Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Hạnh

doc28 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tập đọc:
Vẽ về cuộc sống an toàn
 I. Mục tiêu 
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn giao thông (trả lời các câu hỏi trong SGK)
ii. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc
iii. Hoạt động dạy và học 
1. Kiểm tra.
- Cho HS đọc khổ thơ mà em thích trong bài Khúc hát ru...
- 2 HS đọc
 + Theo em hài thơ thể hiện điều gì?
- Là tình yêu của mẹ đối với cách mạng
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc 
a) Cho HS đọc (HS đọc đúng các từ khó đọc)
- 2 HS đọc cá nhân, đọc nhóm
b) Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
- 2 HS đọc - giải nghĩa
- Cho HS đọc diễn cảm toàn bài
c) GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh và nhấn giọng từ khó.
- HS theo dõi
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1, 2
- HS đọc thầm - trả lời câu hỏi
 + GV nêu câu hỏi
 + Em muốn sống an toàn
 + Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất
 + Gia đình em được bảo vệ an toàn
 + Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường.
 + Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì?
- Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc
- Giúp người đọc nắm nhanh thông tin
HĐ3: Luyện đọc lại
- Cho HS luyện đọc - thi đọc
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc
3. Củng cố - dặn dò
- Học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin 
––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả
Nghe - viết, phân biệt tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã
I. Mục tiêu 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b.
ii. Hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra.
- GV đọc một số từ ngữ - Gọi HS lên bảng viết
- GV nhận xét
- 1 HS viết, cả lớp viết vào vở nháp
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ1: Nghe – viết
a) Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc - HS viết
- Chấm - chữa bài
- HS quan sát tranh - đọc thầm toàn bài
HĐ3: Luyện tập
a) Cho HS điền đúng truyện hay chuyện vào ô trống(Kết quả dúng theo thứ tự sau)
- Chuyện - truyện - Chuyện - truyện - Chuyện – truyện
b) Đặt dấu hỏi, dấu ngã
 + Mở, mỡ, cãi, cải, nghỉ, nghĩ
Bài tập 3:
a) GV chốt lại: Là chữ nho
Nho -> dấu hỏi - > nhỏ
Nho -> dấu nặng -> nhọ
b) GV chốt lại: Là chữ chi
Chi thêm dấu huyền -> chì
Chi thêm dấu hỏi -> chỉ
Chi thêm dấu nặng -> chị
3. Củng cố - dặn dò 
- Về nhà ghi lại từ ngữ vừa luyện - học thuộc lòng câu đố.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán:
Luyện tập
 I. Mục tiêu 
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
ii. Hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số và làm bài tập luyện thêm tiết 117
- 2 HS nêu, 1 HS thựchiện làm bài tập
 ; 
 < 
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm 
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Hướng dẫn HS viết lại phép tính dạng: 3 + ( chuyển 3 thành phân số)
Bài 3: GV gọi HS nhắc lại cách tính chu vi HCN, tính nửa chu vi HCN. Yêu cầu 
- Chấm một số bài. Chữa bài HS làm sai nhiều
HS tự tóm tắt và giải.
- HS làm bài tập vào vở ô ly
- GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài
- Chữa bài
- Chữa bài HS làm sai nhiều
3. Củng cố - dặn dò 
- Cho HS về nhà học thuộc cách tính thực hiện phép cộng và làm bài tập luyện thêm về phân số.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Khoa học:
ánh sáng cần cho sự sống (T1)
I. Mục tiêu 
- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
ii. Đồ dùng dạy học 
- HS mang đến lớp cây đã trồng từ trước
- Hình minh hoạ trong SGK trang 94, 95
iii. Hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra.
- Gọi HS trả lời nội dung bài : Bóng tối
- 2 HS nêu
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm 
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ1: Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật
- Cho HS quan sát, trả lời câu hỏi
- HS hoạt động nhóm
- ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, ... không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn luỵ vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống.
HĐ2: Nhu cầu về ánh sáng của thực vật
- Cho HS quan sát - trả lời câu hỏi
- HS hoạt động nhóm
- Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật đem lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho động vật và con người. Nhưng mỗi loài thực vật lại có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, ít nhiều khác nhau.
HĐ3: Liên hệ thực tế: 
- Cho HS trình bày theo sự hiểu biết của HS
3. Củng cố - dặn dò 
- ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chiều thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2010
Luyện tiếng việt
Luyện đọc
I. Mục tiêu: Giúp HS kĩ năng:
- Đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn giao thông.
ii. Hoạt động dạy và học 
* Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc 
a) Cho HS đọc (HS đọc đúng các từ khó đọc)
- 2 HS đọc cá nhân, đọc nhóm
- Cho HS đọc diễn cảm toàn bài
b) GV đọc diễn cảm toàn bài
- HS theo dõi
HĐ2: Luyện đọc lại
- Cho HS luyện đọc - thi đọc
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc
* Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Luyện Toán:
Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kỹ năng cộng phân số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để giải toán.
II. hoạt động dạy – học:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1: 
; ; 
Bài 2: ; 
 ; 
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
.
.
.
Bài 4: Giải: 
Một giờ vòi thứ nhất chảy được nhiều hơn vòi thứ hai là:
 (bể)
 Đáp số: bể
* Củng cố - dặn dò: Về nhà làm bài tập luyện thêm tiết 117
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện Khoa học:
ánh sáng cần cho sự sống (t1)
I. Mục tiêu :
- HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật
- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
HĐ1.Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về cách mọc của cây? cây có đủ ánh sáng phát triển như thế nào? và ngược lại. Tại sao những bông hoa này có tên là hoa
 hướng dương?
- HS hoạt động nhóm - trả lời - GV tiểu kết. ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, ... không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống.
HĐ2: Nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
- Cho HS quan sát - trả lời câu hỏi:
Tại sao một số cây chỉ sống được ở nơi rừmg thưa? các cánh đồng, thảo nguyên, ...
được chiếu sáng nhiều trong khi đó lại một số loài cây sống được trong rừng rậm, hang động?
- HS hoạt động nhóm 4 - trả lời- GV tiểu kết.
- Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật đem lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho động vật và con người. Nhưng mỗi loài thực vật lại có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, ít nhiều khác nhau.
HĐ3: Liên hệ thực tế: 
Em hãy tìm những biện pháp kỹ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao?
* Củng cố - dặn dò : 
- ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện viết
Luyện Chính tả
I.Mục tiêu:
- HS viết và trình bày đẹp bài Vẽ về cuộc sống an toàn.
- HS biết phát hiện lỗi chính tả ch/ tr hoặc dấu hỏi, dấu ngã trong bài viết chính tả của một bạn học sinh lớp 4.
- Biết chỉ ra những chữ viết sai và viết lại cho đúng.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
* Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Luyện viết.
- GV đọc đoạn cần viết, HS theo dõi SGK.
- GV đọc từng câu để HS viết-> GV đọc lại để HS kiểm tra lỗi.
HĐ2. Luyện tập.
HS làm bài tập ở vở luyện Tiếng Việt.GV theo dõi.
HĐ3. Chữa bài.
* Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học- về nhà hoàn thành bài tập.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2010
Thể dục
phối hợp chạy, nhảy, mang, vác
Trò chơi "Kiệu người"
I. Mục tiêu 
- Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy.
- Bước đầu biết cách thực hiện chạy, mang vác
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
ii. điểm - phương tiện
- Còi, dụng cụ phục vụ chạy, nhảy, mang, vác...
iii. Hoạt động dạy - học 
1. Phần mở đầu 
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu của bài dạy
- Khởi động 
- Trò chơi: "Kết bạn"
2. Phần cơ bản 
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
- Ôn bật xa (tập luyện theo nhóm - đúng kỹ thuật)
- Tập phối hợp chạy, nhảy
b) Trò chơi vận động: 
- Trò chơi: “Con sâu đo”. Học sinh chơi	 nghiêm túc
3. Phần kết thúc 
- Giáo viên hệ thống lại toàn bài và giao bài về nhà
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán:
Phép trừ phân số
I. Mục tiêu 
- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số
II. Đồ dùng dạy - học 
- HS: 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm, kéo
- GV: 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm
III. Hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra.
- Gọi học sinh làm bài tập luyện thêm của tiết 117
- 2HS lên bảng làm
a) x x < vậy x = 1, 2, 3, 4, 5, 6
b) 3 + 
Vậy x = 2
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm 
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan 
- Từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần. Giáo viên hướng dẫn thực hiện
- HS quan sát, thực hành trên giấy màu
- Cho HS nêu kết quả
- băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại băng giấy
- Vậy - = ?
- Học sinh: - = 
HĐ2: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số
- Vậy để biết băng giấy còn lại mấy phần ta làm phép tính gì?
- Chúng ta làm phép tính trừ
- Theo kết quả hoạt động trên băng giấy thì = ?
