Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thủy

doc37 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
TẬP ĐỌC 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ khó, đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng, thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).
- Giáo dục HS biết an ủi, thông cảm, chia sẻ khi người khác gặp khó khăn, hoạn nạn, biết bênh vực những em nhỏ; biết phản đối sự áp bức, bất công.
KNS: - Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng: Tranh minh SGK ( HĐ 1); BP ( HĐ 4)
III. Hoạt động dạy-học:
1. KTBC: 
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ mẹ ốm, nói nội dung bài
- Bạn nào nhắc lại lời hứa bảo vệ Nhà Trò của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu tuần trước?
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài
YC HS quan sát tranh sgk
Nhìn bức tranh em hình dung ra cảnh gì?
Trong tiết tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem Dế Mèn hành động như thế nào để bảo vệ Nhà Trò qua bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
HĐ 2. Hướng dẫn đọc 
Bài chia làm mấy đoạn?
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. 
+Lượt 1: GV sửa phát âm sai của HS
+ Lượt 2: kết hợp giảng nghĩa từ: + chóp bu, nặc nô, 
- Y/c HS luyện đọc theo cặp
Y/c 2 - 3 HS đọc cả bài 
Gv đọc diễn cảm toàn bài
Rèn KN đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng...
HĐ 3. Tìm hiểu bài 
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?
 + Ý 1: Trận địa mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
Dế Mèn đã dung lời nói nào để ra oai ?
Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ?
- Nội dung chính đoạn 2?
+ Ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đã dùng cách nói gì? Nhằm mục đích gì?
- Sau đó, bọn nhện hành động như thế nào?
Từ cuống cuồng gợi cho em cảnh gì?
- Nội dung đoạn 3 cho em biết gì?
 + Ý 3: Nhện nhận ra lẽ phải, Nhà Trò được thoát nạn.
- Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? 
Kết luận: Tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ là thích hợp nhất vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung bài
+ Chuyện ca ngợi nhân vật nào? 
KNS: - Xác định giá trị.
 - Tự nhận thức về bản thân.
 - Thể hiện sự cảm thông.
Em học được gì ở Dế Mèn?
Nêu những việc làm của em thể hiện điều đó?
Giáo dục HS luôn có tấm lòng nghĩa hiệp. Biết an ủi, thông cảm, chia sẻ khi người khác gặp khó khăn. 
HĐ 4. Đọc diễn cảm 
- Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn (BP)
- Quan sát tranh
Dế Mèn trừng trị bọn nhện độc ác, 
- HS lắng nghe
- 3 đoạn ( Đoạn 1: Bốn dòng đầu; Đoạn 2: Sáu dòng tiếp; Đoạn 3: Phần còn lại.)
- HS đọc nối tiếp 
+ nặc nô, béo múp béo míp, co rúm lại
* HS giải nghĩa (chóp bu : đứng đầu, 
nặc nô : hung dữ, táo tợn)
- HS luyện đọc theo cặp
* HS đọc cả bài
HS đọc thầm đoạn 1
+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẽ hung dữ.
* Trận địa mai phục của bọn nhện
HS đọc thầm đoạn 2
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của kẻ mạnh: muốn nói chuyện với kẻ cầm đầu chóp bu, dùng từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
* lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra ngang tàng, đanh đá, nặc nô, sau đó co rúm lại,
* Dế Mèn ra oai với bọn nhện
HS đọc thầm đoạn 3
+ Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ, lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
* so sánh để bọn nhện nhận ra hành động đê tiện, hèn hạ của chúng.
+ Sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
* vội vã, rối rít vì lo lắng
* Bọn nhện nhận ra lẽ phải, Nhà Trò được thoát nạn.
- HS nêu ý kiến
* Giải thích ( hiệp sĩ: vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết )
- thảo luận nhóm đôi
- HS nêu ý kiến
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Tró yếu đuối, bất hạnh.
Chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
* Tấm lòng nghĩa hiệp, giúp đỡ bạn, an ủi người khác, ...)
- giúp đỡ bạn: cho bạn mượn bút, thông cảm với hoàn cảnh của bạn khi bạn gặp khó khăn, 
- 3 hs đọc nối tiếp, HS nhận xét về giọng đọc của bạn
Đoạn đọc diễn cảm 
" Từ trong hốc đá,/ một mụ Nhện cái cong chân nhảy ra...Nom cũng đanh đá,/ nặc nô lắm.// Tôi quay phắt lưng,/ phóng càng đạp phanh phách ra oai.// Mụ Nhện co rúm lại/ rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.// Tôi thét:/
 - Các người có của ăn của để,/ béo múp béo míp mà cố tình đòi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi?// Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?"
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua đoạn trích em học tập Dế Mèn đức tính gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình
ÂM NHẠC
Đ/c GV chuyên dạy
TOÁN 
Các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu:
- HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các có đến sáu chữ số. Bài tập cần làm: 1+2+3+4 (a,b).
- Rèn KN đọc viết số có đến sáu chữ số.
- GD HS tính chính xác, khoa học.
II. Đồ dùng: BP kẻ sẵn các hàng ( HĐ 2); BP bài 2 ( HĐ 3), thẻ bài 1 ( HĐ 3)
III. Hoạt động dạy & học
1. KTBC: 
GV ghi bảng và gọi hs đọc: 12 345; 56 7892.
2. Bài mới:
HĐ 1. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.
- Y/c hs quan sát hình vẽ Tr 8 SGK và nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề: 
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?)
+ Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy chục?)
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy trăm?)
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?)
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?)
Mười đơn vị hàng sau lập thành một đơn vị hàng liền trước nó
Hãy viết số 1 trăm nghìn? 
- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
HĐ 2. Giới thiệu số có sáu chữ số.
Giới thiệu số 542 516
GV đưa BP kẻ các hàng của số có sáu chữ số. (chuẩn bị sẵn)
+ Có mấy trăm nghìn?
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn?
+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- HS viết số tương ứng vào bảng số.
Giới thiệu cách viết và đọc số 542 516
- Dựa vào cách viết số có 5 chữ số bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị?
- Số 542 516 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, ta bắt đầu viết từ đâu?
- Y/c HS viết.
- YC đọc số 542 516
- YC HS đọc 421457, 612457, 37759, 261755
Rèn KN viết số, cách đọc số có 6 chữ số
HĐ 3. Luyện tập
- Bài 1: Bài YC gì?
 GV gắn thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để để biểu diễn số. Y/c hs đọc số và viết số vào bảng con.
( GV nêu thêm số khác )
Rèn KN đọc, viết số có 6 chữ số
- Bài 2 (BP) 
Bài YC gì? 
Y/c hs làm vào SGK
Rèn KN đọc, viết số có 6 chữ số, cách tách các hàng trong một số
- Bài 3: 
Viết các số lên bảng, gọi hs bất kì đọc.
Khi đọc số ta thường tách số thành từng nhóm có ba chữ số từ phải sang trái rồi đọc
Bài 4a, b
Bài 4 khác bài 3 ở chỗ nào?
Rèn KN viết số có 6 chữ số
Quan sát hình vẽ và TLCH
+ 10 ĐV = 1 chục (1chục = 10 đơn vị)
+ 10 chục = 1 trăm (1 trăm = 10 chục)
+ 10 trăm = 1 nghìn ( 1 nghìn = 10 trăm)
+ 10 nghìn = 1 chục nghìn (1 chục nghìn =10 nghìn)
+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn (1 trăm nghìn =10 chục nghìn)
- 100 000
Có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1
- HS quan sát bảng 
+ có 5 trăm nghìn
+ Có 4 chục nghìn
+ Có 2 nghìn
+ Có 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
- 231 376; 
* HS viết 542 516
- Có 6 chữ số
* Viết từ trái sang phải theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp.
HS viết ( 542 516 )
* Năm trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
* Nêu cách đọc ( đọc từ trái sang phải, )
- nhiều HS khác đọc.
- HS đọc
- Viết theo mẫu
- HS đọc, viết số. a) 313 214; b) 523 453
* HS tự lấy thêm số có 6 chữ số, đọc, viết số đó
- 1 hs đọc
- đọc, viết, phân tích số
- HS làm bài, 1 HS làm BP
- HS khác nhận xét.
* HS lấy thêm VD khác
- đọc YC bài
- HS đọc số
* Nêu cách đọc
* HS nêu thêm VD khác
* Bài 3 cho số, YC đọc; bài 4 YC viết số
- HS viết số ( 63 115; 723 936 )
- HS cùng bàn đọc số, HS kia viết số và ngược lại ( Tám trăm bảy mươi tư nghìn sáu trăm chín mươi tám: 874 698; )
3. Củng cố, dặn dò:
- Chia lớp thành 4 nhóm lên bảng viết số, đọc số (giáo viên viết nêu bất kì)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
ĐẠO ĐỨC 
Trung thực trong học tập ( Tiết 2)
I. Mục tiêu.
- HS nhận thức được cần phải trung thực và giá trị của trung thực trong học tập.
- Biết trung thực trong học tập 
- GD HS có thái độ quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. Kĩ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM : 
+ Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy .
+ Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp.
II . Đồ dùng: Tư liệu sưu tầm về trung thực trong học tập ( HĐ2)
III . Các hoạt động dạy - học:
1. KTBC: 
- Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
- Nêu những biểu hiện của trung thực trong học tập ?
- Nhận xét
2. Bài mới:
HĐ 1: Thảo luận nhóm ( Bài 3).
YC HS đọc tình huống
- Giáo viên chia nhóm 4 và giao nhiệm 
- YC các nhóm trình bày
KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập
Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.( HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy .
HĐ 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài 4 )
- Nêu gương trung thực trong học tập mà em biết ?
- Em học tập được gì qua những mẩu chuyện đó ?
Tiểu kết : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó .
HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (Bài 5)
- Gọi 1 - 2 nhóm trình bày tiểu phẩm.
+ Giáo viên yêu cầu HS thảo luận:
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
- Nếu em ở tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét chung
GDHS có hành vi trung thực trong học tập. Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . 
- Vài HS đọc
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a, Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b, Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
c, Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
* giải thích ý kiến, nhận xét bổ sung.
- HS nêu 
*trung thực trong học tập, không coi bài bạn, 
- Học sinh trình bày.
- Học sinh thảo luận.
- 1 vài em nêu ý kiến.
- Học sinh khác nhận xét.
( có/không; ...)
3. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là trung thực trong học tập? Nêu một vài hành vi trung thực trong học tập.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập
TOÁN TĂNG
Luyện: Đọc, viết số có sáu chữ số
I. Mục tiêu:
- Củng cố đọc, viết các số có 6 chữ số
- Rèn KN đọc viết số có sáu chữ số. Thực hành làm đúng các bài tập có liên quan.
- Có ý thức học tốt môn Toán.
II. Đồ dùng: Bảng phụ bài 2,3 ( HĐ 2)
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Ôn tập kiến thức
- YC HS nêu số có sáu chữ số?
- HS nêu cách đọc số, cách viết số có sáu chữ số?
- Quan hệ đơn vị giữa hàng liền kề? 
- Cách xác định giá trị của mỗi chữ số?
Nêu VD?
Chốt:- Muốn đọc số có sáu chữ số ta tách thành từng nhóm có 3 chữ số từ phải sang trái rồi đọc từ trái sang phải.
 - Viết số ta viết từ trái sang phải (Từ hàng cao đến hàng đơn vị)
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí hàng mà nó đang đứng
HĐ2. Luyện tập.
Bài 1:
 a, Đọc các số sau: 541 409; 180 531; 415 009; 853 974; 810 357
b, Trong mỗi số trên, chữ số 5 ở hàng nào và có giá trị là bao nhiêu?
+ Chốt cách đọc số, xác định giá trị của chữ số trong một số.
Bài 2 (BP) Viết số biết số gồm:
a) 3 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 5 nghìn, 2 chục và 7 đơn vị
b) 4 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 8 trăm, 1 đv.
c) 9 trăm nghìn, 1 đơn vị.
d) 9 trăm nghìn, 1 chục.
- YC HS tự viết số vào vở sau đó chữa bài.
- YC HS nêu cách viết số.
+ Chốt cách viết số khi biết cấu tạo của số.
 Bài 3 (BP) Viết và đọc các số sau:
a. Viết số lớn nhất có sáu chữ số.
b. Viết số bé nhất có sáu chữ số.
c. Viết số chẵn lớn nhất có sáu chữ số.
d. Viết số lẻ nhỏ nhất sáu chữ số
e. Viết số lớn nhất có đủ các chữ số chẵn, mỗi chữ số chỉ viết một lần. 
g. Viết số bé nhất có đủ các chữ số chẵn, mỗi chữ số chỉ viết một lần.
h . Viết số bé nhất có đủ các chữ số lẻ, mỗi chữ số chỉ viết một lần.
Bài YC gì?
YC HS làm bài
Chốt cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
- 345 609; 980 324; 
- đọc từ trái sang phải,
- Mười đơn vị hàng sau lập thành một đơn vị hàng liền trước nó
- chữ số đứng ở hàng nào thì nhận giá trị
đó
* số 546 981 ( chữ số 5 có giá trị 
500 000, )
- HS đọc số theo cặp.
Một vài HS đọc số trước lớp.
- HS nêu (180 531 chữ số 5 có gia trị là 500; )
* HS lấy thêm VD khác
- HS viết số vào vở, HS làm bảng 
* HS nêu: Cách viết số khi biết cấu tạo của số ( Dựa vào phép cộng hoặc dùng phép đếm theo trình tự các hàng từ hàng cao đến hàng đơn vị hàng nào không có ta thêm c/số 0)
Viết, đọc các số sau
- HS làm bài các phần a,b,c,d.
* HS làm cả 6 phần.
- HS chữa bài, đọc số vừa viết.
a. 999 999 b. 100 000 h. 13579
c. 999 998 d. 100 001
e. 86420 g. 20468
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách đọc, viết số có 6 chữ số.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
KHOA HỌC 
Trao đổi chất ở người ( tiếp )
I. Mục tiêu: 
- Kể tên được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích cho HS. Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sức khoẻ cho bản thân.
II. Đồ dùng:- Hình minh hoạ trang 8 SGK ( HĐ 1); Phiếu ( HĐ 2); Sơ đồ ( HĐ 3)
III. Hoạt động dạy học 
1. KTBC: 
- Thế nào là quá trình trao đổi chất?
- Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ gì?
2. Bài mới:
HĐ 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất.
 + Các em hãy quan sát các hình SGK/8 để nói tên và chức năng của từng cơ quan.
- Trong số những cơ quan vừa nêu thì cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? 
 Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng.
HĐ 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất.
- YC HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập sau: ( phiếu)
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm
+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và thực hiện như thế nào?
+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?
+ Quá trình bày tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? 
- YC đại diện nhóm trình bày.
Kết luận: 
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy ô-xi thải ra khí các-bô-níc
+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, lấy vào nước, thức ăn ,thải ra chất cặn bã
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da (thải ra mồ hôi) thực hiện.
HĐ 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
- Y/c hs quan sát sơ đồ trang 9 SGK 
Tìm từ điền vào chỗ chấm
Tổ chức hỏi đáp cặp về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có 1 nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện quá trình trao đổi chất. Đặc biệt cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là tạo năng lượng cho cơ thể. Vì thế nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì ta sẽ chết. 
- Nhờ đâu mà cơ thể ta khỏe mạnh?
- GD HS ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và tập thể dục để giúp cho cơ thể khỏe mạnh
- HS lần lượt chỉ vào hình và nói:
+ Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa. Nó có chức năng trao đổi thức ăn.
+ Hình 2: Vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí.
+ Hình 3: Vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
+ Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra môi trường ngoài.
* Hô hấp, tiêu hóa, bài tiết
- Lắng nghe
- Nhận phiếu học tập
- HS thảo luận nội dung phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
* bổ sung
- HS lắng nghe, nhắc lại
- HS quan sát và hoàn thành sơ đồ
- Hỏi đáp cặp:
+ HS 1: cơ quan tiêu hóa có vai trò gì?/ 
+ HS 2:lấy thức ăn nước uống tạo các chất dinh dưỡng, chất thải
+ HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì?
+ HS 1: lấy ô xi 
+ HS 1: Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì?
+ HS 2: Lấy ô-xi và các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
* Thì quá trình trao đổi chất không diễn ra và con người không lấy được thức ăn, nước uống, khi đó con người sẽ chết.
- lắng nghe 
- HS nhắc lại
* Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khỏe mạnh
3. Củng cố, dặn dò:
- Kể tên những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất. Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng trong thức ăn, vai trò của chất bột đường
Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
Nghỉ Đ/c Lý dạy
LUYỆN VIẾT
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu:
- Học sinh luyện viết theo 2 kiểu chữ: thẳng và nghiêng.
- Rèn kĩ năng viết cho HS theo 2 kiểu chữ: chữ thẳng và chữ nghiêng.
- GDHS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng: Vở luyện viết 4 quyển 1 và 2.
III. Các hoạt động dạy- học: 
HĐ1: Hướng dẫn viết
- GV đọc đoạn văn
- Nêu nội dung đoạn văn?
- Các em có chơi thả diều không?
- Khi chơi thả diều tâm trạng của em thế nào?
Chốt: Thả diều là một trò chơi dân gian thể hiện mơ ước, khát vọng được vươn cao, vươn xa của các bạn nhỏ. Các em cần chú ý không được chơi thả diều ở những nơi gần đường dây điện rất dễ gây nguy hiểm chết người...
- Đoạn văn có chữ nào viết hoa?
- Trong đoạn văn có những từ nào khó viết?
- GV đọc cho HS viết từ khó
- GV nhắc lại cách trình bày đoạn văn; lưu ý viết một số từ khó .
HĐ2: Luyện viết.
a, Viết chữ đứng
Khi viết cần lưu ý điều gì?
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
- YC HS nhìn viết bài.
- Đọc soát lỗi
b, Viết chữ nghiêng.
- Tiến hành tương tự như cho HS viết chữ thẳng, lưu ý HS viết chữ nghiêng cho đúng.
- GV theo dõi giúp đỡ HS nếu cần 
Rèn KN viết chữ đẹp, đúng kĩ thuật, trình bày sạch đẹp. 
HĐ 3. Chấm bài 
- GV chấm chữa bài, n/xét
- Tuyên dương bạn viết đẹp, đúng kĩ thuật
- HS đọc lại.
* Đoạn văn nói về những kỉ niệm đẹp thời thơ ấu của tác giả gắn liền với cánh diều. 
- HS nêu ý kiến.
* Vui, thoải mải, ...
- Các chữ đầu câu
- nâng lên, trẻ mục đồng, vui sướng, nhìn lên trời, sáo diều, trầm bổng
- HS luyện viết từ khó
- Viết chữ đứng, tránh viết ngửa, căn cứ dòng kẻ thẳng.
- HS luyện viết
* HS viết chữ đẹp, đúng mẫu
- HS soát lỗi chính tả
- HS luyện viết
III. Củng cố, dặn dò
- Em thích trò chơi nào nhất, em sẽ nói gì với các bạn về trò chơi mà mình yêu thích?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Bài 3: Việt Nam
TIẾNG VIỆT TĂNG
Luyện tập văn kể chuyện
Đề bài: Em đã làm được một việc tốt giúp đỡ bạn (cho bạn mượn đồ dùng học tập, chăm sóc bạn khi bạn bị mệt, giúp bạn học bài, ...). Hãy kể lại cho các bạn nghe về việc làm đó.
I. Mục tiêu:
- HS biết dựa vào dàn ý chi tiết viết bài văn kể chuyện về việc làm tốt. HS bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
- Rèn KN viết văn kể chuyện theo trình tự ( Mở đầu; diễn biến; kết thúc).
- Yêu thích những câu chuyện kể, thích đọc truyện.
II. Đồ dùng: BP ghi đề ( HĐ 2)
III. Hoạt động dạy & học
HĐ 1. Củng cố lí thuyết
- Một bài văn kể chuyện gồm có mấy phần?
- Để xây dựng một câu chuyện hay cần lưu ý điều gì?
HĐ 2. Bài tập ( BP)
Đề bài: Em đã làm được một việc tốt giúp đỡ bạn (cho bạn mượn đồ dùng học tập, chăm sóc bạn khi bạn bị mệt, giúp bạn học bài, ...). Hãy kể lại cho các bạn nghe về việc làm đó.
- Đề bài YC gì?
Đề thuộc thể loại văn gì?
ND trọng tâm kể về việc gì?
Nêu việc tốt em làm giúp bạn?
YC HS dựa vào dàn ý tiết trước để viết bài
- GV chấm, chữa bài nhận xét, bổ sung
Đọc bài văn hay
- Rèn KN viết bài văn kể chuyện.
- Mở đầu; diễn biến; kết thúc 
- sự việc nọ liên kết với sự việc kia, ...
- HS đọc đề
 kể lại cho các bạn nghe 
- kể chuyện
- việc tốt giúp đỡ bạn
- cho bạn mượn đồ dùng học tập, chăm sóc bạn khi bạn bị mệt, giúp bạn học bài, 
- HS viết bài
* HS xây dựng ND câu chuyện hợp lí, 
- lắng nghe 
IV. Củng cố, dặn dò:
- Để viết bài văn kể chuyện hay cần lưu ý điều gì? 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật
ĐỊA LÝ 
Dãy Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhấtViệt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mửc độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. 
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. GD HS có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần làm giảm họa lũ quét.
II. Đồ dùng: Bản đồ địa lí tự nhiên VN ( HĐ 1) tranh H1 ( HĐ 1), Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ ( HĐ 1), tranh H 2 ( HĐ 2)
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Giới thiệu bài: Thiên nhiên của đất nước ta rất phong phú và đa dạng. Ở mỗi vùng miền có những đặc điểm riêng về thiên nhiên cũng như về hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Bài đầu tiên giúp các em biết những điều lí thú về dãy núi Hoàng Liên Sơn, một dãy núi cao, đồ sộ ở miền núi phía bắc của nước ta.
2. Bài mới:
 HĐ 1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN
- YC HS quan sát tranh H 1 ( lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ )
Y/c hs nói nhau nghe về tên những dãy núi chính ở Bắc bộ?
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, Gọi hs lên chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. 
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km ?
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
Kết luận: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
HĐ 2. Đỉnh Phan-xi-păng - "Nóc nhà" của Tổ Quốc.
- YC HS quan sát hình 2 SGK trang 71
Hình chụp đỉnh núi nào? đỉnh núi này thuộc dãy núi nào?
- Đỉnh Phan-xi-păng có độ cao là bao nhiêu?
- Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là nóc nhà của Tổ quốc?
- Hãy mô tả đỉnh Phan-xi-păng?
Kết luận: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta nên có tên gọi là "Nóc nhà" của tổ quốc ( 3143 m), đỉnh núi nhọn có mây mủ che phủ quanh năm.
HĐ 3. Khí hậu lạnh quanh năm
- Y/c hs đọc SGK mục 2/71
- Những nơi cao của dãy Hoàng liên Sơn có khí hậu như thế nào?
- Y/c hs quan sát bản đồ địa lí tự nhiên VN. Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và cho biết độ cao của Sa Pa?
- Y/c hs đọc bảng số liệu nhiệt độ TB ở sa Pa. Nêu nhiệt độ TB ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
- Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này em có nhận xét gì về khí hậu của Sa pa trong năm?
Kết luận: Bên cạnh khí hậu mát mẻ quanh năm, Sa pa có rất nhiều cảnh đẹp: Thác Bạc, Cầu mây, cổng Trời, rừng Trúc,...Sa Pa là khu du lịch nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc nước ta.
GD HS có ý thức bảo vệ rừng vệ tham gia trồng cây góp phần làm giảm thảm họa lũ quét.
- Quan sát tranh 
- HS ngồi cùng bàn chỉ lược đồ và nói cho nhau nghe: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông Gâm, dãy Ngân sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều.
- HS lên chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.
- Nằm ở giữa.
- Dài 180 km, rộng 30 km.
- Nhọn, dốc, hẹp và sâu.
- Quan sát tranh
- Hình chụp đỉnh Phan-xi-păng, đỉnh núi 
này thuộc dãy núi Hoàng núi Hoàng Liên Sơn.
- 3143 m
* Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta.
* Đỉnh núi nhọn, xung quanh có mây mù che phủ.
- HS đọc 
- Khí 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 2 hot nhat.doc