cho hs trang trí, trng bày sản phẩm. - Gv cùng hs đánh giá sản phẩm.Bình chọn sản phẩm đẹp nhất *Hoạt động 2: Nhận xét- dặn dò: - Gv nhận xét sự chuẩn bị của hs, dặn dò hs chuẩn bị cho giờ sau. Sáng Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2006 Toán Xem đồng hồ. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 Củng cố về biểu tượng thời gian - Bước đầu có hiểu biết về thời gian, về sử dụng thời giản trong thực tế đời sống hàng ngày II- Đồ dùng dạy- học: Mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử III- Các hoạt động dạy – học : * Hoạt động 1: KTBC: gọi hs chữa bài 4 * Hoạt động2: HD cach xem đồng hồ - YC kể tên các loại ĐH mà em biết Cho qs mặt ĐH - Từ số nọ đến số kia em thấy được chia làm mấy vạch? - Kim ngắn chỉ gì? - Kim dài chỉ gì? - Kim dài đi hết 1 vạch nhỏ là bn? - Kim dài đi từ số này đến số kia là bn phút? - Kim dài đi hết 1 vòng là bn phút - Đưa các mô hình 1,2,3.cho hs tập xem giờ * Hoạt động3 : luyện tập +) Bài 1: gọi hs nêu yc - Đưa mô hình A - Kim ngắn chỉ số mấy? kim dài chỉ số mấy? - Ta đọc ntn? - Gọi hs đọc +) Bài 2:Gọi hs nêu - YC hs lấy mô hình đồng hồ để thực hành Để có 7 giờ 5 phút ta phải quay kim đồng hồ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy? - các phần còn lại hs tự thực hành +) Bài 3:Y/c h/s nêu đề bài. - Đây là loại ĐH gì? - Em hãy đọc số giờ ở mô hình - GV Nhận xét. * Bài 4 H/s nêu y/c ? - cho hs quan sát các ĐH: 2 ĐH nào chỉ cùng thời gian *Hoạt động 4 Củng cố – dặn dò: vn tập xem đồng hồ - Nhận xét giờ học. - 1 em chữa bài - ĐH treo tường, ĐH để bàn, ĐH điện tử - 5 vạch -chỉ giờ - chỉ phút - 1 phút - 5 phút - 60 phút - hs nêu - quan sát - - 4 giờ 5 phút - HS thực hành theo nhóm - số 7, số 1 - ĐH điện tử - HS đọc - ________________________________________________ Luyên từ và câu So sánh. Dấu chấm I-Mục tiêu : - tìm được các h ảnh so sánh trong câu. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong câu đó. Ôn luyện về dấu chấm - Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm - GD ý thức viết câu đủ ý . II- Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ BT3 III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu : A- KTBC :Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân dưới đây: Bạn Lan là học sinh giỏi toán. - Nhận xét, cho điểm . B - Bài mới :1- GTB:- Gv nêu mục đích, yêu cầu của giờ học . 2-Hướng dẫn làm bài tập : a)BT1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu( đọc cả các câu thơ) - GV đưa ra từng câu thơ + câu a- 1 em đọc hỏi: tìm h ảnh so sánh trong câu thơ? Trong h ảnh so sánh đó thì từ nào là từ chỉ sự so sánh + câu b, c, d hỏi tương tự - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b) BT3:- Gv treo bảng phụ, nêu yêu cầu của bài + Dấu chấm đặt ở vị trí nào trong câu? + Câu có mấy bp chính? + BP chính thứ nhất trả lời cho câu hỏi nào? +BP chính thứ 2 trả lời cho câu hỏi nào? - YC cả lớp đọc thầm đoạn văn 1 lượt - Trao đổi theo cặp để làm bài - Gv gọi hs lên chữa. - GV cùng hs nhận xét, chốt đáp án đúng. + ĐV trên có mấy câu? + Chữ cái đầu câu viết ntn? 3- Củng cố, nx - Dặn HS chú ý sử dụng dấu chấm cho đúng khi viết câu. -HS làm bài tập, lớp theo dõi . - Hs theo dõi. - 1 em đọc - mắt hiền tựa vì sao - từ “ tựa” - Hs làm vở bài tập, - Hs chữa bổ sung vào vở bài tập. - HS nêu yc - cuối câu - 2 BP chính - ai, cái gì, con gì - là gì - hs làm bài. - HS nhận xét, chữa bài vào vở bt ( nếu sai). - 4 câu - viết hoa _____________________________________________ Tập viết ôn chữ hoa: B I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng. + Viết tên riêng :Bố Hạ ” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ . II- Đồ dùng dạy- học - Mẫu chữ . - Phấn màu, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học A. KTBC : - Gọi 2 hs lên bảng viết : A Â Vừ A Dính. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. B .Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài: - Treo chữ mẫu - Chữ B cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ? - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. B, H, T - GV nhận xét sửa chữa . - HS tìm : B, H, T - Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: B, H, T. b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu về: Bố Hạ Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Yêu cầu hs viết: Bố Hạ - HS đọc từ viết. - Hs theo dõi. - HS viết trên bảng lớp, bảng con. c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng. Ăn Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung mộtgiàn. - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết : Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ? - 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng. - Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ. -Hs nêu, viết bảng con: Bầu, Tuy a3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở t thế ngồi, chữ viết. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. C- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs rèn VSCĐ. -Học sinh viết vở:+1 dòng chữ: B +1 dòng chữ: H +2 dòng từ ứng dụng. +2 lần câu ứng dụng. - Hs theo dõi. __________________________________ ÂM nhạc Ôn tập 2 bài hát: Em yêu trường em, Cùng múa hát dới trăng. I- Mục tiêu : - Ôn 3 bài hát đã học: Em yêu trường em, Cùng múa hát dưới trăng . - Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca,tập biểu diễn, nhận biết được hình nốt, tên nốt trên khuông nhạc. - HS yêu thích âm nhạc . II- Đồ dùng dạy-học : Thanh phách, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu : *Hoạt động1: Ôn bài Em yêu trường em. +GV cho Hs hát 1-> 2 lần, sau đó cho hs vận động phụ hoạ: Hát: “Em yêuyêu thương” Hát: “ Nào bàn, nào ghế Nào sách, nào vở Nào mực, nào bút Nào phấn, nào bảng” Hát:
File đính kèm:
- Giao an toan lop 3 tuan 3.doc