- Học sinh nêu: - = 
- Theo em làm thế nào để có - = 
- HS thảo luận và nêu: 5 - 3 = 2 được tử số của thương. Mẫu số giữ nguyên
- Dựa vào phép tính cho HS nêu các trừ hai phân số
- Cho HS nhắc lại
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ 2 và giữ nguyên mẫu số.
HĐ3: Hướng dẫn thực hành
- HS làm bài tập vào vở
- GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài
- HS chữa bài
Bài 1: ; 	; 	
- Cho HS nhận xét - GV nhận xét
- 3 HS nhận xét
Bài 2 (a,b): Cho HS làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò 
- Cho HS cách thực hiện phép trừ phân số
- Về nhà làm bài tập luyện thêm.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Lịch sử
Ôn tập
 I. Mục tiêu 
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện)
Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,...
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV)
II. Đồ dùng dạy - học 
- Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19
- Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra.
- Cho HS nêu các tác giả, tác phẩm, khoa học tiêu biểu thời hậu Lê
- 3 học sinh nêu
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thể kẻ XV. 
- GV phát phiếu cho HS 
- Hoàn thành nội dung bài tập
- Cho HS nêu kết qủa
- 3 HS lên bảng nêukết quả
HĐ2: Thi kể về các (hoạt động) sự kiện, nhân vật lịch sử đã học 
- Cho HS giới thiệu chủ đề
- HS tự giới thiệu
3. Củng cố - dặn dò 
- HS về nhà học thuộc các sự kiện lịch sử tiêu biểu của 4 giai đoạn.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
Câu kể ai là gì?
I. Mục tiêu
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về bạn, người thân trong gia đình (BT2,mục III)
II. Đồ dùng dạy học 
- ảnh gia đình của mỗi HS
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra.
- Cho HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ đã học
- 2 HS lên bảng đọc
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ1: Phần nhận xét
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3, 4
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4
- GV giúp đỡ HS yếu
- HS nêu kết quả
- HS trình bày kết quả
Bài 1, 2:
 + Câu nào dùng để giới thiệu về bạn Diệu Chi?
- Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường Tiểu học Thành Công.
 + Ai là HS trường Tiểu học Thành Công?
- Đây // là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
 + Bạn Diệu Chi là ai?
Bạn ấy // là một hoạ sĩ.
 + Kiểu câu ai là gì? khác hai kiểu câu đã học ai làm gì? ai thế nào?: ở chỗ nào?
- Ba kiểu cây này khác nhau ở bộ phận nhập vị ngữ
- GV: - Kiểu câu ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi làm gì?
- K/câu ai thế nào? VN trả lời câu hỏi như thế nào?
- K/câu ai là gì? VN trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con gì?)
HĐ2: Ghi nhớ:- Cho HS rút ra ghi nhớ
- 3 HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Phần luyện tập
- Cho HS làm bài tập 1, 2
- HS làm bài tập vào vở ô ly
- GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài
- Chữa bài
Bài 1:
Câu kể ai là gì?
Tác dụng
Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa - xoan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo
Chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới - hiện đại
Lá là lịch của cây
Cây lại là lịch đất
Trăng lặn rồi trăng mọc là lịch của bầu trời
- Mười ngón tay là lịch
- Lịch lại là trang sách
c) Sầu Riêng là loại trái cây quý hiếm của miền Nam
- Câu giới thiệu về thứ máy mới
Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên.
- Nêu nhận định chỉ mùa
- Nêu nhận định chỉ vụ hoặc năm
- Nêu nhận định chỉ ngày đêm
- Nêu nhận định đến ngày tháng
- Nêu nhận định năm học
- Chủ yếu là nhận định về giá trị của trái Sầu Riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam.
Bài 2: Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe
- HS từng nhóm lên trình bày
3. Củng cố - dặn dò 
- Về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn giới thiệu vào vở.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2010
Toán:
Phép trừ phân số (tiếp) 
I. Mục tiêu 
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số
II. Hoạt động dạy và học 
1. Kiểm tra.
- Gọi 2 HS lên bảng
 + Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- 2 HS nêu
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn HS thựchiện phép trừ hai phân số khác mẫu số 
- GV nêu bài toán
HS nghe - tóm tắt bài toán
- Cửa hàng có 
- Đã bán 
 + Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn đường?
- Vậy để biết cửa hàng cònlại mấy tấn đường ta làm phép tính gì?
- Ta làm phép tính trừ 
- Cho HS thực hiện - nêu cách thực hiện
- HS thực hiện
 ; 
 + Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta phải làm như thế nào? 
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó
- Cho HS nêu lại nhiều lần
HĐ2: Luyện tập thực hành
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3, 4
- HS làm bài tập vào VBT
- GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài
- Chữa bài
Bài 1: Tính 
	; 	
	; 	
Bài 3: 
Số thức ăn còn lại là:
 ( tấn) 
 Đáp số: tấn
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 I. Mục tiêu 
- Chọn một câu chuyện về hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh sạch, đẹp. 
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lý để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh thiếu niên tham gia gìn giữ môi trường xanh, sạch đẹp.
III. Hoạt động dạy và học 
1. Kiểm tra.
- Cho HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi cái hay, cái đẹp...
- 2 HS kể lại câu chuyện đã viết
- GV nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đề
- Cho HS đọc - GV ghi bảng đề bài
- 2 HS đọc
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
- Cho HS đọc phần gợi ý
- 2 HS đọc phần gợi ý
HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện 
HS kể chuyện theo lớp , theo cặp 
Các bạn khác nhận xét , bổ sung 
3. Củng cố - dặn dò 
- Về nhà viết lại câu chuyện vào vở.
––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc:
đoàn thuyền đánh cá 
I. Mục tiêu 
Bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ em thích).
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ SGK - 1 vài tranh minh hoạ vẻ bình minh, hoàng hôn trên biển
III. Hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra.
Cho HS đọc đoạn 1 + 2 bài vẽ về cuộc sống an toàn
- 2 HS đọc - trả lời câu hỏi
 + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
- Chủ đề cuộc thi vẽ: Em muốn sống an toàn.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc
a) Học sinh đọc
- Cho HS đọc nối tiếp
- 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó (mặt trời, luồng sáng, trăng sao, kéo lưới, hòn lửa, sập cửa)
- Hướng dẫn ngắt nhịp: Khối 1 ngắt nhịp 4/3 dòng 5, 10, 14 nhịp 2/5
b) Cho HS giải nghĩa từ + đọc chú giải - HS luyện đọc
- 1 HS đọc chú giải, 1 HS giải nghĩa từ - luyện đọc theo cặp
GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhịp nhàng khẩn trương, nhấn giọng những từ: Hòn lửa, sập cửa, căng buồm, 
- HS theo dõi
HĐ2: Tìm hiểu bài 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs
- Cho HS đọc khổ 1, 2
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khởi vào lúc nào?
+ GV giải thích thêm
+ Mặt trời xuống biển như hòn lửa
- Cho HS đọc khổ thơ 3 + 4 + 5
3 HS đọc, cả lớp đọc thầm
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp hoàng hôn của biển
+ Mặt trời...
+ Công việc của người đánh cá được miêu tả như thế nào? 
+ Bài này nói lên điều gì?
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó
- Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh
+ Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng
+ Mặt trời đội biểu nhô màu mới
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trên biển
HĐ3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- Cho HS đọc nói tiếp
- 5 HS đọc nối tiếp
- Hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 1 + 3
- HS luyện đọc
- Cho HS đọc thuộc bài thơ
Đọc nhẩm bài thơ
- Cho HS thi
-5 em thi đọc
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét
3. Củng cố - dặn dò 
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Địa lý:
Thành phố cần thơ
I. Mục tiêu 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ:
 + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
 + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ)
HS khá, giỏi:
Giải thích thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng băng sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lya thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến, xuất khẩu.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Các bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ giao thông Việt Nam
- Bản đồ Cần Thơ
- Tranh, ảnh về Cần Thơ. 
III. Hoạt động dạy - học 
* Giới thiệu bài
HĐ1: Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long
Hoạt động của Gv 
Hoạt động của Gv
Cho HS hoạt động theo nhóm
- HS xác định được trên bản đồ vị trí địa lý của Cần Thơ, mô tả vị trí và ý nghĩa vị trí của Cần Thơ.
HS hoạt động theo nhóm 4
- HS xác định trên bản đồ 
- Cần Thơ nằm bên sông Hậu ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long; vị trí rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế
3. Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long
- HS làm việc theo cặp
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận
- Trình bày những dấu hiệu thể hiện Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn của đồng bằng sông Cửu Long - Dựa vào kênh hình, kênh chữ để tìm kiến thức
- HS thảo luận
- Do vị trí thuận lợi nên Cần Thơ nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn của đồng bằng sông Cửu Long. Cần Thơ là nơi tiếp nhận các mặt hàng nông sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
* Củng cố - dặn dò 
- Về nhà luyện tập mô tả vị trí địa lý của Cần Thơ
- Cho HS điền vào sơ đồ
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chiều thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2010
Luyện toán:
Phép trừ phân số
I. Mục tiêu: 
- Củng cố trừ hai phân số cùng mẫu số
II. Hoạt động dạy - học 
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn thực hành
- HS làm bài tập vào vở
- GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài
- HS chữa bài
Bài 1: ; 	; 	
- Cho HS nhận xét - GV nhận xét
- 3 HS nhận xét
Bài 2 (a,b): Cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét giờ học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện Toán:
Phép trừ phân số (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- HS biết trừ hai phân số khác mẫu số.
- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
* Giới thiệu bài:
* Luyện tập. 
- HS làm bài tập vào vở bài tập- GV theo dõi.
- Vài em trình bày ở bảng lớp.
Bài1: Tính 
	; 	
	; 	
Bài2: Vài em trình bày cách làm.
Bài 3: Giải:
Số thức ăn còn lại là:
 ( tấn)
Đáp số: tấn
Bài 4: Giải:
 Trong1 giờ vòi thứ nhất chảy được nhiều hơn vòi thứ 2 là:
 (bể)
 Đáp số: bể
* Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện Địa lí:
Thành phố Cần Thơ.
I. Mục tiêu:
- HS biết chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
- Vị trí địa lí Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long: Nhóm4.
- Hãy chỉ vị trí địa lí của Cần Thơ, mô tả vị trí và ý nghĩa vị trí của Cần Thơ?
HS: Nằm bên sông Hậu ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, vị trí rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
* Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long:
- Trình bày những dấu hiệu thể hiện Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn của đồng bằng sông Cửu Long?
HS: Do vị trí thuận lợi nên Cần Thơ nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, khoa học lớn của đồng bằng sông Cửu Long. Cần Thơ là nơi tiếp cận các mặt hàng nông sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
* Củng cố, dặn dò:Vài em đọc mục ghi nhớ trong SGK.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện tiếng việt
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục tiêu: 
- HS kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh sạch, đẹp. Các sự việc được sắp xếp hợp lý. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
* Giới thiệu bài: Thế giới xung quanh ta rất đẹp nhưng đang bị ô nhiễm. Để làm cho môi trường luôn xanh, sạch, đẹp, các em phải góp sức cùng người lớn. Tiết kể chuyện hôm nay giành cho mỗi em được kể một câu chuyện về hoạt động mà mình (hoặc người xung quanh) đã tham gia để làm sạch, đẹp môi trường.
* Hướng dẫn tìm hiểu đề: Cho HS đọc - GV ghi bảng đề bài.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- Cho 2 HS đọc phần gợi ý.
Hướng dẫn HS kể chuyện :
HS kể chuyện theo cặp (4 em 1 nhóm thực hành kể).
HS thi kể trước lớp-> GV và các nhóm theo dõi, bổ cứu.
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, về nhà viết câu chuyện vào vở.
Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2010
Thể dục
bật xa - tập phối hợp chạy, mang, vác
Trò chơi: “Kiệu người”
I. Mục tiêu 
- Thực hiện cơ bản đúng động tác bật xa tại chỗ
- Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, mang vác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Hoạt động dạy - học 
1. Phần mở đầu 
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu tiết dạy 
- HS theo dõi
- Khởi động
- Tập bài tập thể dục phát triển chung
- HS luyện tập 3 lần
2. Phần cơ bản 
a) Ôn bật xa - phối hợp chạy, nhảy, mang, vác... 
- HS luyện tập theo nhóm (học sinh luyện tập, nhóm trưởng điều hành)
b) Trò chơi: “Kiệu người” 
- Cho học sinh chơi theo nhóm
3. Phần kết thúc 
- Cho học sinh chạy chậm 1 vòng
- Giáo viên hệ thống toàn bài, giao bài về nhà
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối 
I. Mục tiêu 
Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số (còn thiếu ý) đoạn văn hoàn chỉnh (BT2)
II. Đồ dùng dạy - học 
- Tranh vẽ cây chuối tiêu, bút dạ, giấy
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra.
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài tập làm văn trước
- Mỗi đoạn văn vào một nội dung nhất định...
*Khi viết hết mỗi đoạn văn cần xuống dòng
2. Bài mới
*Giới thiệ

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc