Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến

doc21 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG – Tuần 22
Thứ - ngày
Môn học
 Bài học
Thứ hai
6-2
Tập đọc
 Sầu riêng
Toán
Luyện tập chung
Đạo đức
Thứ tư
8-2
Tập làm văn
Luyện tập quan sát cây cối
Luyện từ & câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
To¸n
LuyÖn tËp
Địa lí
HĐSX của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
 Thứ năm
9-2
Toán
So sánh hai phân số khác mẫu số
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
Thứ sáu
 10-2
Luyện từ & câu
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Toán
Luyện tập
Chính tả
Nghe- viết: Sầu riêng
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống( T2)
Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1 – Bài cũ : Bè xuôi sông La
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
2 – Bài mới 
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long.
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?
 - Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của quả sầu riêng?
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng ?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? 
 Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .”
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- Của miền Nam 
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- Sầu riêng là loại .hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.” 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
3 , Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng.
- Chuẩn bị : Chợ Tết.
 *******************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Kiểm tra bài cũ:
HS chữa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần chữa bài.
2/ Bài mới 
Giới thiệu: Luyện tập chung
Bài 1: Rút gọn các phân số 
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số 
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. 
 Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất. 
Bài 4( HSKG): HS quan sát hình vẽ trong SGK để chọn nhóm đúng 
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
3/ Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
 ************************************
Kĩ thuật: TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 - Hs biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
 - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
 - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Cây cin rau, hoa để trồng.
 - Túi bầu có chứa đất.
 - Cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nhỏ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
Kiểm tra vật liệu và dụng cụ
3.Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu:Hướng dẫn hs tìm hiểu qui trình trồng cây rau, hoa.
 *Cách tiến hành: 
 - Hướng dẫn hs đọc sgk/58
 - Yêu cầu hs trả lời các câu hhỏi sau:
 + Tại sao phải chọn cây con khỏe, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?
 + Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt?
 + Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
 - Gv nhận xét và giải thích.
 - Hướng dẫn hs quan sát hình trong sgk để nêucác bước trồng cây con và trả lời các câu hỏi.
 - Yêu cầu hs nhắc lại các yêu cầu trồng cây con như ghi sgk/59
 *Kết luận: như ghi nhớ sgk/59
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
 *Mục tiêu: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 *Cách tiến hành:
 - Hướng dẫn hs trồng cây con theo các bước trong sgk.
 - Làm mẫu chậm và giải thích các kỹ thuật của từng bước.
 *Kết luận:
Nhắc lại
trả lời
quan sát
nhắc lại
hs theo dõi
IV. NHẬN XÉT:
Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Chuẩn bị bài sau:chuẩn bị dụng cụ để thực hành.
 *************************************
 Thứ 4 ngày 8 tháng 2 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hai đến ba tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng ).
Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào?(3,4,5,6,8 ) trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập (mỗi câu 1 dòng ). 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
2/ Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Nhận xét
Bài tập 1: HS đọc nội dung BT 1
Giáo viên chốt lại:
Các câu: 1,2,4,5 là các câu kể Ai thế nào? 
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề, xác định CN của những câu văn vừa tim được. 
GV cho 2 HS lên bảng làm vào phiếu đã viết sẵn. 
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát biểu ý kiến
GV chốt lại:
CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. 
CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cum DT tạo thành. 
Hoạt động 3: Ghi nhớ 
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Ai thế nào? 
HS đọc yêu cầu của bài
GV chốt lại: Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể Ai thế nào? 
GV nhận xét phần CN của HS trong các câu trên. 
Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu. 
HS đọc yêu cầu 
HS viết một đoạn văn khoảng 4 – 5 câu . 
GV nhận xét và chữa bài . 
HS đọc và trao đổi nhóm đôi
HS trình bày bài làm
HS trình bày bài làm
HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát biểu ý kiến
3 HS đọc ghi nhớ. 
HS đọc yêu cầu và làm bài. 
HS đọc yêu cầu và làm bài.
Lần lượt từng HS đọc nối tiếp . 
3/ Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Mở rông vốn từ Cái đẹp.
*****************************************
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
-Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát ; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
-Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
II. CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ, tranh minh họa bãi ngô, sầu riêng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
2/Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Gọi hs đọc lại 3 bài văn tả cây cối đã học (sầu riêng, bãi ngô, cây gạo)
-GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm những nội dung sau:
 .Tác giả tả mỗi bài văn quan sát cây theo thứ tự thế nào?
 .Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?
 .Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì?
 .Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể?
 .Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cái cây cụ thể?
-Gọi hs trình bày ý kiến thảo luận.
-Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
 .Bài “sầu riêng, bãi ngô”: miêu tả một loài cây
 .Bài “Cây gạo”: miêu tả một cái cây cụ thể
Bài 2:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số cây (tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan sát.
-Gọi hs trình bày kết quả quan sát.
-Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
 .Khi quan sát tả cần kết hợp nhiều giác quan để quan sát.
 .Biết so sánh, nhân hóa, làm nổi bật cây tả.
-2 HS nhắc lại.
-3 Hs đọc to 3 bài
- hs trao đổi, thảo luận theo 5 nhóm
.Nhóm này trình bày, các nhóm còn lại bổ sung ý kiến.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-hs nêu ý kiến bổ sung
.Giống:
.Khác:
-2 hs đọc to
-Cả lớp lắng nghe, quan sát tranh, ghi lại kết quả
-Mỗi tổ 2 hs trình bày
-Vài hs nhắc lại đặc điểm chung khi quan sát cây cối.
3/ Củng cố – Dặn dò: 
 -Vài hs nêu lại trình tự khi miêu tả cây cối.
 -Nhận xét chung tiết học 
 -Về nhà quan sát cây em thích và ghi lại kết quả quan sát vào vở.
 TOÁN	
 LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU :
- So sánh được hai phân số cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
2/ Bài mới 
Giới thiệu: Luyện tập 
Bài 1: So sánh hai phân số
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
HS làm bảng con
Bài 2: So sánh các phân số đã cho với 1. 
Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé. 
Khi làm bài GV cần lưu ý HS cách trình bày
a) Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có ; ; 
HS làm tương tự các bài b, c và d. 
HSlàm bảng con
HS làm vào vở và chữa bài
HS làm vào vở và chữa bài. 
3/ Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
 ************************************
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: 
Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. 
Nuôi trồng và chế biến thủy sản. 
Chế biến lương thực. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ Việt Nam.
Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ: 
Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? 
Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
2/ Bài mới
Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ?
Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 
Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?)
Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
HS dựa vào SGK , bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên.
HS trao đổi kết quả trước lớp.
HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân để trả lời.
3/ Củng cố - Dặn dò :
GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô tả ) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ?
Chuẩn bị bài Thành phố Hồ Chí Minh.
 ***************************************
 Thứ 5 ngày 9 tháng 2 năm 2012
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ . Bài cũ: 
2/ . Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. 
Đoạn tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân.
Hình ảnh so sánh: nó như, hình ảnh nhân hoá: cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực.
Bài tập 2: 
HS và GV nhận xét. 
HS đọc đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi. 
Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. 
HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cây em yêu thích.
Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. 
HS viết đoạn văn.
5 HS đọc trước lớp. 
3/ . Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
************************************
 KHOA HOC: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I-MỤC TIÊU:
Sau bài học hs có thể:
 Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: Âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,)
*GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm:
	+5 chai hoặc cốc giống nhau.
	+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
	+Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1/ Bài cũ:
-Âm thanh truyền được qua những gì?
-Khi ra xa âm thanh sẽ mạnh lên hay yếu đi?
2/ Bài mới:
Giới thiệu: Bài “Âm thanh trong cuộc sống”
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống 
-Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. 
-Bổ sung những vai trò mà hs không nêu.
Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích 
-Chia bảng thành 2 cột THÍCH và KHÔNG THÍCH , yêu cầu hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và không thích.
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh 
-Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?
-Yêu cầu hs làm việc nhóm: Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
-Hs nêu: giao tiếp, nghe nhạc, tìn hiệu
-Nêu tên âm thanh thích và không thích.
-Thảo luận
-Trình bày ý kiến: Có thể nghe lại bất cứ lúc nào những âm thanh đã phát ra.
3/ Củng cố- Dặn dò:
Trò chơi “Làm nhạc cụ”, cho hs đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy và so sánh các âm thanh phát ra khi gõ, cho các nhóm biểu diễn.
-Giải thích cho hs : chai nhiều nước nặng hơn nên phát ra âm thanh trầm hơn.
TẬP ĐỌC
CHỢ TẾT
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi, thuộc được một vài câu thơ yêu thích)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh chợ Tết.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1- Bài cũ : Sầu riêng 
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
2- Bài mới 
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Mỗi người đến với phiên chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao? 
- Có điều gì chung giữa họ ?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?
 Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng chậm rãi nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một chợ Tết miền Trung du . Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
 + dáng vẻ riêng : 
HS trung bình trả lời
HS khá giỏi trả lời 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ.
3-Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Hoa học trò.
 ********************************************
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ 
I - MỤC TIÊU :
Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
2/ Bài mới 
Giới thiệu: So sánh hai phân số khác mẫu số
Hoạt động 1: GV nêu ví dụ: So sánh hai phân số và 
Cách thứ nhất: 
HS so sánh hai phân số giống nhau hay khác nhau? 
Giáo viên lấy hai băng giấy như nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy hai phần, tức là lấy băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy băng giấy. So sánh độ dài của băng giấy và băng 
Cách thứ hai:
 = = ; = = 
Kết luận:
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: So sánh hai phân số
Bài 2: Rút gọn phân số rồi so sánh hai phân số. 
 Lưu ý HS làm đúng yêu cầu. 
Bài 3(HSKG) GV cho HS tự giải bài toán và trình bày vào vở
Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn cái bánh, vì > nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. 
Khác nhau
 < 
HS nhắc lại 
HS làm bài và sửa bài.
HS làm đầy đủ các yêu cầu. 
HS làm và sửa bài. 
3/ Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
 ****************************************** 
 Thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2012
KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU:
 Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: Âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,)
*GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Bài cũ:
-Aâm thanh trong cuộc sống có vai trò như thế nào?
2/ Bài mới:
Giới thiệu:Bài “Âm thanh trong cuộc sống” (tiếp theo)
Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn 
-Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phàng tránh.
-Em biết những loại tiếng ồn nào?
-Nhận xét và giúp hs phân loại những tiếng ồn chính gíup hs nhận thấy hầu hết tiếng ồn đều do con người tạo ra.
 Hoạt động 2:Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 
-Yêu cầu hs đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được.
-Em hãy nêu biện pháp chống tiếng ồn?
Kết luận:
Hoạt động 3:Nói về việc nên không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh 
-Cho hs thao luận nhóm những việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn ở trường , lớp ở nhà.
-Dựa vào các hình trang 88 SGK và bổ sung thêm.
-Thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK, nêu những tiếng ồn ở nơi hs ở.
-Nêu
-Thảo luận nêu các biện pháp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Liên hệ thực tế địa phương.
3/ Củng cố - Dặn dò:
-Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn không? Người ta có biện pháp gì để phòng chống?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
 ******************************************	
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁI ĐẸP .
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặc câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3) ; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: 
- GV nhận xét.
2/ Bài mới:
Giới thiệu: Mở rộng vốn từ cái đẹp.
Hướng dẫn.
+ Hoạt động 1: Bài tập 1, 2.
- GV phát biểu hoạt động nhóm.
- HS ghi các từ tìm được vào phiếu.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1:
xinh xắn, rực rỡ, tươi tắn, duyên dáng, đẹp đẽ, thướt tha.
Dịu dàng, đằm thắm, lịch sự, tế nhị, hiền dịu, nết na...
Bài tập 2:
huy hoàng, sặc sở, tráng lệ, hùng vĩ, kì vĩ...
cinh tươi, xinh đẹp, rực rỡ, lộng lẫy...
+ Hoạt động 2: Bài tập 3
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS viết nhanh vào nháp.
+ Hoạt động 3: Bài tập 4.
- HS làm việc cá nhân: điền từ ở cột A vào chỗ trống thích hợp ở cột B.
GV sửa bài ở bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 4 HS.
- Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Đọc bài tập 3.
- HS đặt câu với các từ tìm được.
- HS đọc bài tập 4.
- Cả lớp đọc thầm.
- Sửa bài.
3/ Củng cố – dặn dò:
- Làm lại bài tập 4 vào vở nhà.
- Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang. 
*****************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
- Củng cố về so sánh hai phân số.
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
2/ Bài mới 
Giới thiệu: Luyện tập
Bài 1: Cho HS làm lần lượt rồi chữa bài. Khi chữa bài cần cho HS nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số . 
Bài 2: HS so sánh phân số bằng hai cách khác nhau
Ví dụ: So sánh và 
Cách 1: HS quy đồng mẫu số hai phân số đó (MSC là 56)
Cách 2: > 1 và 1 > nên > 
Bài 3: So sánh hai phân số cùng tử số
Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
Bài 4(HSKG): Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
Câu b) Yêu cầu HS có thể quy đồng mẫu số ba phân số sau đó so sánh và sắp theo thứ tự từ bé đến lớn. 
HS làm bài vào vở và chữa bài
HS làm bài vào vở và chữa bài
HS dựa vào nhận xét để làm miệng phần b)
HS làm bài vào vở và chữa bài
3/ Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
 *************************************
CHÍNH TẢ 
SẦU RIÊNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 -Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT(2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng viết sẵn các dòng thơ BT 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ . Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2/ . Bài mới: Sầu riêng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta. 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3. 
Giáo viên giao việc 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập (thi tiếp sức)
Bài 2b: trúc – bút – bút 
Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
3/ . Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm bài 2a, chuẩn bị tiết 23
 Tuần 21 ( Chiều)
 Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. 
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. 
- Biết cư xử lịch sự với người xung quanh. 
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người 
- Như thế nào là lịch sự ? 
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
2/ Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận : 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
c - Hoạt động 3 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung : 
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . 
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết .
3/ Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày .
- Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng. 
 **************************************
 TOÁN
 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ 
I - MỤC TIÊU :
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Kiểm tra bài cũ: HS sửa bài tập ở nhà. 
2/ Bài mới 
Giới thiệu: So sánh hai phân số cùng mẫu số. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. 
So sánh hai phân số và 
 A | | | | | | B
 C D
GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. 
Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn thẳng AB, độ dài đoạn AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. 
HS so sánh độ dài đoạn AC và AD
Nhìn hình vẽ ta thấy 
Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu số 
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2:GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. 
Bài 3:(HSKG): Viết phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0
HS so sánh đoạn AC và AD
HS nhận xét 
HS nhắc lại
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài. 
HS làm bài và chữa bài.
3/ Củng cố – dặn

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc