Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến

doc28 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 
 Thứ 2 ngày 3 tháng 12 năm 2012
 Tập đọc Chú Đất Nung
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bé Đất
2. Hiểu từ ngữ trong truyện.
 Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc cĩ ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài Văn hay chữ tốt và TLCH về nội dung bài
 2. Bài mới:
* GT chủ điểm và bài đọc 
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Cu Chắt cĩ những đồ chơi nào ?
+ Những đồ chơi của cu Chắt cĩ gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn cịn lại và TLCH :
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ?
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ơng Hịn Rấm ... Đất Nung"
- Tổ chức cho HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dị:
- Câu chuyện nĩi lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại
- Nhận xét 
- CB bài 29 (luyện đọc phân vai)
Huyền...., Trà.
- Lắng nghe
- 2 lượt : HS1: Từ đầu ... chăn trâu
 HS2: TT ... lọ thủy tinh
 HS3: Đoạn cịn lại
- 1 em đọc.
- Nhĩm 2 em cùng bàn
- 2 em đọc
- Lắng nghe
1 em đọc, lớp trao đổi trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời.
- HS đọc thầm và trả lời.
- 4 em đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai.
- Nhĩm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhĩm thi đọc.
– Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc cĩ ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Lắng nghe
Tốn Chia một tổng cho một số
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
- Biết chia 1 tổng chia cho 1 số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: GV HDHS nhận biết tính chất một tổng chia cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức 
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để cĩ :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta cĩ thể thực hiện như thế nào ?
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
HĐ2: Luyện tập
Bài 1a :
- Yêu cầu HS tự làm VT bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 1b:
- Gọi 1 em đọc mẫu
- GV phân tích mẫu :
– C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
g Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
– C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 
 = 32 : 4 = 8
g Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số
- GV kết luận.
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề 
- Gợi ý HS nêu các bước giải
- Yêu cầu HS giỏi giải cả 2 cách
- Kết luận, ghi điểm
3. Dặn dị:
- Nhận xét 
- CB : Bài 67
- 1 em đọc.
– (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
– 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- 1 em lên bảng viết bằng phấn màu.
– Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta cĩ thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS quan sát mẫu và tự làm VT, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, củng cố tính chất chia 1 tổng cho 1 số.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
-1 em nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số.
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc.
– C1: - Tìm số nhĩm mỗi lớp
 - Tìm số nhĩm 2 lớp cĩ
– C2: - Tính tổng số HS
 - Tính tổng số nhĩm HS
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
 Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cơ giáo 
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS cĩ khả năng :
1. Hiểu :
- Cơng lao của các thầy giáo, cơ giáo đ/v HS
- Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cơ giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cơ giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cơ giáo.
- * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cơ giáo.
* GDKNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ, thể hiện sự kính trọng và biết ơn thầy cơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kể những việc em nên làm để thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ
- Cả lớp cùng hát bài Cháu yêu bà.
2. Bài mới:
HĐ1: Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống.
- Hỏi :
+ Em hãy đốn xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nĩi ?
+ Nếu em là HS lớp đĩ, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- KL: Thầy cơ đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
HĐ2: HĐ nhĩm đơi (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhĩm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
HĐ3: Thảo luận nhĩm (Bài 2)
- Chia lớp thành 7 nhĩm và phát cho mỗi nhĩm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lịng biết ơn thầy cơ giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện lịng biết ơn thầy cơ.
- GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm.
3. Củng cố, dặn dị:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Dặn : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi cơng lao thầy cơ
- 2 em trả lời 
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 - 5 em trình bày.
- 3 - 5 em trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
- Đại diện 1 số nhĩm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
– Tranh 1, 2, 4 : Đúng
– Tranh 3 : Sai
- Từng nhĩm nhận băng giấy, thảo luận và ghi những việc nên làm.
- Từng nhĩm dán băng chữ vào một trong hai cột ("Biết ơn" hay "Khơng biết ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhĩm đã thảo luận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
 Chiều thứ hai
 Lịch sử: Nhà Trần thành lập
I. MỤC TIÊU :
 Học xong bài này, HS biết :
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đơ vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.
+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngơi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đơ là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân sản xuất.
- Giải thích bằng từ thuần Việt các chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nơng sứ, Đồn điền sứ,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập cho HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kể lại trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt ?
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ?
2. Bài mới:
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SG Kvà trả lời :
+ Nhà Trần ra đời trong hồn cảnh nào ?
- Gọi 1 số em trả lời
- GV kết luận, tĩm tắt lại.
HĐ2: Làm việc cá nhân
- Phát phiếu BT, yêu cầu đọc SGK rồi điền dấu (x) vào ơ trống :
+ Đứng đầu nhà nước là vua. £
+ Vua đặt lệ nhường ngơi sớm cho con. £
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nơng sứ, Đồn điền sứ. £
+ Đặt chuơng trước cung điện để ND đến đánh chuơng khi cĩ điều oan ức hoặc cầu xin. £
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. £
+ Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì SX, khi cĩ chiến tranh thì tham gia chiến đấu. £
3. Củng cố, dặn dị:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét 
- CB: Học Ghi nhớ bài cũ và CB bài 13
 Hằng.
 Đạt.
- HS đọc thầm trang 37 và trả lời :
- HS tự đọc SGK và hồn thành phiếu BT.
- Sau khi làm bài, vài em trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
- 3 em đọc.
- Lắng nghe
Luyện viết: Bài 14
 I/ Mục tiêu: 
HS viết đúng, trình bày đẹp bài viết.
Gd các em tính kiên trì, ý thức rèn chữ viết.
 II/ Lên lớp: 
Giới thiệu bài
Đọc câu, đoạn cần viết ( GV, HS)
Tìm hiểu nội dung câu, đoạn cần viết.
Luyện viết từ khĩ.
HS luyện viết bài .
Giáo viên thu bài chấm, nhận xét 
 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
 Tốn: Chia cho số cĩ một chữ số
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia cĩ nhiều chữ số cho số cĩ một chữ số ( chia hết, chia cĩ dư).
* HS khá giỏi làm thêm bài 1/77 : dịng 3 câu a và b
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu tính chất nhân 1 tổng (1 hiệu) cho 1 số
2. Bài mới :
HĐ1: GT phép chia hết
- GV nêu phép chia : 128 472 : 6 = ?
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính
- Gọi 1 em nêu cách tính (tính từ trái sang phải)
- Gọi 5 em lần lượt đứng lên làm miệng từng bước, GV ghi bảng.
- Gọi 1 em trình bày lại cả phép chia.
HĐ2: GT phép chia cĩ dư
- GV nêu : 230 859 : 5 = ?
- Gọi HS đặt tính và nêu cách tính
- Gọi 1 số em nhắc lại quy trình chia
+ Lưu ý : số dư < số chia
HĐ3: Luyện tập 
Bài 1a :
- Cho HS làm BC
– 92 719, 76 242
- GV kết luận.
Bài 1b:
- Yêu cầu HS tự làm VBT
 – 52 911 (dư 2) – 95 181 (dư 3)
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý HS nêu cách tính 
- Gọi HS nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Nhĩm 2 em thảo luận làm bài. Phát phiếu cho 2 nhĩm
- Gọi HS nhận xét
* Bài luyện thêm HS khá giỏi
Một người làm việc trong 5 ngày được trả số tiền cơng là 375 000 đồng. Hỏi trung bình một ngày làm việc người đĩ nhận được bao nhiêu tiền?
3. Dặn dị:
Đức, Mạnh
- 1 em đọc phép chia.
 128 472 6
 08 21 412
 2 4
 07
 12 
 0
- HS làm miệng theo thứ tự : chia, nhân, trừ nhẩm.
- 1 em trình bày.
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện.
 230 859 5
 30 46 171
 0 8
 35
 09 
 4
- HS làm BC, lần lượt 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng, HS làm vT.
– 128 610 : 6 = 21 435 (l)
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài.
- Dán phiếu lên bảng
– 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
- Lắng nghe
HS làm bài
 Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1)
2. Bước đầu nhận biết một dạng câu cĩ từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu cĩ từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi. ( BT5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ lớn viết sẵn lời giải BT1
- Bảng phụ viết sẵn 3 câu hỏi của BT3
- 3 tờ giấy khổ lớn để HS làm BT4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD
- Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho VD
- Cho VD 1 câu hỏi em dùng để tự hỏi mình
2. Bài mới:
* GT bài
* HD luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GV dán lời giải BT1 lên bảng và kết luận.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Gọi 1 số em trình bày
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc BT3
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét
- KL lời giải đúng :
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3
- Yêu cầu tự làmbài
- Gọi HS nhận xét
- Gọi vài em trình bày
Bài 5:
- Gọi 1 em đọc BT5
- Yêu cầu nhĩm 2 em thảo luận, trả lời 
- Gọi HS phát biểu
- KL : – 5b : nêu ý kiến của người nĩi
 – 5c, e : nêu ý kiến đề nghị
3. Dặn dị:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 28
Thắng.
Hằng.
Phương
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm VBT.
- 4 em trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- Gọi 2 em lên bảng, HS tự làm VBT.
- Lớp nhận xét.
- 5 - 6 em trình bày.
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong bảng phụ.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm VBT.
- Nhận xét bài trên bảng
- 2 em trình bày VBT.
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
– Câu b, c, e khơng phải là câu hỏi vì chúng khơng phải dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết.
- Lắng nghe
 Khoa học: Một số cách làm sạch nước 
I. MỤC TIÊU :
 Sau bài học, HS biết :
- Một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách: lọc, khử trùng, đun sơi, ...
- Biết đun sơi nước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc cịn tồn tại trong nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập 
- Mơ hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế biến từ chai nước suối)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ?
- Tác hại đ/v con người khi nguồn nước bị nhiễm bẩn ?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước
- Hỏi : Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử 
dụng ?
- Giảng : Cĩ 3 cách làm sạch nước 
– Lọc bằng giấy bọc, bơng ... hoặc bằng cát, than
– Khử trùng nước : pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven
– Đun sơi để giết bớt vi khuẩn 
HĐ2: Thực hành lọc nước
- Chia nhĩm 4 em và HD các nhĩm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56
- KL: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là :
– Than củi hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.
– Cát, sỏi cĩ tác dụng lọc những chất khơng hịa tan.
HĐ3: Tìm hiểu quy trình SX nước sạch
- Yêu cầu các nhĩm đọc các thơng tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập (như SGV)
- GV kết luận
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sơi nước uống
- Hỏi :
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa ? Tại sao ?
+ Muốn cĩ nước uống được ta phải làm gì ?
3. Củng cố, dặn dị:
- Gọi HS đọc Bạn cần biết
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 28
Hương
Việt
- HS thảo luận trả lời.
- Lắng nghe
- 3 em nhắc lại.
- HS thực hành theo nhĩm.
- Đại diện nhĩm trình bày SP nước đã được lọc và kết quả thảo luận :
– Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay được vì chưa làm chết được các vi khuẩn gây bệnh cĩ trong nước.
- Nhĩm 4 em thảo luận và ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện 3 nhĩm lên trình bày theo đúng thứ tự dây chuyền SX nước sạch.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận trả lời
– Phải đun sơi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc cịn tồn tại trong nước.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
HĐTT: Đã soạn riêng
 Chiều thứ ba
 Tập làm văn: Thế nào là văn miêu tả ? 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Hiểu được thế nào là miêu tả
2. Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung, bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bút dạ và phiếu khổ to viết ND bài 2/ I
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GT bài: Tiết học hơm nay sẽ giúp các em hiểu "Thế nào là miêu tả ?"
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Gọi HS phát biểu ý kiến
Bài 2:
- Phát phiếu và bút dạ cho nhĩm 4 em
- HDHS hiểu đúng câu văn : "Một làn giĩ..., những chiếc lá (lá sịi đỏ, lá cơm nguội vàng) ..."
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc câu hỏi
- Nhĩm 2 em thảo luận và phát biểu
- KL :Quan sát bằng nhiều giác quan.
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS nêu ghi nhớ và yêu cầu đọc thuộc lịng 
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu
- Yêu cầu tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS trình bày bài viết
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dị:
+ Thế nào là miêu tả ?
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 28
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– các sự vật được miêu tả : cây sịi - cây cơm nguội - lạch nước
- HĐ trong nhĩm trao đổi và hồn thành phiếu bài tập
- Dán phiếu lên bảng
- Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn thảo luận, trả lời.
– Quan sát bằng mắt và bằng tai
- 3 em nêu.
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để trả lời.
– "Đĩ là ... mái lầu son"
- 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc bài Mưa
– Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đúng đùng, đồng đồng" tưởng như sấm đang ở ngồi sân, cất tiếng cười khanh khách.
- Tự làm bài
- 3 - 5 em trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
 Chính tả: Nghe - viết: Chiếc áo búp bê
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. HS nghe cơ giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê
2. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng cĩ âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai : s/ x hoặc ât/ âc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ và 3 phiếu khổ lớn
- Bảng phụ viết đoạn văn bài 2a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GT bài: GT mục đích, yêu cầu của bài
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
+ Nội dung đoạn văn nĩi gì ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng và các từ ngữ dễ viết sai
+ Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ phiên âm
- Đọc cho HS viết BC, gọi 1 em lên bảng viết
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS sốt lỗi
- Yêu cầu nhĩm 2 em đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ biến 
HĐ2: HD làm bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn 
- Giải thích : cái Mỹ
- Yêu cầu nhĩm 4 em thảo luận làm bài
- Chia lớp thành 2 đội và chơi trị chơi Ai đúng hơn ?
- Gọi đại diện nhĩm đọc lại đoạn văn
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
* Gợi ý nếu HS gặp khĩ khăn
+ Tại sao cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí ? (sợ hư, sợ vỡ)
+ Nĩ cịn sợ gì nữa ? (sợ anh lính cười với bạn nĩ quá lâu)
Bài 3b:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Em hiểu thế nào là tính từ ?
- Yêu cầu nhĩm 2 em làm bài, phát phiếu cho 3 nhĩm
- GV kết luận, ghi điểm.
3. Dặn dị:
- Theo dõi SGK
– Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương.
– bé Ly, chị Khánh
– phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu...
– tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu
- HS viết VT.
- HS nghe và sốt lỗi.
- 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi.
- HS sửa lỗi.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Thảo luận nhĩm
- Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng phụ.
- Đại diện 2 đội đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
– xinh xinh, xĩm, xúm xít, màu xanh, ngơi sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ.
- 1 em đọc.
- 1 em nêu.
- 2 em cùng bàn thảo luận, làm bài.
- Dán phiếu lên bảng
- Đại diện nhĩm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
 Kể chuyện: Búp bê của ai ? 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Dựa theo lời kể của GV câu chuyện Búp bê của ai ?, nhớ được câu chuyện, nĩi đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh họa truyện; kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt 
- Hiểu truyện. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết
2. - HS chăm chú nghe thầy cơ kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa phĩng to
- 6 băng giấy để 6 HS viết lời thuyết minh (Bài 1) và 6 băng giấy đã viết sẵn lời thuyết minh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GT bài: 
HĐ1: GV kể chuyện
- Kể lần 1 : chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời lật đật : ốn trách. Lời Nga : ầm lên, đỏng đảnh. Lời cơ bé : dịu dàng, ân cần.
- Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ tranh minh họa
HĐ2: HD tìm lời thuyết minh
- Yêu cầu quan sát tranh, thảo luận nhĩm đơi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh
- Phát băng giấy và bút dạ cho 6 nhĩm
- Gọi các nhĩm khác bổ sung
- Nhận xét, sửa lời
1. Búp bê bị bỏ quên trên nĩc tủ cùng các đồ chơi khác.
2. Mùa đơng, khơng cĩ váy áo, búp bê lạnh và tủi thân khĩc.
3. Đêm tối, búp bê bỏ cơ chủ đi ra phố.
4. Một cơ bé tốt bụng nhìn thấy búp bê trong đống lá khơ.
5. Cơ bé may váy áo mới cho búp bê.
6. Búp bê sống hạnh phúc trong tình thương yêu của cơ chủ mới.
HĐ3: Kể bằng lời của búp bê
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Nhắc : Kể theo lời búp bê là nhập vai búp bê để kể câu chuyện. Khi kể phải xưng tơi (mình, tớ ...)
- Gọi 1HS giỏi kể mẫu đoạn đầu
- Yêu cầu KC trong nhĩm. Giúp đỡ nhĩm yếu
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai và kể hay.
HĐ4: Kể phần kết truyện theo tình huống
- Gọi 1 em đọc BT3
- Yêu cầu HS tưởng tượng một lúc nào đĩ cơ chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cơ chủ mới
- Gọi HS trình bày
- GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp.
3. Củng cố, dặn dị:
- Câu chuyện muốn nĩi với các em điều 
gì ?
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nghe kết hợp nhìn tranh minh họa
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng ND, đủ ý vào băng giấy rồi dán dưới mỗi tranh
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc cả 6 lời thuyết minh.
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
- 1 em kể mẫu.
- 2 em cùng bàn tập kể.
- 3 em kể từng đoạn.
- 3 em kể cả câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS tập kể trong nhĩm đơi.
- 3 - 5 em trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS tự trả lời.
 KĨ THUẬT
THÊU MÓC XÍCH (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách thêu móc xích .Thêu được các mũi thêu móc xích các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích đường thêu có thể bị dúm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu thêu mũi móc xích được thêu bằng len.
-HS chuẩn bị vật liệu và dụng cụ : vải kích thước 20cm x 30 cm, kim, chỉ, phấn, thước, kéo,...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Nề nếp. 
2.Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
HĐ3: Học sinh thực hành thêu móc xích.
(Dự kiến thời gian 20 phút)
Mục tiêu : Học sinh thực hành thêu mũi móc xích. 
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích.
- GV nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước:
+ Vạch dấu đường thêu.
+ Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
- GV kiểm tra lại chuẩn bị của HS.
- GV cho HS thực hành thêu. GV quan sát, giúp đỡ HS thêu sai, lúng túng, chưa đúng kĩ thuật.
HĐ4: GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
(Dự kiến thời gian 10 phút)
Mục tiêu : Biết đánh giá sản phẩm của mình của bạn theo tiêu chí. Các em biết quý trọng những sản phẩm do chính tay mình làm ra.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật.
Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau.
+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
- GV nhận xét đánh giá kết quả của HS.
4.Củng cố - Dặn dò: 
-Về nhà thực hành. 
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau “ Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”.
Hát . 
HS kiểm tra dụng cụ của nhau. 
Lắng nghe, nhắc lại. 
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
- HS thực hành thêu theo hướng dẫn của GV.
- HS nộp sản phẩm vừa làm để trưng bày.
- Đánh giá sản phẩm.
- HS về nhà thực hành thêu, chuẩn bị dụng cụ bài sau.
 Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012
Tập đọc: Chú Đất Nung (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1Biết đọc với giọng kể chậm rãi , đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. ( chàng kị sĩ;nàng cơng chúa, chú đất nung).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.
* GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân,thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài Chú Đất Nung (phần 1) và TLCH 3, 4 SGK
2. Bài mới:
* GT bài
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi mỗi lượt 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : chuyển giọng linh hoạt, đọc phân biệt lời các nhân vật.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc "từ đầu đến nhũn cả chân tay" và TLCH :
+ Kể lại tai nạn của hai người bột ?
- Yêu cầu đọc đoạn cịn lại và TLCH:
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột bị nạn ?
+ Vì sao Đất Nung cĩ thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?
+ Theo em, câu nĩi cộc tuếch của Đất Nung cĩ ý nghĩa gì ?
+ Đặt tên khác cho truyện ?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc truyện theo vai
- GT đoạn cần luyện đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp theo nhĩm 4 em
- KL và cho điểm
3. Củng cố, dặn dị:
 Câu chuyện muốn nĩi với các em điều gì ?
- 2 em lên bảng(Quân, Kiên)
- Lắng nghe
- 2 lượt : HS1: Từ đầu ... cơng chúa
 HS2: TT ... chạy trốn
 HS3: Cịn lại
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn luyện đọc.
- 2 em đọc
- L

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc