Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2012-2013

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
ii. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra: 
 - HS đọc bài tập đọc “Trong quán ăn Ba cá bống” 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài 
HĐ1: Luyện đọc 
 - HS tiếp nối nhau đọc bài. 
- GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp .
- Hai HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm 
HĐ2: Tìm hiểu bài 
 *Cho học sinh đọc đoạn 1
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Cô công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi nếu có mặt trăng.
- Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
- Nhà vua cho tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa
- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nha vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được
Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đắt nước của nhà vua
*Cho học sinh đọc đoạn 2
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
- Trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ mặt trăng không giống người lớn nghĩ.
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mắt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa
Mặt trăng treo ngang ngọn cây
Mặt trăng được làm bằng vàng
*Cho học sinh đọc đoạn 3:
- Sau khi biết rõ công chúa công chúa muốn có mặt trăng theo ý nằng chú hề đã làm gì?
- Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn và đặt ngay một mặt trăng bằng vàng
- Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? 
HĐ3: HS đọc diễn cảm 
 Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
 Cả lớp luyện đọc khi đọc diễn cảm 
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------------------------
Toán
luyện tập
I. mục tiêu
 - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số
Giải toán có lời văn 
 - HS hoàn thành được BT 1 (a), BT3 (a). 
ii. hoạt động dạy học 
Bài1: Học sinh đặt tính rồi tính
 - HS tự làm bài - GV bao quát lớp và hướng dẫn HS yếu làm
 - Cho học sinh tính kết quả. 
 - Gọi học sinh lên bảng làm 
 Bài 3 : HS làm bài sau đó chữa
Bài giải
Chiều rộng của sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân bóng là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: Chiều rộng: 68 m
 Chu vi : 346 m
*Củng cố ,dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------------------
Khoa học
ôn tập học kì i
I. Mục tiêu :
Ôn tập các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động SX và vui chơi giải trí.
II. Hoạt động dạy học 
HĐ1:Trò chơi ai nhanh ai đúng?
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bước 2: Trình bày sản phẩm
Bước 3 : GV ghi sẵn câu hỏi ở SGK vào phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu hỏi đó.
- GV cho điểm vào sổ.
- Kết thúc hoạt động , nếu nhóm nào có nhiều bạn được điểm cao là thắng cuộc. 
Hoạt động2: Triển lảm
- Bước 1: Nhóm trưởng nêu yêu cầu các bạn đưa tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được đưa ra lựa chọn để trình bày theo từng chủ đề.
- Ví dụ: Vai trò của nước, vai trò của không khí, cũng có thể có đồ chơi có liên quan đến việc ứng dụng
Bước 2: Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày
* Củng cố, dặn dò:
- GV cùng đánh giá, nhận xét chọn đội nhất, đội nhì.
-------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2011
Toán
luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số.
- Biết chia cho số có 3 chữ số.
- HS hoàn thành được BT1- bảng 1(3 cột đầu), bảng 2(3 cột đầu); BT4( a, b).
Ii. Hoạt động dạy học 
Bài 1: HS tính tích hai thừa số rồi ghi vào vở
Học sinh tìm thương của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở 
Thừa số 
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích 
621
621
621
Số bị chia 
66178
66178
66178
Số chia 
203
203
326
Thương 
326
326
203
Bài 4: Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ rồi trả lời
 a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách
Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách
Tuần 1bán ít hơn tuần 4 số cuốn sách là:
5500 – 4500 = 1000( cuốn)
 b) Tuần hai bán được 6250 cuốn sách
Tuần ba bán được 5750 cuốn sách
Tuần 2 bán đựơc nhiều hơn tuần 3 số cuốn sách là:
6250 –5750 =500( cuốn)
 c)Trung bình mỗi tuần bán đượclà
(4500 + 6250 + 5750 +5500 ) : 4 =5500 ( cuốn )
Đáp số : 5500 cuốn
*Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Câu kể ai làm gì?
I. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ)
- Nhận được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định dược chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được một đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?.
II. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- Nêu phần ghi nhớ của bài luỵên từ và câu tiết trước 
2. Bài mới
* Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học.
* Hướng dẫn luyện tập
a. Phần nhận xét
Bài 1,2: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. 
Học sinh tự làm vào vở 
Câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ chỉ người hoặc vật hoạt động
- Người lớn đánh trâu ra cày
- Các cụ già nhật cỏ đốt lá
- Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm
- Các bà mẹ tra ngô 
- Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ 
- Lũ chó sủa om cả rừng 
Đánh trâu ra cày
Nhặt cỏ đốt lá
Bắc bếp thổi cơm
Tra ngô
Ngủ khì trên lưng mẹ
Sủa om cả rừng
Người lớn
Các cụ già
Mấy đứa bé
Các bà mẹ
Các em bé
Lũ chó
Bài 3: Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở
Sau đó làm miệng trước lớp 
Câu
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động
Câu hỏi cho từ chỉ người hoặc vật hoạt động
- Người lớn đánh trâu ra cày
- Các cụ già nhật cỏ đốt lá
- Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm
- Các bà mẹ tra ngô 
- Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ 
- Lũ chó sủa om cả rừng 
Người lớn làm gì?
Các cụ già làm gì?
Mấy đứa bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì ?
Các em bé làm gì ?
Lũ chó làm gì ?
Ai đánh trâu ra cày?
Ai nhặt cỏ đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm ?
Ai tra ngô ?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ ?
Con gì sủa om cả rừng ?
GV và HS cả lớp nhận xét 
b. Luyện tập
Bài 1: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi cái chổi cọ để quét nhà , quét sân .
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Câu 3 : Chị tôi đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu .
Bài 2: Cho học sinh đọc đề rồi tự trao đổi theo cặp
Ví dụ : Câu: Cha tôi /làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
 CN VN
Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau .
CN VN
Chị tôi /đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu .
 CN VN
Bài 3: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở 
Ví dụ: 
- Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt.
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học
-----------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
ôn tập 
I. Mục tiêu
Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỷ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đầu giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.
II . Hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1: Thảo luận về: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở khu vực nào trên đất nước ta? Kinh đô đặt ở đâu ?Dứng đầu nhà nước là ai ?
(Nước Văn Lang ra đời vào 700 năm TCN, trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung bộ hiện nay nước Văn Lang ra đời. Kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ). Đứng đầu nhà nước là Hùng Vương )
Câu 2: Nêu những hoạt động chính của người dân nước Văn Lang?
Câu 3: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?Nêu những thành tựu sâu sắc về quốc phòng của ngươì dân Lạc Việt là gì?
HĐ2:Ôn tập: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập( 179 TCN đến năm 938)
Câu 1: Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì? 
- Dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nhân dân ta đã 
a) Chịu khuất phục
b) Nhân dân ta không chịu khuất phục 
Câu 2: a) Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ravào năm 
+ Năm 40 TCN 
+ Năm 40 SCN
b) Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa?
Câu 3:a) Chiến thắng Bạch Đằng 
+Năm 938 
+Năm 983
b) Chiến thắng Bạch Đằng 938 do 
+ Ngô Quyền lãnh đạo 
+Lê Hoàn lãnh đạo 
c) Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
HĐ3:Ôn tập : Buổi đầu độc lập
Câu 1: Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
Câu2 : Nhà Lí dời đô ra Thăng Long năm nào? Thăng Long còn có những tên nào khác?
HĐ4:Ôn tập : Nước Đại Việt thời Trần( 1226- 1400)
Câu 1: Nhà Trần được thành lập năm nào? Nhà Trần đã làm gì để củng cố và xây dựng đất nước
Câu2: Khi giặc Mông- Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? 
a)Chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long 
b)Đánh thẳng vào chúng ngay khi chúng vừa vào nước ta 
* Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học
------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 21 tháng 12 năm 2011
Địa lí
ôn tập
I. mục tiêu 
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, Đồng Bằng Bắc Bộ.
ii. đồ dùng dạy học 
Một số câu hỏi ôn tập 
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
iiI. hoạt động dạy học
HĐ1: Làm việc cá nhân 
Học sinh lên bảng chỉ vị trí của Đồng Bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
HĐ2: Làm việc theo nhóm
Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Người dân sống ở Đồng Bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào?
Câu 2: Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa thứ hai của đất nước?
Câu 3: Em hãy nêu một số nghề thủ công truyền thống của người dân ở Đồng Bằng Bắc Bộ?
Câu 4: Chợ phiên ở Đồng Bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Câu 5: Thủ đô Hà Nội có những tên gọi nào khác? Tới nay HN được bao nhiêu tuổi?
HĐ3: Nhận xét - đánh giá
Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
GV kết luận và nhận xét chung 
*Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
---------------------------------------------------------------------------------
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 2
I.mục tiêu 
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. 
 - Nhận biết số chẵn, số lẻ.
 - Tối thiểu HS hoàn thành được BT1, BT2. 
 ii. hoạt động dạy học 
GV hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu ra dấu hiệu chia hết cho 2:
GV viết ví dụ lên bảng
:2 = 5 
: 2 = 16 
: 2 = 7 
: 2 = 18 
 28 : 2 = 14 
: 2 = 5 (dư 1)
33 : 2 = 16 (dư 1)
15 : 2 = 7 (dư 1)
37 : 2 = 18 (dư 1)
29 : 2 = 14 (dư 1)
GV đặt vấn đề: Các em tự tìm hiểu rút ra dấu hiệu chia hết cho 2
 Học sinh phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2 
 GV giao nhiệm vụ cho HS : Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Một số học sinh lên bảng viết kết quả.
Học sinh quan sát, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2.
Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chia hết cho 2.
 - Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số không chia hết cho 2( các phép chia đều có số chia là 1)
GV giới thiệu số chẵn số lẻ.
GV nêu: các số chia hết cho 2 là số chẵn.
Cho học sinh tự nêu VD về số chẵn, số lẻ.
Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.
Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.
2. Thực hành 
Bài 1: a, Gv cho học sinh chọn ra các số chia hết cho 2 sau đó chọn vài học sinh đọc bài làm của mình và giải thích vì sao chọn các số đó. 
b, Gv cho học sinh làm bài.
Bài 2: Học sinh làm bài vào vở – lên bảng chữa bài.
 - 32, 56, 78, 34
- 435, 687
3. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng( tiếp)
I.mục tiêu 
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người ẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất nghộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
ii. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài : Rất nhiều mặt trăng 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài 
HĐ1: Luyện đọc 
 - HS tiếp nối nhau đọc bài. 
- GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp .
- Hai HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm 
HĐ2:. Tìm hiểu bài 
 *Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
 Nhà vua lo lắng về điều gì?Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
 - Nhà vua cho mời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
 -Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
 - Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được.
*Hoc sinh đọc đoạn còn lại
 - Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?- Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng nằm trên cổ công chúa
 - Công chúa trả lời như thế nào?- Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay vào chổ ấy.Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy.
 - Cách giải thích của cô công chúa đã nói lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em nhất
 - Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác nhau với người lớn là ý sâu sắc hơn.
HĐ3: HS đọc diễn cảm 
4HS đọc diễn cảm theo cách phân vai 
Cả lớp thi đọc diễn cảm theo cách phân vai 
* Củng cố ,dặn dò 
Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? 
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật 
I. mục tiêu 
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
Ii. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
Một hs nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn (quan sát đồ vật)
- Một hs đọc lại dàn ý tả 1 đồ chơi em thích 
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài 
HĐ1: Phần nhận xét
- Ba Hoc sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, 2, 3
- Cả lớp đọc lại bài “ Cái cối tân” suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn để xác định đoạn văn trong bài, nêu ý nghĩa của mỗi đoạn.
