Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013

doc31 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
sầu siêng
I. Mục tiêu 
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo dáng cây (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh , ảnh về cây, trái sầu siêng.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
 - GV kiểm tra hai HS đọc thuộc bài thơ “Bè xuôi sông La”,TLCH 3, 4 trong SGK.
2. Bài mới:
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm 
- GVgiới thiệu chđiểm“Vẻ đẹp muôn màu”, giới thiệu bài mới “Sầu riêng”
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài ( đọc 2- 3 lượt ).
- GV viết lên bảng các từ khó đọc, hướng dẫn HS đọc đúng. GV hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi (trên bảng phụ).
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới và khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động2: Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi :
 + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng.
- HS đọc toàn bài, tìm những câu thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- HS trao đổi về nội dung của bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn “Sầu riêng là loại trái quý quyến rũ đến lạ kì”
 + GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS.
 + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 + Vài HS thi đọc trước lớp.
 + HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài.
Toán
 luyện tập chung
I. Mục tiêu 
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
II. hoạt động dạy- học
1.Bài cũ: Gọi HS chữa BT 3 và 5 của tiết trước.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
 - Giới thiệu bài :
* Luyện tập: 
Bài 1: Rút gọn phân số. Yêu cầu HS tự làm. Nhắc các em có thể rút gọn dần, không nhất thiết phải thực hiện cùng lúc.
 Kết quả: 	;	;	;	.
Bài 2: Hướng dẫn HS rút gọn các phân số đó rồi so sánh với phân số .
 Đáp án: và bằng . 	
Bài 3:Quy đồng mấu số các phân số.
- HS làm bài cá nhân (1HS làm trên bảng phụ).
- GV lưu ý HS với câu c nên chọn MSC là 36 .
 Kết quả: a) và ;	 b) và ; c) và ;	 
- GV chấm một số bài, chữa bài chung cho cả lớp.
- GV nhận xét kĩ năng làm bài của HS.
3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. 
----------------------------------------------------------------------
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống
I. Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
*KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông về nguyên nhân,giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
II. Đồ dùng dạy học 
- Chuẩn bị theo nhóm: 5 chai hoặc cốc giống nhau, tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống, tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau, đĩa hoặc băng cát-xét.
- Chuẩn bị chung: Đài cát- xét; băng để ghi.
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Khởi động: Trò chơi “Tìm từ diễn tả âm thanh”:
 - GV chia lớp làm hai nhóm. Một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia phải tìm từ diễn tả âm thanh.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài
Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống
Bước 1: HS làm việc theo nhóm: Quan sát các hình trang trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm những vai trò khác mà HS biết. Nếu HS thu thập được tranh ảnh thì cho các êm tập hợp theo nhóm.
Bước 2: Các nhóm giới thiệu kết quả trước lớp. GV nhận xét.
Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích, những âm thanh không thích
* GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình. GV ghi lên bảng thành hai cột: thích và không thích. GV yêu cầu các em nêu lí do vì sao mình thích hoặc không thích.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
Bước 1: GV mở bài hát cho HS nghe
- HS làm việc theo nhóm: Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
Bước 2: Cả lớp thảo luận
Bước 3: Cho cả lớp thảo luận về cách ghi lại âm thanh hiện nay. GVcó thể tổ chức ghi lại HS hát sau đó phát lại.
Hoạt động 4: Trò chơi “Làm nhạc cụ”
* Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào chai từ vơi đến gần đầy. GV yêu cầu HS so sánh âm do các chai phát ra khi gõ- Sau đó các nhóm biểu diễn.
- GV nhận xét chung.
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2012
Toán
SO sánh hai phân số cùng mẫu số
I. Mục tiêu 
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
II. Đồ dùng dạy học 
- Hình vẽ như phần bài học SGK
III. Hoạt động dạy học 
* Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số
- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK.
- Cho HS so sánh: độ dài của đoạn thẳng AC = độ dài đoạn thẳng AB; độ dài của đoạn thẳng AD = độ dài của đoạn thẳng AB. 
- HS nhận thấy: AB < AB.
- Yêu cầu HS so sánh: 	 và ;	 < 
- Cho HS nhận xét mẫu số của hai phân số	 và 
- Hỏi: Muốn so sách 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- HS trả lời, GV ghi bảng (Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì thì hai phân số đó bằng nhau).
- GV cho vài HS nhắc lại
HĐ2:Luyện tập, thực hành.
Bài 1: - HS so sánh các cặp phân số, trình bày trước lớp. 
 - HS khác nhận xét. GV kết luận.
Kết quả: a) ;	c) > ;	d) < 
Bài 2: a) Hướng dẫn HS so sánh theo mẫu rồi rút ra nhận xét như SGK.
b) Kết quả: 1; 
 - Chấm bài, chữa lỗi.
 3.Củng cố, dặn dò:GV nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể “ai thế nào?
I. Mục tiêu
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của chủ ngữ trong câu kể “Ai thế nào?” (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể “Ai thế nào?” trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể “Ai thế nào?” (BT2)
HS khá, giỏi viết được đoạn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2)
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to, bút dạ
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS: nêu ghi nhớ tiết TLVC của tuần trước và đặt 1 câu kể có mẫu “Ai thế nào?”. GV nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1. Phần Nhận xét
Bài tập 1: Cho HS đọc bài tập 1 và đoạn văn
- HS tìm câu kể “Ai thế nào?” . GV nhận xét, kết luận (Câu 1, 2, 4, 5)
Bài tập 2, 3: Cho HS đọc bài tập 2, 3 và tìm chủ ngữ (Hà Nội:danh từ tạo thành. Cả một, các cụ già, những cô gái thủ đô :cụm danh từ tạo thành). GV kết luận.
Hoạt động 2. Ghi nhớ
- Gọi 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ và nêu VD
Hoạt động 3. Luyện tập thực hành
- Cho HS làm lần lượt các bài tập 1, 2 theo các bước: HS trao đổi theo cặp, phát biểu, GV chữa bài, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ. 
 - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn tả một trái cây.
Lịch sử
Trường học thời hậu lê
I. Mục tiêu
Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
 + Đến thời Hạu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,...
 + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy cũ, nề nếp hơn. Coi trọng sự tự học.
II. Đồ dùng dạy học 
- Các hình minh hoạ trong SGK, tranh vinh quy bái tổ.
- Sưu tầm một số mẫu chuyện về học hành, thi cử thời xưa. 
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
- Gọi 1 HS nêu nội dung bộ luật Hồng Đức. GV nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài mới 
HĐ1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
- HS đọc SGK, thảo luận, hoàn thành bài tập 1 ở VBT, đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- GV khẳng định: Giáo dục thời Hởu Lê có tổ chuíưc quy cũ, nội dung học tập là Nho giáo.
HĐ2: Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê
- Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? (Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập, tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu (kết hợp cho HS xem tranh).Sự phát triển về giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng Nhà nước, mà con nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt).
3. Củng cố, dặn dò: HS giới thiệu về tranh ảnh sưu tầm được.
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 8 tháng 2 năm 2012
Đạo đức
Cô xuyến dạy
------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra:
 - Gọi 2 HS lên bảng chữa BT 1, 2 của tiết trước. 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập
* Hướng dẫn luyện tập
 - Cho HS làm lần lượt các bài tập (BT 1, 2(5 ý cuối, 3(a,c) SGK trang 120). GV giúp đỡ HS yếu và chấm một số bài
Bài 1: HS làm bài cá nhân. GV kiểm tra trực tiếp.
Kết quả: > ;	 .
Bài 2: Hai ý đầu dành cho HS khá giỏi. HS tự làm rồi chữa bài.
 > 1; > 1; 1.
Bài 3: - HS suy nghĩ làm bài cá nhân (1HS làm trên bảng phụ).
- Yêu cầu HS giải thích vì sao có kết quả đó.
a) Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có ; ; ; 
c) ; ; ;	
3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. 
---------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Chợ tết
I. Mục tiêu 
- Biết đọc diễm cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi; thuộc được vài câu thơ yêu thích)
II. Đồ dùng học tập 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh chợ Tết
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Sầu riêng, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
- GV nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh ở SGK để vào bài.
HĐ1: Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp đoạn. GV chia đoạn: 4 đoạn (4 dòng là 1 đoạn)
- HS đọc chú giải. HS đọc trong nhóm đôi
- Một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm. HS theo dõi
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, TLCH: Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + 4, TLCH:
 + Mỗi người đến chợ tết với những dáng vẻ ra sao?
 + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung? 
 + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc đó?
* Nội dung bài thơ nói lên điều gì? (Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh về phiên chợ tết, ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết)
HĐ3: Đọc diễn cảm
- HS đọc nối tiếp bài thơ một lần. 
- HS đọc theo hướng dẫn của GV (GV đọc mẫu đoạn từ câu 5- câu 12)
- HS thi đọc diễn cảm. GV nhận xét
- HS nhẩm thuộc bài thơ, thi đọc thuộc trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò 
- Bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp về bức tranh thiên nhiên giàu sức sống ở miền núi, em hãy tìm một hình ảnh và nói vẻ đẹp của thiên nhiên qua câu thơ đó. HS nhắc lại nội dung bài. Dặn về nhà học tiếp tục HTL bài thơ.
--------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập quan sát cây cối
I. Mục tiêu 
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1)
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2)
II. Đồ dùng học tập
- Tranh, ảnh một số loài cây. Giấy khổ to, bút
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc dàn ý tả một cây ăn quả
- GV nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc: Câu a và câu b làm trên phiếu; Câu c, d, e trả lời miệng.
- Cho HS làm bài tập a, b trong nhóm nhỏ trên phiếu.
- Các nhóm dán kết quả trên bảng, trình bày. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Câu c, d, e- HS trình bày miệng trước lớp. GV nhận xét.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hỏi HS về việc đã quan sát trước một cây cụ thể nào rồi? GV treo tranh, ảnh một số loài cây.
- HS ghi lại những gì đã quan sát được - 2 HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét chung tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát, hoàn chỉnh bài vào vở.
-------------------------------------------------------------------------
Buổi 2
Chính tả
(Nghe- viết): Sầu riêng
I. Mục tiêu
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn khi đã hoàn chỉnh).
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b 
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- GV đọc cho 2HS viết bảng: mưa giăng, mỏng manh, làn gió thoảng.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài chính tả. 
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai và cách trình bày.
- GV nhắc HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết
- HS gấp sách. GV đọc từng bộ phận ngắn cho HS viết
- GV đọc lại bài chính tả 1 lượt cho HS soát bài.
- GV chấm chữa 7- 10 bài, đồng thời từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 
- GV nêu nhận xét chung.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả ( VBT).
- Yêu cầu HS làm BT2b ở VBT.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 + HS tự làm bài ( 1 HS làm trên bảng phụ)
 + Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
-------------------------------------------------------------
Luyện Toán
so sánh hai phân số cùng mẫu số
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách so sánh hai phân số cùng mẫu số
- Vận dụng để so sánh, rút gọn các phân số.
II. Hoạt động dạy học 
HĐ 1: Hệ thống các kiến thức cần ghi nhớ.
 - GV đặt câu hỏi HS trả lời
 - GV cùng HS hệ thống các kiến thức đã học về rút gọn, so sánh các phân số.
HĐ2: HS làm các bài tập sau:
Bài 1: So sánh hai phân số
 a) và b) và 
- Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài
<
>
=
Bài 2: 	 * 1	 * 1
	 * 1 
- Gọi HS nêu yêu cầu
 - Mời đại diện 3 tổ lên bảng thi làm
Bài 3: Khá- Giỏi
a) Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 7 và tử số khác 0(xếp các PS đó theo thứ tự từ bé đến lớn)
b) Viết các phân số lớn hơn 1, có mẫu số là 3 và tử số bé hơn 10(xếp các PS đó theo thứ tự từ lớn đến bé)
- Gọi 2 HS đọc đề bài
? Bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
- GV chữa bài trên bảng
Bài 4 :Rút gọn các phân số sau:
a) 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS nhận xét về tử số và mẫu số.
- HS thảo luận tìm cách làm – HS làm bài vào vở- Chữa bài nhận xét
* Củng cố, dặn dò: 
-------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
 I.Mục tiêu:
 - Củng cố cách quan sát để lập dàn bài tả một loài cây mà em yêu thích.
 - Vận dụng viết một đoạn văn tả một bộ phận của cây.
II. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động 1: Ôn lại bài văn miêu tả cây cối.
 - HS nêu cách quan sát một loài cây ta phải dùng những giác quan nào?
 - Gọi HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
 - GV nhận xét chốt lại cấu tạo bài văn miêu tả
Hoạt động 2: HS làm bài tập.
 Bài 1: Quan sát để lập dàn bài tả một cây mà em thích trong khu vực trường hoặc nơi em ở và ghi lại những gì đã quan sát được.
 Gợi ý: (HS có thể quan sát để viết một dàn bài).
 1. Mở bài: Giới thiệu cây xanh: Cây trồng ở khoảng giữa đoạn đường từ nhà đến
 trường. Cây to như cây cổ thụ. Đây là điểm dừng chân của khách đi đường và của học sinh khi tan trường vào những ngày nắng nóng.
 2. Thân bài: 
 - Tả bao quát cây xanh: Cây to, tán lá xum xuê.
 - Tả từng bộ phận của cây:
 + Gốc to ước chừng hai vòng tay người lớn.
 + Rễ cây nhiều, đủ cỡ nằm ngoằn ngoèo trên mặt đất như những con trăn nằm tránh nắng.
 + Thân cây thẳng đứng, chia thành nhiều nhánh, nhiều cành.
 + Vỏ cây xù xì màu nâu xám.
 + Lá cây nhỏ màu xanh đậm.
 + Hoa màu tím.
 + Tán lá xum xuê toả rộng, có chim chóc nhảy múa hát ca.
 3. Kết bài: 
 Nêu cảm nghĩ về cây xanh.
 Bài 2: Viết đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em đã lập dàn bài ở bài tập 1
 - HS làm bài vào vở – HS đọc bài của mình – HS nhận xét
 - GV nhận xét sửa sai
Hoạt động 3: Chấm 1 số bài.
* Củng cố, dặn dò: GV chấm, khen những em có bài làm tiến bộ, trình bày sạch sẽ và nhắc một số em về nhà tiếp tục tự hoàn thành bài.
---------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 9 tháng 2 năm 2012
Toán
 SO sánh hai phân số khác mẫu số
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết so sánh 2 phân số khác mẫu số.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị hai băng giấy như phần bài học trong SGK
III. Hoạt động dạy học 
1.Bài cũ: - Gọi HS chữa BT 2 của tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV nêu nội dung học tập
HĐ1: Hướng dẫn so sánh hai phân số khác mẫu số
- GV đặt vấn đề: So sánh hai phân số: và ?
 - GV dán lên bảng hai băng giấy đã chuẩn bị. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy 2 phần, tức là lấy băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy băng giấy. 
 - Yêu cầu HS so sánh độ dài của băng giấy và băng giấy. Hướng dẫn HS rút ra kết luận: .
- GV hướng dẫn HS cách quy đồng hai phân số: và (vừa nói vừa viết như SGK).
+ Hỏi: Muốn so sách 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- HS trả lời, GV ghi bảng (Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới).
- GV cho vài HS nhắc lại
HĐ2: Thực hành.
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. GV và lớp nhận xét, nêu kết quả đúng.
 a) .
Bài 2: Nhắc HS rút gọn rồi so sánh.
a) = = nên < ;	
 - GV chấm một số vở.
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Một HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. GV nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ “cái đẹp”
I. Mục tiêu 
Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm “Vẻ đẹp muôn màu”, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết nội dung BT1-2, BT4-B.
III. Hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra:
 - 2 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về một loại trái cây mà em thích có dùng câu kể “Ai thế nào?”. GV nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới:
 Hoạt động1. Giới thiệu bài
 Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. 
- GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm. GV chốt lời giải đúng. Sau đó, HS viết khoảng 10 từ vào vở.
Bài 2: Cách tổ chức như BT1, GV hỏi HS: Khi được quan sát một ngươi, một cảnh vật đẹp em có thích không? GV chốt: Ta nên yêu và luôn quý trọng cái đẹp các em nhé!
Bài 3: GV nêu yêu cầu của BT3
- HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1, BT2.
- GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS.
- Mỗi HS viết vào 1 – 2 câu.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của BT, làm bài vào vở
- Một HS lên làm trên bảng phụ. Cả lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Hai, ba HS đọc bảng kết quả.
3. Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa học.
------------------------------------------------------------------------------
Địa lý
hoạt động sản xuất của người dân Đồng BằNg nam Bộ 
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
 + Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
 + Chế biến lương thực.
HS khá, giỏi:
Biết những thuận lợi để đồng băng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
2 HS trả lời 2 câu hỏi sau
- Em hãy nêu những thận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước?
- Nêu những ví dụ cho thấy đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta.
2. Bài mới:
3. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta: 
HĐ1: Làm việc theo nhóm
Bước1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý:	
 + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có cn phát triển mạnh?
 + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta?
- Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
Bước 2: HS trao đổi kết quả trước lớp. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
4. Chợ nổi trên sông
HĐ2: HS làm việc theo nhóm
Bước 1: HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, chuẩn bị cho cuộc thi KC về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ theo gợi ý sau:
- Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?)
- Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ.
Bước 2: GV tổ chức cho HS thi KC (mô tả) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ để thấy được sự thích nghi của con người với môi trường của người dân nơi đây.
3. Củng cố, dặn dò: HS đọc nội dung được tóm tắt ở cuối bài. Dạn về nhà tìm hiểu thêm qua các phương tiện khác để hiểu hơn về hoạt động sản xu8ất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-------------------------------------------------------------------------------
Buổi 2
Luyện Toán
so sánh hai phân số khác mẫu số.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách so sánh hai phân số khác mẫu số,so sánh phân số với 1, tìm x.
- Rèn kĩ năng nhẩm, trình bày bài.
II. Hoạt động dạy học
HĐ 1: Hệ thống các kiến thức 
 - GV đặt câu hỏi HS trả lời
 - GV cùng HS hệ thống các kiến thức đã học về so sánh các phân số.
Hoạt động 2: HS làm bài tập.
Bài 1: So sánh các phân số sau:
a) và b) và c) và d) và 
- HS nêu yêu cầu – HS biết so sánh hai phân số khác mẫu
- HS làm bài cá nhân – 4 HS lên bảng chữa bài – HS và GV nhận xét
 - GV Chốt về cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
Bài 2: So sánh các phân số sau với 1.
- Cho hs nhắc lại cách so sánh các phân số với 1 
- HS tự làm bài vào vở – 1 hs lên bảng chữa bài
Bài 3: (K- G )Tìm x biết x là số tự nhiên.
 - GV hướng dẫn hs làm câu a như sau:
 a, vì 100 : 25 = 4 nên = vì nên x= 12
 - HS tự làm câu b,- sau đó chữa bài
b, 
Bài 4: Tìm hai phân số lớn hơn và bé hơn , sao cho bốn phân số này có tử số là các số tự nhiên liên tiếp.
GV hướng dẫn hs làm như sau:
Ta có thể viết: ; 
Ta có: < Vậy hai phân số cần tìm là 
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Một HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------
 Luyện Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp.
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá mở rộng vốn từ về cái đẹp.
- Vận dụng từ ngữ về chủ đề này để đặt câu, viết văn.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Ôn tập hệ thống hoá từ ngữ về cái đẹp.
- GV yêu cầu HS kể các từ ghép có tiếng đẹp.
- GV kết hợp hỏi HS để giải nghĩa một số từ đó.
- HS đặt câu với các từ ngữ đó.
Hoạt động 2: HS làm bài tập.
Bài 1: Tìm và ghi lại các từ ghép có tiếng đẹp đứng trước.
M: đẹp trai, đẹp mắt,.......
Bài 2: Tìm và ghi lại các từ và cụm từ có tiếng đẹp đứng sau:
M: xinh đẹp, cử chỉ đẹp.
Bài1,2: HS trao đổi theo cặp làm bài - hs nối tiếp nhau nêu kết quả
 - GVgọi HS nhận xét bài, chốt kiến thức từng bài.
Bài 1: từ ghép có tiếng đẹp đứng trước:
đẹp trời, đẹp đôi, đẹp duyên, đẹp lòng, đẹp ý, đẹp giai, đẹp lão, đẹp mặt...
Bài 2: từ và cụm từ có tiếng đẹp đứng sau: tươi đẹp, làm đẹp, chơi đẹp, lời nói đẹp, chữ đẹp, bức tranh đẹp, múa đẹp...
Bài 3: Tìm và ghi lại những từ phức không có tiếng đẹp, nhưng có nghĩa chỉ cái đẹp (về vẻ đẹp của con người, của thiên nhiên , cảnh vật).
M: xinh xắn, hùng vĩ,
 - HS nêu yêu cầu - HS tìm và sau đó chữa bài cho hs thi tiếp sức
 - GVgọi HS nhận xét bài, GV chốt kiến thức .
Bài 3: Các từ: xinh tươi, xinh xẻo, tươi tắn, thướt tha, thuỳ mị, dịu dàng, duyên dáng, nết na, huy hoàng, tráng lệ, hoành tráng,...
Bài 4: Tìm các thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp. Đặt câu với một thành ngữ đó.
- HS nêu 

File đính kèm:

  • docT22.doc