Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ Môn học Đầu bài Thứ hai 28-11 Tập đọc Toán Mĩ thuật Cánh diều tuổi thơ Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Thứ ba 29-11 Tập làm văn Luyện từ Toán Kể chuyện(c) Luyện tập miêu tả đố vật MRVT: Đồ chơi- Trò chơi Chia cho số có hai chữ số Kể chuyện đã nghe, đã đọc Thứ tư 30-11 Toán Tập làm văn Chia cho số có hai chữ số (T) Luyện tập miêu tả đồ vật Thứ năm 1-12 Tập đọc Toán Khoa học Tuổi ngựa Luyện tập Tiết kiệm nước Thứ sáu 2-12 Luyện từ Toán Chính tả Khoa học Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Chia cho số có hai chữ số (T) NV: Cánh diều tuổi thơ Làm thế nào để biết có không khí? Thø 2 ngµy 28 th¸ng 11 n¨m 2011 TẬP ĐỌC : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu : 1.. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. 2 - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài ) II. Đồ dùng dạy học :- Tranh minh họa bài tập đọc III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Chú Đất Nung (Phần sau), trả lời câu hỏi 2,3 SGK 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HĐ1: HD Luyện đọc - Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn - GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu nhóm luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH + Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? + Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? + Nội dung chính bài này là gì? HĐ3: HD Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn - HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ...vì sao sớm" - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: (H) Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho các em? - Ly ..., Chi ...,lên bảng đọc và trả lời câu hỏi Lắng nghe - 2 lượt : +HS1: Từ đầu ... vì sao sớm +HS2: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo +Tai và mắt - Lớp đọc thầm. + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời HS trả lời. + Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ + Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng - 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc với nhau. - HS nhận xét, uốn nắn - HS lắng nghe TOÁN : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O I. Mục tiêu : - Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết quy tắc chia - 2 giấy khổ lớn làm BT3 III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 SGK - Nêu tính chất chia một tích cho một số 2. Bài mới: HĐ1: Ôn một số kiến thức đã học a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.. - GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 - Gợi ý HS nêu quy tắc chia b) Chia 1 số cho 1 tích: - Tiến hành tơng tự như trên: 60: (10x2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 HĐ2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng * Nêu phép tính: 320 : 40 = ? a) HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích - HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 ềCùng xóa chữ số 0 ỏ tận cùng của SBC và SC để có 32:4 b) HD đặt tính và tính: Lưu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 320 : 40 = 8 HĐ3: Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau * Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ? a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: - HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4 ềCùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để đợc phép chia: 320:4 b) HDHS đặt tính và tính Lưu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 3200 : 400 = 80 HĐ4: Nêu kết luận chung - Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào? - GV kết luận như SGK HĐ5: Luyện tập *Bài 1: - Cho HS làm BC a) 7 b) 170 9 230 - Gọi HS nhận xét, chữa bài *Bài 2(a): - Gọi HS đọc BT2 - Gợi ý: + x gọi là gì? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Yêu cầu tự làm VT x = 640 x = 420 *Bài 3: (a) - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét - Kết luận, ghi điểm * HSKG: Làm thêm các bài 2b,3b 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà. - Thắng..., Hằng...,lên bảng làm bài. - Sơn....nêu - HS làm miệng - 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc - 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nhắc lại - 320 40 0 8 - 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 ) = 3200 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 32000 400 00 80 - ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường - 2 HS nhắc lại - HS làm vào BC, 2 em lần lượt lên bảng - HS nhận xét - 1 em đọc + Thừa số chưa biết + Lấy tích chia cho thừa số đã biết - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét a) 180 : 90 = 9 (toa) b) 180:30=6 (toa) Mĩ thuật: Vẽ tranh: Vẽ chân dung I. Mục tiêu. Kiến thức: HS nhận biết sơ lược về đặc điểm của một số khuôn mặt người; biết cách vẽ chân dung. Kỹ năng: Vẽ được tranh chân dung nửa người theo ý thích ( bố cục cân đối, tả được nét riêng của nhân vật, màu sắc theo ý thích). Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh vẽ người; biết quan tâm đến mọi người. II. Chuẩn bị. - 3 tranh chân dung hoạ sĩ vẽ ( khuôn mặt, nửa người và toàn thân) - 2 tranh chân dung thiếu nhi vẽ (nửa người). - Hình gợi ý cách vẽ (tranh ĐDDH). III. Các hoạt dộng dạy - học chủ yếu. Nội dung Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài Trò chơi " Nghe rõ - chỉ đúng" :mũi - mồm - tai Phỏng theo bài hát "Tiếng chày trên sóc BomBo". HĐ1: Quan sát, nhận xét - Gợi ý HS nhận xét tranh hoạ sĩ vẽ.Nêu yêu cầu bài học: vẽ chân dung nửa người. - Gợi ý phân tích cấu trúc, tỉ lệ, vị trí, đặc điểm các bộ phận của khuôn mặt người ( qua hình gợi ý cách vẽ và lấy vài HS trong lớp làm mẫu). - Nhận biết 3 loại tranh chân dung (khuôn mặt, nửa người, toàn thân). - Nhận ra vị trí, tỉ lệ, hình dáng và đặc điểm riêng biệt của từng bộ phận trên khuôn mặt người. HĐ2: Các vẽ chân dung - Yêu cầu HS nêu trình tự vẽ chân dung (đã học ở lớp 3 và xem SGK). - Gợi ý HS chọn đối tượng vẽ. - Quan sát hình gợi ý và đối chiếu với nội dung2, tr.37SGK. - Nhớ lại hình ảnh người thân hoặc quan sát kỹ khuôn mặt bạn cùng lớp. HĐ3: Thực hành Lưu ý HS về: bố cục hình trên giấy vẽ; tìm và thể hiện nét riêng biệt của nhân vật. Vẽ cá nhân: vẽ trực tiếp bạn cùng học hoặc vẽ lại người thân theo trí nhớ. HĐ 4: Nhận xét, đánh giá - Gắn các bài vẽ cả lớp lên bảng và gợi ý nhận xét. - Nhận xét bổ sung và đánh giá. - Khen ngợi, khích lệ HS. - Trưng bày bài vẽ. Trọng tâm nhận xét: bố cục, nét riêng của đối tượng, màu sắc. - Bình chọn bài đẹp nhất và tham gia xếp loại. - Biểu dương bạn có thành tích tốt. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Động viên HS vẽ thêm bài khác vào Vở tập vẽ. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - HS nắm vững cấu tạo 3 phần (MB, TB, KL) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả -. Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời nói với lời kể - Luyện tập lập dàn ý một bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư - Giấy khổ lớn và bút dạ III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Thế nào là miêu tả? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả? - Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống 2. Bài mới: 2.1:Giới thiệu bài 2.2:Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: - Gọi 2 em nối tiếp đọc nội dung và yêu cầu bài tập - Yêu cầu trao đổi theo cặp và TLCH: 1b) Tìm phần TB, MB, KB trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư 1b) ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả ntn? - Phát phiếu cho nhóm 4 em - Kết luận lời giải đúng 1c) Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào ? 1d) Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn? - Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe? *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, GV viết đề bài lên bảng - GV ghi nhanh các ý chính 3. Củng cố, dặn dò: - Thế nào văn miêu tả? Muốn có bài văn miêu tả hay cần chú ý gì? - Quyết ...., T Hằng....nêu - M Hằng...., Ly .....đọc - Lắng nghe - 2 em đọc - Thảo luận nhóm đôi + MB: "Từ đầu ...của chú" + TB: "tt... nó đá đó" + KB: còn lại - Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào chỗ trống - Dán phiếu lên bảng - Nhóm khác nhận xét, bổ sung + mắt nhìn: màu xe, hai cái vành... + tai nghe: xe ro ro thật êm tai + Chú gắn hai con bướm..một cành hoa. Bao giờ dừng xe...phủi sạch sẽ. Chú âu yếm...con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ..nghe bây. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình + Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó - 1 em đọc - 3-5 em trình bày - HS tự trả lời LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MRVT: TRÒ CHƠI - ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu: 1. HS biết một số tên đồ chơi, trò chơi - những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại 2. Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ các trò chơi, đồ chơi trong SGK III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đặt 2 câu hỏi để thể hiện thái độ 2. Bài mới: a. GT bài: b: HDHS làm bài tập *Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Treo tranh minh họa, yêu cầu HS quan sát và trả lời - Gọi HS phát biểu, bổ sung - Nhận xét, kết luận từng tranh đúng *Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 em - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận những từ đúng *Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng *Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS phát biểu - Em thử đặt 1 câu 3. Củng cố, dặn dò: - Quang, Quỳnh làm ở bảng. - Lắng nghe - HS đọc thầm, 1 em đọc to. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận - Lần lượt 6 em lên bảng chỉ vào từng tranh và trình bày - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HĐ nhóm, dán phiếu lên bảng - Bổ sung các từ mà bạn chưa có - Đọc lại phiếu, viết vào VBT: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm đôi - Tiếp nối phát biểu, bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu bài tập + say mê, hăng say, thú vị, say sưa, hào hứng... - 3 em đọc nối tiếp + Bé Hoa thích chơi búp bê TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1, 2 SGK 2. Bài mới: a,Giới thiệu bài b,Hoạt động HĐ1: Trường hợp chia hết - Giới thiệu phép chia: 672 : 21 = ? - HD đặt tính, tính từ trái sang phải - HDHS tính theo quy trình: Chia-nhân-trừ - HS ước lượng tìm thương: + 67 : 21 lấy 6 : 2 = 3 + 42 : 21 lấy 4 : 2 = 2 ... HĐ2: Trường hợp chia có dư - Giới thiệu phép chia: 779:18=? - HD tương tự như trên - HD ước lượng số thương theo 2 cách: + 77:18 lấy 7:1 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm, nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7,6,5 rồi 4 thì trừ được (số dư phải bé hơn số chia) + 77:18, ta có thể làm tròn lấy 80:20=4 ... 3,Luyện tập *Bài 1: - HDHS đặt tính và làm trên bảng con a) 12 b) 7 16 (d 20) 7 (d 5) *Bài 2:- Gọi HS đọc đề - Gợi ý: Muốn biết mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ta làm phép tính gì? - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Nhận xét, ghi điểm * HSKG: Làm thêm bài 3 3. Củng cố, dặn dò: (H)Khi thực hiện chia cho số có hai chữ số ta thực hiện chia theo thứ tự như thế nào? - Tuyết...,Hạnh....lên bảng làm bài. 672 21 63 32 42 42 0 - 2 em đọc lại quy trình chia trên bảng 779 18 72 43 59 54 5 - 2 em vừa chỉ vào bảng vừa trình bày quy trình chia - 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét, sửa sai - 1 HS đọc đề bài tập - ...phép chia (240 : 15) - HS làm bài: 240:15=16 (bộ) - HS nhận xét, ghi điểm -HS trả lời Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2011 TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư ) II. Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng giải bài 1 SGK/81 - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: HĐ1: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 8192 : 64 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: + 81: 4 lấy 8 : 6 = 1 (dư 2) + 179 : 4 lấy 17 : 6 = 2 (dư 5) + 512 : 64 lấy 51 : 6 = 8 (dư 3) HĐ2: Trường hợp có dư - Nêu phép tính: 1154 : 62 = ? - HD tương tự nh trên - HD ước lượng tìm thương: + 115 : 62 lấy 11 : 6 = 1 (dư 5) + 534 : 62 lấy 53 : 6 = 8 (dư 5) HĐ3: Luyện tập *Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính a) 57 b) 123 71 (dư 3) 127 (dư 2) - Gọi HS nhận xét, chữa bài *Bài 3: - Gọi 2 em nối tiếp đọc 2 BT và nêu cách tìm TS, SC chưa biết - Yêu cầu tự làm bài a) x=24 b) x=53 * HSKG: Làm thêm bài 2 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà. -Hằng...,Huyền...,Ly...,lên bảng làm - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 1154 62 62 18 534 496 38 - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - 2 em đọc và nêu - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - Lắng nghe TẬP LÀM VĂN : QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. Mục tiêu 1. HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...), phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. 2. Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. II. Đồ dùng dạy học - Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông... - Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo. 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ *Bài 1: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc y/ cầu và gợi ý - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có) *Bài 2: - Nêu câu hỏi: Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trứơc tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay... HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm VT - HS nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà. - Hiền...., Ngọc... - Lắng nghe - 3 em nối tiếp nhau đọc - Tự làm bài - 3 em trình bày - Lắng nghe - 1 HS đọc y/c -Chú ý phát hiện những đặc điểm riêng biẹt của đồ vật -HS đọc ghi nhớ Thứ 5 ngày 2 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC : TUỔI NGỰA I. Mục tiêu : 1.Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ. Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. 2.Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ 3. Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em nói tiếp đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi SGK 2. Bài mới: - HĐ1: Luyện đọc - Gọi mỗi lượt 4 HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ, GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải - Cho nhóm đôi luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm: HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc khổ thơ1 và TLCH + Bạn nhỏ tuổi gì? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? - Yêu cầu đọc khổ 2 và TLCH : +Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? + Đi chơi khắp nơi nhng Ngựa con vẫn nhớ mẹ ntn? - Yêu cầu đọc khổ thơ 3 và TLCH : + Điều gì hấp dẫn Ngựa con trên cánh đồng hoa? - Yêu cầu đọc khổ thơ 4 và TLCH: + Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì? + Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? - Gọi HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời - Gợi ý HS trả lời bằng nhiều ý tưởng khác nhau + Nội dung của bài thơ là gì? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại HĐ3: Đọc diễn cảmvà HTL - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ - Giới thiệu đoạn cần luyện đọc: Khổ thơ thứ 2 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm - Tổ chức cho HS đọc nhẩm và thuộc lòng khổ thơ, bài thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: (H) Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng yêu? - H.Anh...., Ly...,lên bảng. - 2 lượt - 1 em đọc. - Nhóm 2 em - 2 em đọc - Theo dõi SGK - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Tuổi Ngựa + Không chịu ở yên một chỗ, thích đi - 1 em đọc + Qua miền trung du ...đại ngàn đến triền núi đá + Vẫn nhớ mang về cho mẹ " ngọn gió của trăm miền" - 1 em đọc, cả lớp trao đổi và TLCH + màu sắc trắng lóa của ....hoa cúc dại - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + tuổi con là tuổi đi ....đường tìm về với mẹ + dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ - 1 em đọc, TLCH (VD: Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, dõi mắt nhìn về phía xa ẩn hiện ngôi nhà ...) + Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ - 4 em luyện đọc. - Luyện đọc nhóm 2 - Các nhóm thi đọc với nhau. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất. - Đọc nhẩm trong nhóm - Nhóm 4 em đọc tiếp sức cả bài - HS tự trả lời TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS rèn luỵên kĩ năng : - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số - Tính giá trị của biểu thức - Giải bài toán về phép chia có dư II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 1 em lên bảng giải bài 1/82 SGK - Nhận xét 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hoạt động: *Bài 1: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính a) 19 b) 273 16 (d 3) 237 (d 33) *Bài 2(b) :- Gọi HS đọc yêu cầu + Nêu cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia? - Yêu cầu tự làm vở - Kết luận lời giải đúng * HSKG: Làm thêm các bài 2, 3b. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà. Hằng...lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, n/ xét. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở - HS nhận xét - 1 em đọc. - 1 em nêu - 2 em nhắc lại - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở a) 41688 b) 46980 4662 601617 - HS nhận xét KHOA HỌC: TIẾT KIỆM NƯỚC I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : Thực hiện tiết kiệm nước - Nêu những việc làm và không nên làm để tiết kiệm nước - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước * GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. KN đảm nhận trách nhiêm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. KN bình luận về việc sử dụng nước. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Để bảo vệ nguồn nước, bạn cùng gia đình và địa phương nên và không nên làm gì? - Nhận xét 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước: - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH + Chỉ ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước? + Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước? + Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không? + Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa? + Liên hệ việc sử dụng nước uống và vệ sinh ở trường - Kết luận như trong SGK - Liên hệ những nơi không có nước sạch để dùng HĐ2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước(Nếu còn thời gian) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng kịch bản + Thảo luận, tìm lời thoại cho kịch bản + Phân công công việc cho tất cả các thành viên - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Bạn cần biết -Huyền...lên bảng. - HS nhận xét. - Nhóm 2 em + H1,3,5: nên làm + H2,4,6: không nên làm + Tiết kiệm để người khác có nước dùng - HS tự trả lời - Lắng nghe - Hoạt động nhóm 4 em - Đại diện 3 nhóm trình bày - Các nhóm khác theo dõi và góp ý hoàn thiện - 2 em đọc Thứ 6 ngày 2 tháng 12 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. Mục tiêu: 1. HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. 2. Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. * GDKNS: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học Giấy A3 để làm BT2 và một số giấy khổ lớn III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu tên các trò chơi, đồ chơi em biết. - Gọi 1 em lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ *Bài 1:- Gọi HS đọc y/ cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng: Mẹ ơi, con tuổi gì? - Gọi HS phát biểu - Kết luận *Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phát giấy và bút dạ cho 3 em - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét *Bài 3:- Y/c đọc thầm bài tập rồi trả lời HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ 3: Luyện tập *Bài 1: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài, phát giấy cho 2 nhóm - Gọi HS trình bày, GV và HS nhận xét, bổ sung *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tìm các câu hỏi trong truyện - Gọi HS đọc câu hỏi - Giải thích yêu cầu của đề - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Gọi HS phát biểu 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà. - Hiền ... trả lời. - Sơn...lên bảng đặt câu - HS đọc thầm, 1 em đọc to. - 2 em trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép - Lắng nghe - 1 em đọc. - HS suy nghĩ, tự làm bài - Dán phiếu lên bảng - HS nhận xét - Một số em trình bày: - HS suy nghĩ trả lời -HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 2 em cùng bàn trao đổi làm VBT hoặc phiếu - Dán phiếu lên bảng rồi trình bày -HS đọc - Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi SGK - Lắng nghe - 2 em thảo luận - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) I. Mục tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS a, Giới thiệu bài: b, Hoạt động: HĐ1: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: + 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2) + 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3) + 215:43 lấy 21:4=5 (d 1) - HD nhân, trừ nhẩm HĐ2: Trường hợp có dư - Nêu phép tính: 26345 : 35 = ? - HD tương tự như trên - Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc HĐ3: Luyện tập *Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính - Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm - Gọi HS nhận xét, chữa bài * HSKG: Làm thêm bài 2 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà. 10105 43 150 235 215 00 - Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia - 2 em đọc lại cả quy trình chia - 1 em đọc phép chia 26345 35 184 752 095 25 - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở - HS nhận xét - Lớp nhận xét CHÍNH TẢ:( NGHE VIẾT): CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ 2. Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài BTCT phương ngữ do GV tự soạn. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 1 HS đọc cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo 2. Bài mới : HĐ1: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn và hỏi: + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HDHS đổi vở chấm bài - Chấm vở 5 em, nhận xét HĐ2: HD làm bài tập chính tả Bài 2b:- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu - Phát giấy cho nhóm 4 , giúp các nhóm yếu - Gọi các nhóm khác bổ sung - Kết luận từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS cầm đồ chơi mang đến lớp tả hoặc giới thiệu t
File đính kèm:
- Tuan 15.doc