- Học sinh phát biểu ý kiến – cả lớp và giáo viên nhận xét
Bài văn có 4 đoạn
Mở bài: Đoạn 1 : Giới thiệu về cái cối được tả trong bài
Thân bài: Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cái cối
 Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối
Kết bài: Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối
HĐ2: Phần ghi nhớ 
 Ba bốn học sinh đọc lại nôi dung cần ghi nhớ trong sgk
HĐ3: Phần luyện tập
Bài tập 1: 
- Một học sinh đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thân bài “Cây bút máy”
 - Học sinh làm bài – phát biểu ý kiến và giáo viên nhận xét
a) Bài văn gồm có 4 đoạn . Mỗi lần xuống dòng được xem là một đoạn 
b) Đoạn 2 : Tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy 
c) Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút 
d) Câu mở đầu đoạn 3 : Mở nắp ra em thấy cái ngòi sáng loáng hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, nhìn không rõ 
Câu kết đoạn : Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị trè trước khi cất vào cặp
Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, các bạn hs giữ gìn ngòi bút 
Bài tập 2:
- Hoc sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để viết bài, GV nhắc các em chú ý
+ Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em (không vội tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.)
+ Để viết đoạn văn đạt yêu cầu, em cần quan sát kỹ chiếc bút về hình dáng kích thước, màu sắc, chất liệu cấu tạo, chú ý đặc điểm riêng khiến cái bút của em khác với các bạn.
+Tập diễn đạt sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc
- Học sinh viết bài 
- Một số học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết
 3. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học 
--------------------------------------------------------------------------
Buổi 2
Chính tả: (Nghe- viết)
mùa đông trên rẻo cao 
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b.
II. hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
2 HS thi nhau viết tiếng hoặc từ bắt đầu bằng âm tr/ch 
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn hs nghe-viết 
- GV đọc bài chính tả : “Mùa đông trên rẻo cao”
- HS đọc thầm bài văn 
GV nhắc các em những từ thường viết sai ,cách trình bày: Tên bài, những đoạn xuống dòng 
- GV đọc bài cho hs viết 
- Chấm một số bài, chữa lỗi 
HĐ2: HS làm bài tập 
- HS làm bài tập 2b:
HS đọc thầm đoạn văn ,suy nghĩ làm bài tập vào vở 
- Giấc ngủ, đất trời, vất vả.
Học sinh làm bài 3:
Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
3.Củng cố ,dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------------------
Luyện Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - HS ôn lại kĩ năng nhân, chia số có nhiều chữ số.
 - Giúp HS nắm chắc cách ước lượng tìm thương trong phép chia.
II. Hoạt động dạy và học:
 - GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập sau:
1, Đặt tính rồi tính:
 428 x 213 235 x 503 
 552 : 24 3621 : 213 
- HS nêu cách ước lượng tìm thương.
- HS tự làm bài rồi đổi vở nhận xét bài của bạn,
- HS lên chữa bài trước lớp.
2, Người ta mở vòi nước chảy vào bể. Biết rằng 60 phút đầu vòi chảy được 900 l và 70 phút sau vòi chảy được 1125l nước. Hỏi trung bình mỗi phút vòi chảy được bao nhiêu l nước? 
 - HS đọc bài toán 
 - Cho HS nhắc lại cách tìm trung bình cộng 
 - HS làm bài theo hình thức "Thi giải nhanh"
 - HS chữa bài trước lớp.
Vòi nước chảy trong thời gian là:
65 + 70 = 135 ( phút)
 Trung bình mỗi phút vòi chảy được số l nước là:
( 900+ 1125 ) : 135 = 15 ( l)
 Đ/S: 15 l nước.
Bài 3(K-G) : Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia có thương là 123 và số dư là 44
 - Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - Số dư là 44 vậy số chia bé nhất là mấy? (45)
 - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? 
 - HS tự làm bài - HS chữa bài trước lớp.
Giải
Vì số dư là 44 nên số chia bé nhất là
+ 1 = 45
Số bị chia bé nhất là
123 x 45 + 44 = 5579
GV chấm bài và nhận xét bài làm của HS.
* Củng cố- dặn dò: 
------------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu: 
 HS viết được mở bài và một đoạn thân bài của bài văn tả đồ vật.
II. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Luyện tập: 
 - GV chép đề bài ở bảng lớp, vài em đọc lại.
Đề bài:Viết đoạn mở bài và một đoạn thân bài của bài văn tả đồ vật (chọn một trong hai đề sau)
 Đề 1: Tả một đồ vật trong nhà em.
 Đề 2: Tả một đồ chơi của em.
 - HS chọn đề bài để làm, GV theo dõi.
HĐ2: Chữa bài. 
 - Vài em đọc bài làm của mình, cả lớp theo dõi, bổ cứu thêm.
3. Củng cố-dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2011
Toán
dấu hiệu chia hết cho 5
I.Mục tiêu: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5. 
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. 
- Tối thiểu HS hoàn thành được BT1, BT4.
ii. hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và nêu ví dụ?
GV hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu ra dấu hiệu chia hết cho 5
GV cho HS nêu các số chia hết cho 5, các số không chia hết cho 5.
GV viết ví dụ lên bảng: 
 : 5 = 2
30 : 5 = 6
 45 : 5 = 9
 20 : 5 = 4
55 : 5 = 11
 : 5 = 2 (dư 1)
33 : 5 = 6 (dư 3)
 12 : 5 = 2(dư 2)
37 : 5 = 7(dư 2)
 29 : 5 = 5 (dư 4)
GV đặt vấn đề: Các em tự tìm hiểu rút ra dấu hiệu chia hết cho 5
 KL: Các số có tận cùng là các chữ 0 và 5 thì chia hết cho 5.
GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
3. Thực hành 
Bài 1: a, Gv cho học sinh chọn ra các số chia hết cho 5 sau đó chọn vài học sinh đọc bài làm của mình và giải thích vì sao chọn các số đó. 
 Xét chữ số tạn cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
b, Gv cho học sinh làm bài.
Bài 4: a) Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là 660; 3000
 b) Số chia hết cho 5 , nhưng không chia hết cho 2 là 35; 945
4. Củng cố – Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
vị ngữ trong câu kể – ai làm gì? 
I. mục tiêu 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III)
HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III)
Ii. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
Một hs nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong luỵên từ và câu của tiết trước 
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài 
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ 
Bài 1: Một hs đọc đề. Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả hội đua voi, suy nghĩ và phát biểu ý kiến 
HS tìm câu kể, phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt lại ý kiến
Đoạn văn có 6 câu. 3 câu đầu là câu kể ai làm gì?
Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi 
Câu 2 : Người các buôn kéo về nườm nượp 
Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng 
Bài 2, 3: Học sinh suy nghĩ và làm vào vở
 - GV chữa bài trước lớp
Câu
Vị ngữ trong câu 
ý nghĩa của vị ngữ 
Câu 1 Câu 2 Câu 3 
đang tiến về bãi
kéo về nườm nượp
khua chiêng rộn ràng 
Nêu hoạt động của người vật trong câu 
Bài 4: Học sinh suy nghĩ và chọn ý đúng
Lời giải ý b: VN của các câu trên do các từ kèm theo nó( cụm động từ) tạo thành.
Phần ghi nhớ 
Hoc sinh đọc và nêu vài ví dụ minh hoạ nội dung cần ghi nhớ(sgk)
HĐ2: Phần luyện tập
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.Tìm câu kể ai làm gì? trong đoạn văn phát biểu miệng.
 - GV chốt lại lời giải đúng( Các câu 3, 4, 5, 6, 7.)
Câu 
 Vị ngữ trong câu 
3Thanh niên đeo ngùi vào rừng .
4:Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. 
5:Em nhỏ đùa vui trứơc sàn nhà .
6:Các cụ gìa chụm đầu bên những chén rượu cần. 
7:Các bà ,các chị sửa soạn khung cửi.
đeo ngùi vào rừng
giặt giũ bên những giếng nước. 
đùa vui trước sàn nhà
chụm đầu bên những chén rượu cần. 
sửa soạn khung cửi.
Bài tập 2: Một hs đọc đề.Hs làm bài tập vào vở
Sau đó chữa bài 
Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng 
Bà em + kể chuyện cổ tích 
Bộ đội + giúp dân gặt lúa 
Bài 3: HS đọc đề yêu cầu đề suy nghĩ và phát biểu ý kiến
Ví dụ về một đoạn văn miêu tả: Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài. Từ các lớp học sinh ùa ra sân trường. Dưới gốc cây bàng, có mấy bạn đang túm nhau đọc truyện. Giữa sân trường các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó có mấy bạn nữ chơi nhảy dây.
Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------------------
Buổi 2
Luyện Toán
Luyện dấu hiệu chia hết cho 2
 I.Mục tiêu: 
 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2.
II. Đồ dùng dạy- học: 
Vở
Bảng phụ ghi BT 1
II.hoạt động dạy học
HĐ1: Lí thuyết
- Những số như thế nào là những số chia hết cho 2.
- Nêu ví dụ số chia hết cho 2.
- Học sinh trả lời.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Những số nào sau đây chia hết cho 2.
122324, 3434, 121, 231, 60221, 2125, 2225, 450, 4347
- Học sinh các tổ lên thi làm bài.
- Học sinh khác nhận xét. 
- GV chữa bài.
Bài 2: Chứng tỏ rằng số sau đây chia hết cho 4 mà không cần đặt tính.:
a. 3212438
b. 314 x 3 + 628 + 2512
- Học sinh làm bài.
- GV nhận xét. 
Bài 3 :An phải thực hiện phép chia một số chia cho 135, nhưng vì sơ ý nên bạn đã viết sai số bị chia viết như sau : Chữ số hàng trăm là 7 là thành 5 , chữ số hàng chục là 5 thành 7 . Vì thế phép chia sai có thương là 226 và dư 60 . Tìm thương và số dư trong phép chia này ?
 - GV hướng dẫn hs 
 - Khi viết sai chữ số hàng chục,hàng trăm thì số bị chia sẽ viết sai là bao nhiêu?
 - Biết số bị chia bị viết sai rồi vậy làm thế nào để tìm thương và số dư trong phép chia này?
- Học sinh làm bài- chữa bài
Giải
Số bị chia bị viết sai là
226 x 135 + 60 = 30570
Vì số bị chia viết sai chữ số hàng trăm là 7 là thành 5 , chữ số hàng chục là 5 
thành7 nên số bị chia đúng là 30750
Thực hiện phép chia ta có :
30750 : 135 = 227 ( dư 105)
Vậy phép chia có thương là 227 và dư 105
* Củng cố : 
 GV nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------------------------
Luyện Luyện từ và câu
Câu kể ai làm gì ?
I. mục tiêu: 
 - Củng cố câu kể Ai làm gì ?
II.hoạt động dạy học
 - Hướng dẫn HS hoàn thành BT sau
Bài tập 1: Tìm câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn sau:
 (1) Đến gần trưa, các bạn con vui vẻ chạy lại. (2)Con khoe với các bạn về bông hoa. (3)Nghe con nói, bạn nào cũng náo nức muốn được xem ngay tức 

File đính kèm:

  • doctuan17a.doc