Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến

doc26 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG – Tuần 12
Thứ -ngày
Môn học
Bài học
Thứ hai
7-11
Tập đọc
“Vua tàu thủy”B¹ch Th¸i B­ëi
Toán
Nhân một số với một tổng
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài sinh hoạt
Thứ ba
8-11
Tập làm văn
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Luyện từ &câu
Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực
Toán
Nhân một số với một hiệu
 Thứ tư
9-11
Toán
Luyện tập
Tập làm văn
Kể chuyện( Kiểm tra viết)
Thứ năm
10-11
Tập đọc
Vẽ trứng
Toán
Nhân với số có hai chữ số
Khoa học
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Thứ sáu
11-11
Luyện từ &câu
Tính từ( tiếp)
Toán
Luyện tập
Chính tả
Người chiến sĩ giàu nghị lực
Khoa học
Nước cần cho sự sống
 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
 Tập đọc: "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS khá, giỏi trả lời được CH3 SGK.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
* GDKNS: Xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; đặt mục tiêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết ND đoạn luyện diễn cảm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước và TLCH
2. Bài mới:
* GT bài 
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của truyện, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi các câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài - giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2, nhanh hơn ở đoạn 3, đoạn cuối đọc giọng sảng khoái.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 và TLCH :
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những việc gì ?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ?
- Yêu cầu đọc thầm 2 đoạn còn lại và TLCH :
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào ?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
+ Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ?
- Giải nghĩa : người cùng thời 
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
+ Bài này có nội dung chính là gì?
- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn 1, 2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức HS thi đọc toàn bài
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
+ Em học được điều gì ở Bạch Thái 
Bưởi ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học tập kể truyện vừa học và CB Vẽ trứng
- 2 em lên bảng.(Hằng......., Hiền.....)
 - Lắng nghe
- Đọc 2 lượt (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
– mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, cho ăn học.
– làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác ...
– có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
– vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông M. Bắc.
– cho người đến bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu "Người ta phải đi tàu ta". Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.
– là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh
– nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh
– Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và trở thành "vua tàu thủy"
- 2 em nhắc lại.
- 4 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với ND bài.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 3 em đọc, HS nhận xét.
- 3 em đọc.
- HS nhận xét.
- HS tự trả lời.
- Lắng nghe
Toán Nhân một số với một tổng
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới :
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Ghi 2 biểu thức lên bảng : 
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT
HĐ2: Nhân 1 số với 1 tổng
- Chỉ và nêu :
– 4 x (3 + 5) : nhân 1 số với 1 tổng 
– 4 x 3 + 4 x 5 : tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng
- Gợi ý HS rút ra kết luận
- GV viết công thức khái quát lên bảng :
a x (b + c) = a x b + a x c
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Treo bảng phụ, nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính nhẩm
- GV kết luận.
Bài 2b :
- Gọi HS đọc đề và bài mẫu
- Yêu cầu tự làm VT, 2 em lên bảng.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc BT3
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh, rút ra cách nhân 1 tổng với 1 số
- Gọi HS nhắc lại
Bài 4: Dành cho HS giỏi, khá 
GV tổ chức, hướng dẫn
2. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 1 em đọc 2 biểu thức.
– 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 x 20 = 32
Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Lắng nghe
– Khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
- HS tự làm VT.
- 2 em làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS tự làm VT, 2 em lên bảng làm 2 cách : 500 ; 1350
- 1 em đọc.
- HS tính giá trị BT, so sánh và nêu cách tính.
– Muốn nhân 1 tổng với 1 số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng 2 kết quả lại với nhau.
- Lắng nghe,làm bài
 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
 Toán Nhân một số với một hiệu
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ BT1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số
2. Bài mới :
HĐ1: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức
- Ghi 2 BT lên bảng :
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
- Cho HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh kết quả
HĐ2: Nhân 1 số với 1 hiệu
- Lần lượt chỉ vào 2 BT và nêu : 
– 3 x (7 - 5) : nhân 1 số với 1 hiệu
– 3 x 7 - 3 x 5 : hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ
- Gợi ý HS rút ra kết luận
- Viết biểu thức khái quát lên bảng :
a x (b - c) = a x b - a x c
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Treo bảng phụ lên bảng và nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính và viết vào bảng
- GV kết luận.
Bài 2 : Dành cho HS khá, giỏi .
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và bài mẫu
- Gợi ý HS nêu cách nhân nhẩm với 9
- Cho HS tự làm 
- GV kết luận.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- HDHS phân tích, nêu cách giải
- Gợi ý HS giỏi giải bằng cách áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 hiệu
Bài 4:
- Viết 2 BT lên bảng, yêu cầu HS tính rồi so sánh
- Gợi ý HS rút ra kết luận
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 58
- 2 em nêu (Ly......, Hằng......)
- 1 em đọc 2 BT.
- HS tính rồi so sánh :
– 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
– 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
Vậy : 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
- Lắng nghe
– Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với SBT và ST rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
- HS đọc thầm bảng, tự làm BT.
- 2 em lên làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Muốn nhân 1 số với 9, ta có thể nhân số đó với 10 rồi trừ chính số đó.
- HS tự làm bài, 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận.
– Số quả trứng còn lại :
175 x (40 - 10) = 5 250 (quả)
– (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
– 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
Ò (7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3
- HS trả lời.
- Lắng nghe
 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực
I. MỤC TIÊU :
- Biết thêm cả một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa ( BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) hiểu ý nghĩa chung của một só câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. ( BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ lớn viết nội dung BT3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Em hiểu thế nào là tính từ ? Cho VD
2. Bài mới:
* GT bài: - Nêu MĐ - YC cần đạt của tiết dạy
HĐ1: HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
- Yêu cầu nhóm đôi trao đổi làm bài, phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Chốt lời giải đúng, cho HS chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 2 em nối tiếp đọc BT2
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu
- GV chốt ý và giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác :
a. kiên trì b. kiên cố
c. Có tình cảm chân tình, sâu sắc : chí tình, chí nghĩa
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. Phát phiếu cho 2 em
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4:
- Gọi HS đọc BT4 (đọc cả chú thích)
- Yêu cầu nhóm 4 em đọc thầm 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu 
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày và HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
HĐ2 : Dặn dò
- Nhận xét
- Dặn HS học thuộc 3 câu tục ngữ và CB bài 24
- 2 em trả lời.( Hằng......., Ngọc......)
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận làm VBT hoặc phiếu BT.
- Dán phiếu lênbảng và trình bày
- HS nhận xét.
– chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
– ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ, phát biểu.
- HS nhận xét, kết luận : dòng b
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm, tự làm vở tập hoặc phiếu rồi dán lên bảng, đọc đoạn văn.
- HS nhận xét.
– nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 4 em thảo luận làm bài.
a) Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả giúp con người vững vàng, cứng cỏi.
b) Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người tay trắng làm nên sự nghiệp càng đáng khâm phục.
c) Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, thành đạt
- Lắng nghe
 Tập làm văn
Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1.Nhận biết được 2 cách kết bài : Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện
2. Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn KC theo cách mở rộng. ( BT3, mục III) 
.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu khổ lớn kẻ bảng so sánh 2 cách kết bài (bài 4/ I), viết mực đỏ đoạn thêm vào
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu 2 cách mở bài trong bài văn KC
- Gọi HS đọc mở bài gián tiếp truyện Hai bàn tay
2. Bài mới:
* GT bài: 
HĐ1: Phân tích VD để rút ra bài học
- Gọi 1 em đọc BT1. 2
- Yêu cầu đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều và nêu đoạn kết
- Yêu cầu đọc BT3
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
- Treo bảng có viết 2 đoạn kết bài để HS so sánh
- Gọi HS phát biểu
- GV kết luận :
– Kết bài thứ nhất : kết bài không mở rộng
– Kết bài thứ hai : kết bài mở rộng
+ Em hiểu thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng ?
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu đọc thuộc lòng
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
+ Đó là những kết bài theo cách nào ? Vì sao em biết ?
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc BT2
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp và cho điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 24 : KT viết
- 1 em nêu( Thắng.....)
- 1 em đọc ( Hằng.....)
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm và trả lời "Thế rồi... nước Nam ta"
- 1 em đọc (đọc cả mẫu).
- HS phát biểu, thêm vào cuối truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá.
- 1 em đọc to.
- Nhóm 2 em thảo luận
– Cách viết của truyện chỉ cho biết kết cục.
– Cách kết bài ở BT3 còn có lời nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét.
- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 5 em nối tiếp đọc từng cách mở bài, 2 em cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
a) Kết bài không mở rộng
b. c. d. e) Kết bài mở rộng
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện.
- HS vừa đọc đoạn kết vừa nêu cách kết bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm VT.
- 5 em tình bày.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
 Tập làm văn Kể chuyện ( kiểm tra viết) 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
HS thực hành viết một bài văn kể chuyện theo yêu cầu đề bài, có nhân vật , sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.Độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ :
- Kiểm tra vở, bút
2. HDHS thực hành viết :
- Ra đề :
– Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu
– Đề 2: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi (chú ý mở bài theo cách gián tiếp)
– Đề 3: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (chú ý kết bài theo lối mở rộng)
3. Thu bài - Nhận xét 
- HS kiểm tra chéo.
- HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài.
- Nộp bài
 Toán Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
- Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu) trong thực hành tính toán, tính nhanh
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Củng cố kiến thức đã học
- Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân : tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với 1 số, nhân một hiệu với 1 số
- Yêu cầu viết biểu thức chữ rồi phát biểu thành lời
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS nhắc lại cách nhân 1 số với 1 tổng (hiệu)
- Yêu cầu tự làm bài, 
- Gọi HS nhận xét, chấm vở 5 em
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu
+ Gợi ý : với bài 2a, chọn nhân các số tròn chục trước ; với bài 2b, đưa về dạng nhân 1 số với 1 hiệu (tổng)
- Gọi HS nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề
- Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích HCN
- Muốn tính P, S, ta phải tìm gì trước ?
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm VT
- Gọi HS nhận xét
- Chấm vở 10 em.
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 59
- HS trả lời.
- 1 số em nhắc lại.
– a x b = b x a
(a x b) x c = a x (b x c)
a x (b + c) = a x b + a x c
a x (b - c) = a x b - a x c
- 2 em nêu.
- HS làm bài
- 2 em lên bảng.
 a) 3 105 b) 15 408
 7 686 9 184
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm BT.
- 1 số em trình bày miệng.
2a) 3 680, 360, 2 940
2b) 13 700, 9 400, 4 280, 10 740
- 2 em đọc.
– P = (a + b) x 2 S = a x b
– chiều rộng
- 1 em lên bảng, HS làm VT.
– 180 : 2 = 90 (m)
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
 180 x 90 = 16 200 (m2)
HS làm bài
- Lắng nghe
 Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
 Tập đọc: Vẽ trứng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Đọc chính xác, không ngắc ngứ, vấp váp các tên riêng nước ngoài : Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô
 Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu ý nghĩa truyện : Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành 1 họa sĩ thiên tài. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc các đoạn trong truyện "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi, trả lời câu hỏi
2. Bài mới:
* GT bài 
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu.
HĐ2: HD tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngán ?
+ Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì ?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế nào ?
+ Theo em, những nguyên nhân nào khiến Lê-ô-nác-đô trở thành họa sĩ nổi tiếng ?
+ Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất ?
+ Bài này có nội dung chính là gì?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn "Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo ... như ý"
- Tổ chức thi đọc toàn bài
- Nhận xét, cho điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Tập kể câu chuyện và CB bài 25
- 2 em lên bảng( Sơn...., Toàn.....)
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt : HS1: Từ đầu ... như ý
 HS2: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm và TLCH :
– suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng
– để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác
- HS đọc thầm và TLCH :
– trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm được trưng bày ở các bảo tàng lớn. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư...
– có tài bẩm sinh, gặp được thầy giỏi và khổ luyện nhiều năm
– sự khổ công luyện tập của ông
– Nhờ khô rcông rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc, HS nhận xét.
- 3 em đọc cả bài.
- HS nhận xét
- Lắng nghe
 Toán Nhân với số có hai chữ số
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
- Biết cách nhân với số có hai chữ số
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với só có 2 chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ lớn viết quy trình của phép nhân
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng (hoặc hiệu)
2. Bài mới :
HĐ1: Tìm cách tính 36 X 23
- GV viết phép tính lên bảng : 36 x 23 = ?
- Yêu cầu HS đưa phép tính này về dạng 1 số nhân với tổng để tính
- Gọi HS nhận xét
HĐ2: GT cách đặt tính và tính
- GV vừa ghi lên bảng vừa HDHS ghi vào Vn cách đặt tính và tính
 36
 23
 108 f 36 x 3
 72 f 36 x 2
 828 f 108 + 720
- GT : 108 là tích riêng T1 ; 72 là tích riêng T2, tích riêng thứ 2 được viết lùi sang trái 1 cột vì nó là 72 chục.
HĐ3: Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm bảng con
- Gọi HS nhận xét
– 4 558, 1 452, 3 768, 21 318
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu tự làm bài 
+ HD trình bày :
– Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
– a = 26 g 45 x 26 = 1 170
– a = 39 g 45 x 39 = 1 755
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề và nêu cách giải
- Yêu cầu tự làm VT rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 60
Quỳnh......, Hằng...........
- 1 em đọc phép tính.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm VT :
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 = 828
- 3 em tiếp nối trình bày cách tính từng tích riêng (36 x 3 và 36 x 2 chục) và tích
- 2 em nối tiếp trình bày quy trình tính theo bảng.
- 1 số em nêu tích riêng T1, T2 và cách viết tích riêng T2.
- HS làm BC, lần lượt 4 em lên bảng.
- HS sửa bài.
- 1 em đọc.
- HS làm VT, 1 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc đề.
– lấy số trang mỗi quyển có nhân với số quyển vở
48 x 25 = 1 200 (trang)
- Lắng nghe
Khoa học Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. MỤC TIÊU :
 Sau bài học, HS biết :
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Mỗi HS : giấy A4 và bút màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?
- Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
2. Bài mới:
HĐ1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 48 SGK và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ
- HD quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải
- Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên lên bảng và giảng, vừa nói vừa vẽ lên bảng sơ đồ như SGK
- Yêu cầu HS chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên
- GV kết luận.
HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Gọi HS đọc mục "Vẽ"
- Yêu cầu HS tập vẽ vào giấy A4
- Gọi 1 số em trình bày SP trước lớp
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tập vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước, CB bài 24
- Ly....
Nghĩa......
- HS quan sát và trình bày :
– các đám mây : đen, trắng
– giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống
– dãy núi, từ 1 quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra
– suối chảy ra sông, ra biển
- Lắng nghe
- 3 em lên bảng trình bày.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm việc cá nhân rồi trình bày trong nhóm đôi.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
 Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
 Toán Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
- Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
Chấm vở BT về nhà của HS
2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Cho HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài
- Gọi HS nhận xét
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tính ở vở rồi nêu kết quả để viết vào ô trống
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Cho nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS nhận xét.
Bài 4, 5 Dành cho HS khá, giỏi 
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- HS làm VT, 3 em lên bảng.
– 1 462 - 16 692 - 47 311
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm vở, trình bày kết quả, lớp nhận xét rồi làm VT.
– 234 - 2 340 - 1 794 - 17 940
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài, gọi 1 em lên bảng.
75 x 60 = 4 500 (lần)
4 500 x 24 = 108 000 (lần)
HS làm bài
- Lắng nghe
 Luyện từ và câu Tính từ ( tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
2. Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Bước đàu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Và tập đặt câu với từ tìm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bút dạ đỏ và vài tờ phiếu khổ lớn viết sẵn nội dung BT1/ III và BT2/ III
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Em hiểu thế nào là "nghị lực" ?
- Cho VD 1 số từ có tiếng "chí" có nghĩa là ý muốn bền bĩ theo đuổi một mục đích tốt đẹp ?
2. Bài mới:
* GT bài
HĐ1: HDHS tìm hiểu bài
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gợi ý để HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- KL : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho nhóm 2 em thảo luận trả lời
- Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
+ Vậy có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ?
HĐ2 : Nêu Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng 
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
- Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm, các nhóm còn lại làm VT
- Giúp các nhóm yếu làm bài
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi điểm
- Gọi 2 em đọc lại đoạn văn
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm đôi trao đổi và tìm từ. Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Gọi nhóm khác bổ sung
- KL từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đặt câu và trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 25
- 2 em lên bảng ( Quyên......, Quân.....)
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời :
– tính từ trắng : trung bình
– từ láy trăng trắng : thấp
– từ ghép trắng tinh : cao
- HS nhận xét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận, phát biểu ý kiến.
– thêm rất vào trước tính từ trắng Ò rất trắng 
– tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất Ò trắng hơn, trắng nhất
- 1 em trả lời.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập, gạch chân dưới các từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất 
- Dán phiếu lên bảng
– thơm đậm và ngọt
– bay đi rất xa
– hoa cà phê thơm lắm
– trong ngà trắng ngọc
– trắng ngà ngọc
– đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn
- 1 em đọc.
- HS trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu hoặc VBT.
- 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ tìm được.
- Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có
- 1 em đọc.
- 1 số em trình bày :
– Quả ớt đỏ chót.
– Cột cờ cao chót vót.
– Hội khỏe Phù Đổng vui như Tết.
- Lắng nghe
 Khoa học Nước cần cho sự sống 
I. MỤC TIÊU :
 Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu được vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt:
- Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy được từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ lớn, băng keo, bút dạ
- Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong TN một cách đơn giản rồi trình bày
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật
- Yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh sưu tầm được
- Giao việc cho từng nhóm
– N1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v cơ thể người
– N2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v động vật 
– N3: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v thực vật
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV kết luận như mục Bạ

File đính kèm:

  • doctuan 12.doc