Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2012-2013
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ 2 ngày 16 tháng1 năm 2012 Tập đọc: Bốn anh tài. I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KNS: - Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra. (4 phút) - Gọi 4 em đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người” và trả lời câu hỏi trong SGK. HS nhận xét- GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài. - Cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK. - GV: Giới thiệu truyện ca ngợi sức khoẻ,tài năng, của bốn anh em Cẩu Khây. HĐ1: Luyện đọc. HS mở SGK ; GV đọc mẫu lần 1. - Gọi 2 HS đọc bài- GV kết hợp sữa lỗi cho HS - GV giải nghĩa từ mới: núc nác, núng thế. - Cho HS luyện đọc theo cặp; - Gọi 2 HS đọc cả bài. - Giáo viên đọc mẫu lần 2. HĐ2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm - Đọc thầm từng đoạn văn gắn với trả lời câu hỏi. ? Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu khây gặp ai và được giúp như thế nào ? ( Họ gặp bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.) ? Yêu tinh có phép thuật gì ? ( ...phun nước như mưa...) ? Thuật lại cuộc chiến đấu chống yêu tinh.( - Yêu tinh về... phải ra hàng.) ? Vì sao anh em Cẩu khây thắng được yêu tinh?(Vì họ có sức khoẻ và tài năng phi thường, dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh.) - Đọc lướt bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài. - HS trả lời theo ý cá nhân - 1 HS đọc lại toàn bài. ? ý nghĩa của câu chuyện là gì? - GV chốt nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng.. HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau . - GV đọc mẫu. - 4 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh nhận xét bạn đọc. - Thi đọc 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện Bốn anh tài. ------------------------------------------------------------ Toán: Phân số. I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết phân số, biết phân số có tử số và mẫu số; biết đọc,viết phân số. - Bài tập cần làm BT1,BT2 II. Đồ dùng dạy- học: Các mô hình hoặc hình vẽ như SGK. III. Hoạt động dạy- học: * Giới thiệu bài. HĐ1: Giới thiệu phân số: - HS quan sát hình vẽ trong SGK. ? Hình tròn được chia mấy phần bằng nhau ? (6). ? Mấy phần đựơc tô màu? (5) GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5). - GV chỉ vào cho học sinh đọc: Năm phần sáu (cho vài học sinh đọc lại). * Ta gọi là phân số ( cho vài học sinh nhắc lại) - Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6 ( cho vài học sinh nhắc lại). - GV hướng dẫn HS nhận ra: * Mẫu số viết trên gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 ( mẫu số phải là số tự nhiên khác 0) * Tử số viết trên gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. Làm tương tự với các phân số 1, , rồi cho HS tự nêu nhận xét. chẳng hạn: “ ; ;; là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang”. HĐ2: Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu của từng phần a, b. Sau đó làm bài và chữa bài. Chẳng hạn, ở hình 1: HS viết và đọc là “ hai phần năm, mẫu số là 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thàh 5 phần bằng nhau, tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó; ở hình 6: HS viết và đọc là “ ba phần bảy”, mẫu số là 7 cho biết có 7 ngôi sao, tử số là 3 cho biết có 3 ngôi sao đã được tô màu Bài 2: Cho HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết trên bảng ( khi chữa bài) - ở dòng 2: Phân sốcó tử số là 8, mẫu số là 10 - ở dòng 4: Phân số có tử số là 3, mẫu số là 8, phân số đó là * Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học ------------------------------------------------------------ Khoa hoc Không khí bị ô nhiễm I. Muc tiêu: - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,... *KNS : KN xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. II- Đồ dùng dạy học. - Hình trang78 , 79 SGK - Sưu tầm các hình vẽ ,tranh, ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: GV hỏi -HS trả lời . (4') ? Nêu những thiệt hại do dông , bão gây ra . ?. Nêu một số cách phòng chống bão ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch (13') GV y/c HS lần lượt quan sát các hình trang 78 ,79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch ? hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? (nội dung bài tập 1) HS thảo luận theo cặp - Quan sát các hình trong SGK và thực hiện các hoạt động theo y/c của GV - 1 số HS trình bày kết quả nêu nội dung từng hình . - HS nêu 1số tính chất của không khí, sau đó rút ra nhận xét , phân biệt không khí sạch và không khí bẩn - GV y/c HS nhắc lại một tính chất của không khí . - GV kết luận về khí sạch và khí bẩn hay ô nhiễm HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí . (13') - GV yêu cầu học sinh liên hệ thực tế và phát biểu . - Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng ? (Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc bụi do các phương tiện ô tô xe máy thải ra , khí độc, vi khuẩn .... do các rác thải sinh ra) - GV kết luận :Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm . + Do bụi :Bụi tự nhiên , bụi núi lửa sinh ra ,bụi do các hoạt động của con người (bụi nhà máy ,xe cộ , bụi phóng xạ ,bụi xi măng .....) + Do khí độc :Sự lên men thối của các xác sinh vật ,rácthải , sự cháy của than đá , dầu mỏ , khói tàu ,xe, nhà máy , khói thuốc lá ,chất độc hoá học.... 3. Củng cố - dặn dò. - HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK . - GV tổng kết giờ học - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 17 tháng 1 năm 2012 Toán: Phân số và phép chia tự nhiên. I. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.. - Bài tập cần làm BT1, BT2(2ý đầu) ,BT3. II.Đồ dùng dạy- học: - Mô hình hoặc hình vẽ SGK. III.Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập ở tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. HĐ1: GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. a.GV nêu : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam? - - HS nêu lại đề rồi có thể tự nhẩm để tìm ra 8 : 4 = 2( quả cam) . - GV: 8, 4, 2 được gọi là số gì ? ( là các số tự nhiên ). - GV: như vậy kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên. - GVnêu : Có 3 cái bánh, chia đều cko 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ? ? Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự như thực hiện 8 : 4 được không ? Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn ? - GV lệnh HS lấy hình vuông đã chuẩn bị ra đặt lên bàn thảo luận tìm cách . Sau đó GV minh hoạ cách chia bằnh mô hình trên bảng ( như SGK). - GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được cái bánh . Vậy 3 : 4 = ? ( 3 : 4 = ) GV viết lên bảng 3 : 4 = HS đọc 3 chia 4 bằng ba phần tư) - GV: ở trường hợp này, kết quả của phép chia một số tự nhên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số. - GV có thể nêu câu hỏi để khi trả lời HS nhận ra được:Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia . - HS nêu ví dụ chẳng hạn: 8 : 4 = ; 3 : 4 = ; 5 : 5 =. HĐ2: Luyện tập thực hành. Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 (2 ý đầu): Gọi 1 em đọc bài mẫu - Yêu cầu HS làm bài theo mẫu- Chữa bài nhận xét Bài 3: Cho HS làm theo mẫu (2 em làm bảng phụ – còn lại làm vở bài tập) - chữa bài. Từ kết quả chữa bài - HS tự nêu nhận xét : mỗi STN có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài. -------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể vừa tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3) - HS khá giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học (BT3) II. Đồ dùng dạy- học: Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra: 1 em làm bài tập 2 và 1 em đọc ba câu tục ngữ BT3 và trả lời câu hỏi bài 4 tiết mở rộng vốn từ Tài năng. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập1: - 1 em đọc yêu cầu và đoạn văn. - HS thảo luận và tìm câu kể Ai làm gì? GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn. - 1 em lên bảng đánh dấu * vào câu kể Ai làm gì? lớp theo dõi, nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng ( câu 3; 4; 5; 7). Bài tập2: 1 em đọc yêu cầu của bài tập, 2 em làm ở phiếu, cả lớp làm vào vở bài tập. - HS gạch chéo, ngăn cách giữa chủ ngữ và vị ngữ. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Câu3: Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. CN VN Câu4: Một số chiến sĩ thả câu. Câu5: Một số khác quây quần trên bong sau ca hát, thổi sáo. Câu7: Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài tập3: 1 em đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc: Viết đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật của em, trong đó có dùng kiểu câu Ai làm gì? - GV gợi ý: Công việc trực hật lớp các em thường làm gì? (quét lớp, lau bảng, sắp bàn ghế,.) - HS làm bài vào vở bài tập. 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà hoàn thành bài tập. --------------------------------------------------------------------- Lịch sử: Chiến thắng Chi Lăng. I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi cuae khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghêng chiến nhử Liễu Thăng và bị giặc bắt vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoản loạn và rút chạy. + ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh Phải xin hàng và rút về nước - Nắm được việc nhà Hởu Lê thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một trận khác, quân Minh phải đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Lê. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần...) *HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ, hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địc vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập của học sinh. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: + Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đuă nước ta thoát khỏi khó khăn? + Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống lại được quân xâm lược nhà Minh? - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1: Làm việc cả lớp: - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hàng, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. HĐ2: Làm việc cả lớp: Quan sát lược đồ trong SGK, đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng. HĐ3: Thảo luận nhóm. ? Khi quân Minh đến cửa ải Chi Lăng, kỳ binh ta đã hành động như thế nào? ? Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? ? Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? ? Bộ binh của nhà Minh đã bị thua trận như thế nào? ? Thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng? HĐ4: Làm việc cả lớp. ? Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? ? Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân minh ra sao? - HS rút ra ý nghĩa của trận đánh Chi Lăng. - Rút ra ghi nhớ của bài hôm nay.HS đọc ở SGK 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học, về nhà học bài. ----------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 18 tháng 1 năm 2012 Địa lí Đồng bằng Nam Bộ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa hẹ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằn còn nhiều đất phèn, đất mặn cần được cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam bộ người dân không đắp đê ven sông: để lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. III. Hoạt động dạy và học: * Giới thiệu bài : Các em đã được tìm hiểu một số đặc điểm về tự nhiên cũng như hoạt động sản xuất của đồng bằng Bắc Bộ. Tiết học này các em sẽ được tìm hiểu những đặc điểm đó ở đồng bằng Nam Bộ. HĐ1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta(12-13 phút ) *Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi: - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? (Diện tích, địa hình, đất đai) - Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau và một số kênh rạch. - GV chỉ lại trên bản đồ và hệ thống cho HS rõ. HĐ2: Mạng lới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (8-9phút) * Làm việc cá nhân Bước 1: - HS quan sát hình trong SGK và TLCH: + Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ. + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông?) + HS dựa vào SGK để nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao sông lại có tên là Cửu Long? Bước 2: - HS trình bày kết quả, chỉ vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ (kênh Vĩnh Tế, kênh Phụng Hiệp) trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. HĐ 3: (8 phút) Làm việc cá nhân Bước 1 : HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân, TLCH: - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông? - Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì? Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Giáo viên: Nhờ có Biển Hồ ở Cam-pu- chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hòa. Nước lũ dâng cao từ từ, ít gây thiệt hại nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ. Mùa lũ là mùa người dân được lợi về đánh bắt cá. Nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ. - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đông bằng Nam Bộ. * Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về các mặt: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. ----------------------------------------------------------------------- Toán: Phân số và phép chia số tự nhiên ( tiếp theo ). I. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - Bài tập cần làm BT1,BT3. II Đồ dùng dạy- học: Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ như SGK. III.Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên. HĐ1: Hướng dẫn phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. * Ví dụ 1: Có 2 quả cam chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và quả cam . Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn ? - GV lệnh HS Thao tác cách chia, cách tô màu các phần trên hình tròn để nhận biết . Ăn một quả cam tức là ăn 4 phần 4 quả cam, ăn thêm quả nữa tức là ăn thêm 1 phần, như vậy Vân ăn tất cả 5 phần hay quả cam. GV minh hoạ lại trên mô hình và gắn lên bảng. *Ví dụ 2: - Có 5 quả cam , chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người ? - GV hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề ( sử dụng hình vẽ trong SGK) để dẫn tới nhận biết : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận quả cam. - GV hỏi để khi trả lời thì HS nhận biết (quả cam ) là kết quả phép chia đều 5 quả cam cho 4 người ta có 5: 4 = ; quả cam gồm 1 quả cam và quả cam, do đó nhiều hơn 1 quả cam ta viết >1. HS nhận xét : phân số có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1 . Tương tự , giúp HS nêu được phân số có tử số bằng mẫu số phân số đó bằng 1và viết = 1 phân số và có tử số bé hơn mẫu số ( 1 < 4 ) ; phân số đó bé hơn 1 và viết < 1. HĐ2: Luyện tập. Bài 1 : 1 HS nêu yêu cầu của bài- HS tự làm bài và chữa bài. Bài 3: Tổ chức cho HS làm dưới dạng trò chơi. 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học kĩ nội dung bài vừa học. --------------------------------------------------------------- Tập đọc Trống đồng Đông Sơn. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự của người Việt Nam (trả lời dược các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy- học: - ảnh trống đồng Đông Sơn trong SGK(trang 17). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: 2 HS đọc truyện Bốn anh tài. Trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát ảnh minh hoạ. - Bức tranh chụp cổ vật nào? có xuất xứ từ đâu?( Bức ảnh là hình ảnh trống đồng Đông Sơn có xuất xứ từ Thanh Hoá.) - GV nói sơ lược về văn hoá Đông Sơn để giới thiệu. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 -3 lượt.HS đọc bài theo trình tự. + Đoạn 1: Từ đầu đến "nai có gạc" + Đoạn 2: Phần còn lại - Một HS đọc phần chú giải - GV chú ý hoạt động sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Yêu cầu tìm hiểu nghĩa từ khó được giới thiệu ở phần chú giải. - Yêu cầu HS đặt câu với từ: Chính đáng, hoa văn, nhân bản, vũ công. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm từng đoạn thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏỉ ở SGK. Đoạn 1: Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?( Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.) ? Hoa văn trên mặt trống được tả như thế nào? (Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh...hươu nai có gạc.) Đoạn 2: Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ?( Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống...ghép đôi nam nữ.) ? Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?( Vì hình ảnh con người với những hoạt động thường ngày là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ làm đẹp thêm cho hình tượng con người.) ? Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của con người Việt Nam? (Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng , hoa văn trang trí đẹp là một cổ vật quí giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xa, là một bằng chứng nói lên dân tộc Việt Nam là một đân tộc có nền văn hoá lâu đời.) HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. Hai em đọc, cả lớp phát hiện cách đọc. - GV hướng dẫn HS đọc - HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc và thi đọc: Đoạn : "Nổi bật trên hoa văn ... nhân bản sâu sắc". 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học và yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Tập làm văn Miêu tả đổ vật: kiểm tra viết. I. Mục tiêu: - Biết viết hoàn chỉnh một bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa một số đồ vật trong SGK. III.Hoạt động dạy- học: HĐ1. Ra đề bài tả những đồ vật, đồ chơi gần gũi với trẻ em. Đề 1: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà. Đề 2: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất. Đề 3: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng việt 4, tập hai của em. HĐ2: Học sinh làm bài - HS chọn 1 trong 3 đề trên để làm vào vở - HS làm bài vào vở – GV theo dõi nhắc nhở HS khi làm bài. - GV thu bài, chấm. * Củng cố- dặn dò: Đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường nơi mình sống. ------------------------------------------------------------------------------------- Buổi 2 Chính tả: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. I.Mục tiêu : - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2) a/b. II. Đồ dùng dạy- học: Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a,3a; tranh minh hoạ chuyện ở BT3-SGK. III.Hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra: GV đọc 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ:nhà cửa,vẽ tranh, vũ trụ. 2. Bài mới: a.Giới thiệu và ghi mục bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài chính tả- HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn. ? Đoạn văn này nói lên điều gì? - Luyện viết từ khó: Đân- lớp,cao su, suýt ngã, lốp, săm. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. HĐ2:HS viết chính tả: - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn gọn trong câu cho HS viết: mỗi câu đọc 2 lượt) - Giáo viên đọc - HS khảo bài chính tả, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - Giáo viên chấm 7-10 bài, nêu nhận xét chung. HĐ3:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2a. - Học sinh đọc thầm khổ thơ làm bài vào vở bài tập. Giáo viên dán 3- 4 tờ phiếu lên bảng.Mỗi học sinh thi điền nhanh âm đầu vào chỗ trống. Từng em đọc kết quả cho cả lớp và giáo viên nhận xét về chính tả phát âm, kết luận lời giải đúng . - 2 đến 3 học sinh thi đọc khổ thơ vừa điền. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài tập 3b, hướng dẫn các em quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm nội dung mỗi mẩu chuyện. Trò chơi tiếp sức: Treo3 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 3b- Cho đại diện các tổ thi tiếp sức- Tổ nào điền nhanh, đúng tổ đó sẽ thắng . (Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài) 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà các em nhớ viết lại những từ ngữ đã được ôn luyện. ------------------------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 19 tháng 01 năm 2012 Toán: Luyện tập i. Mục tiêu - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.thẳng khác. ii. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ + Giấy khổ to ( 1 tờ ) iii. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - 1 HS làm BT1 - 1 HS, (H) cô có 1 xấp giấy ( 20 tờ ), cô phát cho bạn An 9 tờ, hỏi cô còn mấy phần xấp giấy? - HSTL (ĐS: xấp giấy) 2. Bài mới: HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề rồi hướng dẫn lần lượt các bài : BT1,BT2,BT3 Bài1:BT yêu cầu gì? - GV viết: kg. Mời 1 HS đọc - Tương tự đối với các phân số còn lại Bài2: BT yêu cầu gì? Viết các phân số - HS tự làm vào vở sau đó chữa bài Bài3: 1 HS đọc yêu cầu - HS tự làm – HS nối tiếp nhau đọc các phân số của mình trước lớp - Chấm, chữa bài: (GV giúp đỡ HS yếu) 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét và dặn dò. ------------------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sức khỏe. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe con người và tên một số môn thể thao (BT1,BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT
File đính kèm:
- tuan 20.doc