Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-xốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. *KNS: - Tự nhận thức bản thân. II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - HS đọc bài tập đọc vẽ trứng và nêu nội dung chính của bài. 2. Bài mới . * Giới thiệu bài HĐ1:. Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện ba lượt (mỗi lần xuống dòng 1đoạn). GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải - HS luyện đọc theo cặp . - Hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm HĐ2: Tìm hiểu bài: - HS lần lượt đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi sau: - Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? Đặt tên khác cho truyện? HĐ3:HS đọc diễn cảm: - Mời 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - HS tìm giọng đọc phù hợp với câu chuyện - Cả lớp luyện đọc diễn cảm, thi đọc trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS rút ra nội dung bài. - Dặn về nhà đọc lại bài và xem trước bài tiếp theo. --------------------------------------------------------------------- Toán giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Vận dụng tính nhanh, tính nhẩm - HS hoàn thành được các BT 1, 3 II. Hoạt động dạy học HĐ1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - GV ghi lên bảng phép tính yêu cầu HS tính kết quả: 27 x 11 - Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27. Nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng 2 và 7) xen vào giữa hai chữ số 2 và 7 HĐ2: Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - GV cho HS nhân nhẩm 48 x 11. Vì tổng 4 + 8 không phải là số có một chữ số mà là số có hai chữ số. Nên cho học sinh đề xuất cách làm tiếp. Có thể cho HS đề xuất viết 12 xen giữa 4 và 8 để được 4128 hoặc đặt tính - Cho HS nhận xét kết quả 528 với thừa số 48. - Nhằm rút ra kết luận: Để có 528 ta đã viết chữ số 2 (12 là tổng 4 và 8) xen vào giữa hai chữ số 4 và 8 được 428 thêm 1 vào 4 của 428 được 528 - Trường hợp tổng hai số bằng 10 cũng làm giống như trên. HĐ3: Thực hành Bài 1: GV ghi đề bài lên bảng. - Cho HS làm bài sau đó nêu cách tính nhẩm 34 x11 =374; 82 x 11 = 902 ; 11 x 95 = 1045 Bài 3: HS đọc đề nắm yêu cầu, tóm tắt rồi giải vào vở. GV chấm, gọi HS chữa bài. Bài giải Số học sinh của khối lớp bốn có là: 11 x 17 = 187( bạn ) Số học sinh của khối lớp năm có là: 11 x 15 = 165( bạn ) Số học sinh của hai khối lớp có là: 187 + 165 = 352( bạn ) Đáp số: 352 bạn * Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 11 và lấy ví dụ minh hoạ để kiểm tra kiến thức giờ học. - Dặn về nhà luyện tính nhẩm với 11 để thành thạo hơn. ------------------------------------------------------------ Khoa học nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hược các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. II. đồ dùng dạy học - 1 chai nước sông hay nước ao hồ, 1 chai nước giếng hay nước máy. - Hai chai không, hai phiễu lọc nước, bông để lọc nước. III. Hoạt động dạy học HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm và đề nghị các nhóm đọc các mục và thực hành trang 52 sgk để biết cách làm. - Các nhóm làm xong gv tới kiểm tra kết quả. Kết luận: Nước sông hồ hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất cát ,đặc biệt nước sôngcó nhiều phù sa nên chúng thường bị vẫn đục . HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch Bước 1: Làm việc cả lớp - GV giao nhiệm vụ cho hs như yêu cầu của sgk - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm - Làm việc theo nhóm. - Trình bày và đánh giá. Tchuẩn đgiá Nước bị ô nhiễm Nước sạch Màu Mùi Vị Vi sinh vật Các chất hoà tan Có mùi hôi Có màu ,vẫn đục Nhiều quá mức cho phép Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ Không màu ,trong suốt Không mùi Không vị Không có hoặc có ít không đủ gây hại Không có hoặc có các chất khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp Kết luận: Như mục bạn cần biết trang 53 sgk * Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài học. Dặn HS tìm hiểu thêm về nước ở nơi em ở và ý thức bảo vệ nước sạch để dùng. ----------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2011 Toán Nhân với số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Tính được giá trị biểu thức. -HS hoàn thành được BT 1, 3 II. Hoạt động dạy học HĐ1: Tìm cách tính 164 x 123 - Cho HS tính 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3 - Sau đó đặt vấn đề tính: 164 x 123 có thể tính như sau 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính rồi tính: - Giúp HS nhận ra nhận xét: Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép tính nhân 1 phép tính cộng 3 số. Do đó ta nghĩ đến việc viết ngắn gọn các phép tính này trong 1 lần đặt tính. - GV cùng HS đi đến cách đặt tính và tính: GV: Phải viết tích riêng thứ 2 sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất. Viết tích riêng thứ 3 sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. HĐ3: Thực hành: Bài 1: Cho HS tự đặt tính rồi tính: 248 x 321; 1163 x 125; 3124 x 231 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em tìm được kết quả đúng. Bài 3: HS tự đọc và giải bài vào vở Giải Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 * Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài học. Dặn HS tiếp tục luyện nhân cho thành thạo. ---------------------------------------------------------------- Địa lí Người dân ở đồng bằng bắc bộ I. Mục tiêu: - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng bắc bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà thường được xây dụng chắc chắn, xunh quanh có sân, vườn, ao,... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió,bão, nhà được dựng vững chắc. Ii. đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Iii. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Nêu con sông nào bồi đắp nêu đồng bằng Bắc Bộ? 2. Bài mới: 1. Chủ nhân của đồng bằng HĐ1: Làm việc cả lớp - HS chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? HĐ2: Làm việc theo nhóm Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: - Làng của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Nhiều nhà hay ít nhà? - Nêu các đặc điểm về nhà của người kinh? - Nhà ở được làm bằng vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ? - Vì sao nhà ở có đặc điểm đó? - Làng Việt cổ có những đặc điểm gì? - Ngày nay làng ở đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. 2. Trang phục và lễ hội HĐ3: Làm việc cả lớp HS quan sát hình ở SGK sau đó thảo luận nhóm: - Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? - Trong lễ hội có những hoạt động gì? - Kể tên một số hoạt động đó? - Kể tên một số lễ hội nỗi tiếng của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ? *HS trình bày kết quả, thảo luận GV Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mau yếm đỏ GV có thể kể thêm về một số lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Cả lớp và gv nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - HS rút ra nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học, dặn về nhà học lại bài và xem trước bài tiếp sau. --------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí - nghị lực I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Nêu phần ghi nhớ của bài luyện từ và câu về các đặc điểm của tình từ. - Tìm những từ ngữ miêu tả độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ (làm lại BT2) 2. Bài mới * Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. Trao đổi theo cặp và làm bài tập vào vở. - HS trình bày bài trước lớp: + Các từ nói lên ý chí của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm,.. + Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khổ, gian nan, gian khó, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, . Bài 2: HS đọc bài tập, XĐ yêu cầu, - HS tự làm vào vở (mỗi em đặt 2 câu:1câu với 1từ ở nhóm a,1 câu với 1 từ ở nhóm b) - Từng HS trình bày trước lớp. Ví dụ: Chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong học tập hoặc bài làm dù khó đến mấy cũng phải kiên nhẫn làm cho bằng được GV lưu ý: Có 1 số từ vừa là danh từ vừa là tính từ - Gian khổ khổ làm anh nhục chí (gian khổ - DT) - Công việc ấy rất gian khổ (gian khổ - TT). Hoặc: Có 1 số từ vừa là danh từ vừa là tính từ hoặc động từ : Khó khăn không làm anh nản chí (Khó khăn - DT); Công việc này rất khó khăn (khó khăn - TT); Đừng khó khăn với tôi! (khó khăn - ĐT) Bài 3: HS suy nghĩ và làm bài tập vào vở. Sau đó làm miệng trước lớp - GV và HS cả lớp nhận xét tìm ra bài làm hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò:- Yêu cầu HS ghi lại các từ ngữ, thành ngữ đã học vào sổ tay Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược Lần thứ 2 (1075 - 1077) I. Mục tiêu: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiễn công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không cầm cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. HS khá, giỏi: + Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. + Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. II. đồ dùng dạy học - Phiếu học tập của HS - Lược đồ cuộc k/c chống quân Tống lần thứ 2. III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đoạn “Cuối năm 1072 rồi rút về” - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: “Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau” + Để xâm lược nước Tống + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống Căn cứ vào đoạn vừa đọc thì ý nào đúng? Vì sao? - Cả lớp thảo luận để đưa ra ý thống nhất. ý kiến thứ 2 là đúng vì trước đó lợi dụng vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi về nước. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV trình bày tóm tắt diễn biến trên lược đồ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của k/c - HS thảo luận và báo cáo - GV kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do quân và dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là 1 tướng tài ( Chủ động tấn công sang đất Tống, Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt) * Củng cố, dặn dò: - Dựa và sgk, gv trình bày kết quả cuộc kháng chiến. Nhắc lại nội dung bài học. ------------------------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 23 tháng 11 năm 2011 Toán Nhân với số có 3 chữ số (tiếp) I. mục tiêu - Biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0 - HS hoàn thành BT 1, 2 II. Hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiệu cách đặt tính rồi tính - Cho cả lớp tính rồi tính: 258 x 203 gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS nhận xét tích riêng: Tích riêng thứ hai gồm 3 chữ số 0. Có thể bớt không cần ghi tích riêng này mà vẫn thực hiện được phép cộng. (Viết tích riêng thứ ba (516) lùi sang trái 2 cột ) HĐ2: Thực hành Bài 1: GV cho HS tự đặt tính và tính vào vở, gọi 1 số em lên bảng làm: 523 x 305; 308 x 563; 1309 x 202 Bài 2: Cho HS tự phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải thích vì sao? GV chốt ý đúng. * Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài học. Dặn HS tiếp tục luyện nhân cho thành thạo. ------------------------------------------------------------- Tập đọc Văn hay chữ tốt I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diên cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *GDKNS: - Xác định giá trị. Ii. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc ở sgk Iii. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Hai HS nối tiếp nhau đọc truyện:“Người tìm đường lên các vì sao” 2. Bài mới * Giới thiệu bài HĐ1: Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến xin sẵn lòng Đoạn 2: Tiếpchữ sao cho đẹp Đoạn 3: Phần còn lại - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm HĐ2: Tìm hiểu bài: HS đọc từng đoạn để trả lời các câu hỏi sau: - Vì sao Cao Bá Quát thường được điểm kém? - Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp cụ hàng xóm viết đơn? Sự việc gì xẩy ra làm Cao Bá Quát ân hận? - Cao Bá Quát quyết chí viết như thế nào? - HS trả lời câu hỏi 4 (Mở bài: 2 dòng đầu; Thân bài: “ Từ một hômkhác nhau”; Kết bài: Đoạn còn lại HĐ3: Hướng dẫn đọcdiễm cảm - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, tìm giọng đọc phù hợp với bài đọc. - Thi đọc diễm cảm 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? HS rút ra nội dung bài đọc. - GV nhận xét tiết học, dặn về nhà đọc lại bài và xem trước bài tiếp sau. ----------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, .); tự sửa các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét chung bài làm của học sinh - Một HS đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - GV nhận xét chung + Ưu điểm: HS hiểu đề viết đúng yêu cầu của đề, dùng đại từ trong bài đúng, diễn đạt trong sáng: Xuân, Thông, Nhi, Cương ..; một số bài chữ đẹp: Sương, Tiến Hà phương , Hoa... + Khuyết điểm: - còn sai lỗi chính tả, chữ chưa đẹp,...: Phương, Ngọc, Hoàn... - Một số HS biết nhập vai nhưng xưng hô chưa đúng:Trai, Nghĩa, Thưong 3.Hướng dẫn HS chữa bài - HS đọc thầm lại bài viết của mình,đọc kĩ lời phê của cô giáo tự sửa lỗi - GV giúp HS yếu sửa lỗi, biết cách sửa lỗi - HS đổi bài trong nhóm kiểm tra bạn sửa lỗi 4. Học tập những đoạn văn hay - GV đọc một vài đoạn văn tốt: Xuân, Thông, Nhi - HS trao đổi tìm ra cái hay, tốt của đoạn văn được cô giáo giới thiệu. 5. HS chọn viết lại đoạn văn trong bài làm của mình - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại - GV đọc so sánh 2 đoạn văn của một vài HS 4 Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà viết vào vở ----------------------------------------------------------------- Buổi 2 Chiều thứ 4 ngày 23 tháng 11 năm 2011 Chính tả Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT(2) a/b. hoặc BT(3) a/b. II. đồ dùng dạy học: Ba tờ phiếu phóng to nội dung bài tập 2a để hs các nhóm thi tiếp sức. III. hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - 2HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng tr/ch. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn hs nghe - viết - GV đọc bài: “Người tìm đường lên các vì sao”. - HS đọc thầm bài văn - GV nhắc các em những từ thường viết sai, cách trình bày, cách viết các tên riêng nước ngoài Xi- ôn- nốp - xki - GV đọc bài cho hs viết - Chấm một số bài, chữa lỗi HĐ2: HS làm bài tập - HS làm bài tập 2a. - HS đọc thầm, suy nghĩ làm bài tập vào vở - Thứ tự từ cần điền là: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiệm, điện, nghiệm. HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh. - Bài tập 3b: HS làm. Kết quả là: Kim khâu. Tiết kiệm. Tim 3. Củng cố, dặn dò: HS chữa các lỗi cơ bản còn có trong bài viết. - Dặn về nhà luyện viết lại và xem trước bài tiếp theo. -------------------------------------------------------------- Luyện toán Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 , nhân với số có ba chữ số I.Mục tiêu: Củng cố về: - Củng cố về : nhân nhẩm số có hai chữ số với 11nhân với số có ba chữ số thông qua hình thức làm bài tập. II: Hoạt động dạy học *GV cho hs làm các bài tập sau HĐ1: Luyện tập *Hướng dẫn hs làm bài ở vở 1. Tính nhẩm 46 x11 65 x11 41 x11 87 x 11 - Gọi 1hs nhắc lại cách nhẩm - HS nối tiếp nhau nêu kết quả 2. Đặt tính rồi tính 213 x132 256 x125 - HS làm bài vào vở - 2 hs lên bảng chữa bài 3. Tính diện tích của khu đất hình chữ nhật có chiều dài 245 m và chiều rộng 124 m. - HS biết tính diện tích khu đất HCN lấy chiều dài nhân chiều rộng. – HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài *Hướng dẫn HS khá,giỏi làm các bài tập sau Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Hướng dẫn hs làm câu a – Các câu còn lại hs tự làm sau đó chữa bài - Hs biết vận dụng các tính chất của phép nhân để làm a) 54 x 145 + 45 x 145 + 145 = 145 x ( 54 + 45 + 1) = 145 x 100 =14500 b) ( 462 x 7 - 231 x 14 ) x ( 462 x 7 + 231) = (462 x 7 - 231 x 2 x 7 ) x( 462 x 7 + 231) = (462 x 7 - 462 x 7 ) x ( 462 x 7 + 231) = 0 x( 462 x 7 + 231) = 0 c) 123 x ( 56 + 34 ) - 23 x ( 56 + 34 ) d ) ( 254 x 99 + 254 ) - (252 x 101 - 252) Bài 3 : Khi nhân một số với 245 , một hs đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4257. Tìm tích đúng của phép nhân đó - GV hướng dẫn hs giải như sau Giải : Khi nhân một số với 245 ,vì đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4257 . Vậy 4257 chính là bằng 2 + 4 + 5 = 11 (lần thừa số chưa biết ) Vậy thừa số chưa biết là : 11 = 387 Ta có tích đúng là x 245=94815 Đáp số : 94815 *Củng cố,dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. --------------------------------------------------------------------- Luyện tiếng Việt Tập làm văn kể chuyện. I. Mục tiêu: - HS biết viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. II. Hoạt động dạy- học: * Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện tập. Bài 1: Viết kết bài mở rộng cho một trong các truyện đã học có kết bài không mở rộng - 1 em đọc các yêu cầu của đề bài - Gọi 1 số hs nêu các bài có kết bài không mở rộng - GV lưu ý trước khi làm. - HS làm bài vào vở HĐ2: Chữa bài. - Vài em đọc bài làm của mình, cả lớp theo dõi, bổ sung. * Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. Thứ 5 ngày 24 tháng 11 năm 2011 Toán Luyện tập I. mục tiêu: - Thực hiện được nhân một số với số có 2, 3 chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - HS hoàn thành được BT 1, 3, 5 (a). ii. hoạt động dạy học : * Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện tập Bài tập1: Đặt tính rồi tính - GV cho HS nhận dạng từng bài tính rồi tính kết quả: 345 x 200; 237 x 24; 403 x 346 - Gọi HS chữa bài và nêu lại cách tính. Bài 3: HS áp dụng các tính chất đã học để tính kết quả bằng cách phù hợp nhất. Bài 5 (a): Gọi học sinh lên bảng làm và nhận xét a. Với a= 13 cm; b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60 cm2 b. Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x2 và diện tích hình chữ nhật mới là: a x2 xb = 2 x a x b = 2 x (a x b) = 2 x S Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần. * Củng cố, dặn dò - HS rút nhắc lại nội dung bài luyện. ---------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu câu hỏi và dấu chấm hỏi I. mục tiêu - Hiểu được tác dụng câu hỏi và dấu hiêu chính để nhận biết chúng (ND ghi nhớ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2,BT3). HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình thao 2, 3 nội dung khác nhau ii. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - GV kiểm tra 2 học sinh 1 em làm bài 1, 1 em đọc đoạn văn của bài tập 3 tuần trước. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài HĐ1: Phần nhận xét Bài 1: Học sinh đọc bài: “Người đi tìm đường lên các vì sao” - Học sinh đọc những câu hỏi trong bài. Bài 2, 3: HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm 2 để tìm kết quả. - GV ghi kết quả vào bảng Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Xi-ôn-cốp-xki Tự hỏi mình - Từ vì sao - Dấu chấm hỏi 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ như vậy? Một người bạn Xi-ôn-cốp-xki -Từ thế nào - Dấu chấm hỏi HĐ2. Phần ghi nhớ - Bốn hs đọc nội dung cần ghi nhớ HĐ3. Phần thực hành Bài 1: Cả lớp làm bài vào vở. Câu hỏi Câu hỏi của ai? Để hỏi ai? Từ nghi vắn Bài1: Thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ Câu hỏi của mẹ Cương Cương Gì? Thế? Bài 2: Hai bàn tay Anh có yêu nước không? Của Bác Hồ Bác Lê Cókhông Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài. Mời một cặp làm mẫu: HS1 HS 2 - Về nhà bà cụ làm gì? Về nhà bà cụ kể chuyện cho Cao Bá Quát nghe : Bà cụ kể lại chuỵên gì? Bà cụ kể lại chuyện quan lính đuổi ra khỏi huyện đường Vì sao Cao Bá Quát ân hận? Chữ viết của Cao Bá Quát quá xấu nên quan không đọc được. Bài 3: Học sinh tự đặt câu hỏi để hỏi mình. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------- Đạo đức Cô Xuyến dạy ------------------------------------------------------------------------------ Buổi 2 Luyện toán Luyện Nhân với số có ba chữ số, giải bài toán có lời văn I. mục tiêu : - Củng cố :Nhân với số có 2 chữ số, giải toán có lời văn thông qua hình thức làm BT ii. Hoạt động dạy học HĐ1;Luyện tập - GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở vở thực hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính 423 x 374 ; 504 x 623 ; 396 x 708 ; 2968 x 809 - HS biết cách đặt tính và cách tính - Tổ chức cho hs thi đua giữa các nhóm hoàn thành bài - Cả lớp làm bài vào vở nháp - 4 HS lên bảng làm bài Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiên nhất - HS thảo luận theo cặp và làm bài vào vở thực hành - Đại diện 1 số cặp lên chữa bài Bài 3: Gọi 1h đọc bài toán - Gv nêu câu hỏi phân tích đề - HS trao đổi nhóm làm bài – 1HS lên bảng chữa bài - Nhận xét ,chốt kết quả đúng *Hướng dẫn hs khá, giỏi làm bài sau Bài 1: Tìm x - HS biết cách tìm thành phần chưa biết - HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài - 2 hs lên bảng chữa bài nhận xét chốt kết quả đúng a) x : 36 = 215 + 49 b) ( x - 514 ) : 84 = 457 x : 36 = 264 x - 514 = 457 x 84 x = 264 x36 x - 514 = 38388 x = 9504 x = 38388 +514 x = 38902 Bài 2: Khi nhân một số với 45 một bạn HS vì sơ ý nên đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên có kết quả là 981 . Em hãy tìm tích đúng giúp bạn . - HS thảo luận nhóm 4 làm bài Bài giải Vì khi nhân một số với 45 bạn HS do sơ ý đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên tích sai của bạn chính là bằng 4 + 5 = 9 (lần thừa só chưa biết ) Thừa số chưa biết là : 918 :9 = 102 Vậy tích đúng là 102 x 45 = 4590 Đáp số :4590 Bài 3 : Một hình chự nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.kéo chiều dài thêm 18 m chiều rộng thêm 24 m thì được một hình vuông . Tính diện tích của hình chữ nhật đó . Giải Nếu coi chiều rộng có một phần thì chiều dài có 3 phần như thế Theo bài ra ta có sơ đồ : 18 m Chiều dài : Chiều rộng : 24 m Nhìn vào sơ đồ ta thấy 2 lần chiều rộng dài là : 24 – 18= 6 (m ) Chiều rộng hình chữ nhật là 6 : 2 = 3( m ) Chiều dài hình chữ nhật là 3 x 3 = 9 ( m ) Diệntích hình chữ nhật là 9 x 3 = 27 (m2 ) Đáp số : 27 m 2 Củng cố,dặn dò : GV nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------- Luyện Luyện từ và câu Luyện Mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực mục tiêu : Củng cố về: mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực - Biết sử dụng các từ ngữ thuộc chủ đề í chí- nghị
File đính kèm:
- tuan13.doc