Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2012-2013

doc25 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ 2 ngày 5 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Thắng biển
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. (trả lời được câu hỏi 2,3,4 trong SGK, *HS khá giỏi trả lời thêm được câu hỏi 1).
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ trong SGK. 
III. Hoạt động dạy- học
1.Bài cũ: 
 - Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, nêu nội dung của bài. 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện đọc.
 - GV chia đoạn (bài có 3 đoạn) HS đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt, GV theo dõi, hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các từ khó, kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp. Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc toàn bài. 
HĐ2:Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc theo đoạn, TLCH:
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? (Biển đe doạ Biển tấn công Người thắng biển).
+ Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? (Gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi  nhỏ bé).
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả ntn? (Miêu tả rất rõ nét, sinh động. Con bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi ).
+ Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? (Tác giả dùng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá).
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? (Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ).
 + Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? (Hơn hai chục thanh niên  dòng nước mặn – họ ngụp xuống  dẻo như chão - đám người  sống lại).
 - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài.
 HĐ3:.Đọc diễn cảm:
- Ba HS đọc nối tiếp ba đoạn. GV hướng dẫn để HS đọc đúng, diễn cảm.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi. Một số HS thi đọc trước lớp.
3.Củng cố - dặn dò: 
 - Nhắc lại ý nghĩa bài văn? 
 - GV nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Tối thiểu HS làm được BT1,2. 
II. Hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT 3 của tiết trước (mỗi em làm 1 phần).
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Luyện tập: 
Bài 1: Tính rồi rút gọn. Gọi 1- 2 HS nêu cách chia phân số.
	- HS tự làm bài vào vở (Một HS làm trên bảng phụ). GV theo dõi, giúp đỡ. 
	- Nhận xét và chữa bài trên bảng.
Kết quả: a) ;	;	 ;	b) ;	;	 2.
Bài 2: Tìm x
Hai HS lần lượt nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, tìm số chia.
a) x x = 	b) x x = .
x = : 	 x = : 
x = .	 x = .
3.Củng cố, dặn dò: GV chấm chữa bài.
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
II. Đồ dùng dạy - học
Dụng cụ làm thí nghiệm (nhiệt kế, cốc, chậu, 1 phích nước sôi).
III. Hoạt động dạy - học
1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi của bài 50.
 - GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: GV nêu nội dung học tập.
HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: 
+ HS đọc mục “Thực hành” trang 102, dự đoán kết quả.
+ HS làm thí nghiệm1. Sau khi làm thí nghiệm hãy so sánh kết quả với dự đoán.
- Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. GV hướng dẫn HS giải thích như SGK.
- Cho HS đọc mục “Bạn cần biết”
- HS lấy các ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, và cho biết sự nóng lên, lạnh đi đó có ích hay không. GV yêu cầu HS trình bày, sau đó hỏi thêm:
+ Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt?
GV giúp HS rút ra nhận xét: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi.
 HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên:
- HS làm thí nghiệm 2 trang 103 SGK theo nhóm, sau đó trình bày trước lớp.
- Các nhóm quan sát nhiệt kế. GV hướng dẫ HS: quan sát cột chất lỏng trong ống; nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng lên. Sau đó trả lời câu hỏi như SGK. (Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật).
- GV khuyến khích HS vận dụng sự nở vì nhiệt của chất lõng để trả lời câu hỏi có tính thực tế: Tại sao khi dun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?. 
3.Củng cố - dặn dò: GV hệ thống toàn bài.
- HS nêu những nội dung vừa tìm hiểu được qua bài học.
-----------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 6 tháng 3 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- Tối thiểu HS làm được BT1,2. 
II. Hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: - Gọi HS chưa BT 3 và 4 của tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Luyện tập: GV tổ chức, hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: Tính rồi rút gọn. Gọi 1- 2 HS nêu cách chia phân số.
HS tự làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng phụ). GV theo dõi, giúp đỡ. 
 Kết quả: a) ;	b) ;	 c) .
Bài 2: Tính (theo mẫu). GV phân tích mẫu.
Gọi ba HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
 Kết quả: a) ;	b) 12;	c) 30.
 - GV chấm một số vở.
3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể “Ai là gì?”
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể “Ai là gì?” (BT3).
-*HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất năm câu, theo yêu cầu của BT 3.
II. Hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng:Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. 
 - GV nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.1 Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: HS đọc các yêu cầu của BT, tìm các câu kể “Ai là gì” có trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng của nó.
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, dán tờ giấy đã ghi lời giải lên bảng, kết luận.
 Câu kể Ai là gì? 	 Tác dụng
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.	Câu giới thiệu.
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.	Câu nêu nhận định.
Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.	Câu giới thiệu.
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.	Câu nêu nhận định.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của BT, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, dán 4 tờ giấy đã ghi 4 câu văn lên bảng, mời 4 HS có lời giải đúng lên bảng làm.
 Chủ ngữ	 Vị ngữ
 Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
 Cả hai ông 	 	 đều không phải là người Hà Nội.
 Ông Năm	 là dân ngụ cư của làng này.
 Cần trục	 là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
Bài 3: Yêu cầu HS khá giỏi viết được iít nhất năm câu. HS đọc yêu cầu của BT.
- GV gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng ra tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết phải chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm. Lời kể phải tự nhiên.
- HS viết đoạn giới thiệu vào vở BT. Từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, chỉ rõ các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn. Lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
 - GV chấm một số vở.
3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------
Lịch sử
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
I. Mục tiêu: 
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và ĐB sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII
III. Hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài 21. 
 - GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài.
HĐ1: Làm việc cả lớp
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII và yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.
HĐ2: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luân nhóm: Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long vào thế kỉ XVI. 
- Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận, sau đó cử đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: Trước thế kỉ thứ XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn rất nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, cáca chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng. HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV: Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì?
- GV tổ chức cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng cuộc sống chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng.
Kết luận: HS đọc nội dung tóm tắt ở trang 56.
3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 7 tháng 3 năm 2012
Đạo đức
Cô xuyến dạy
--------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. 
 - Biết tìm phân số của một số.
 - Tối thiểu HS làm được BT1a,b; BT2a,b; BT4. 
II. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi HS chữa BT 1 và 2 của tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Luyện tập: 
Bài 1: Tính. Gọi 1- 2 HS nêu cách chia phân số.
	HS tự làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng phụ). GV theo dõi.
Kết quả: 	a) ;	b) ;	
Bài 2: Tính (theo mẫu). GV phân tích mẫu.
Gọi ba HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
a) ;	b) ;	
Bài 4: HS đọc bài toán rồi tự làm bài giải vào vở.
Giải:
Chiều rộng mảnh vườn:
 60 : 	 = 36 (m)
 Chu vi mảnh vườn:
 (60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích mảnh vườn:
 60 x 36 = 2160 ( ).
3.Củng cố, dặn dò: GV chấm một số vở.
Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và 
phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK. 
III. Hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: - Gọi 2HS lần lượt đọc bài “Thắng biển” và nêu nội dung bài.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh họa.
HĐ1: Luyện đọc:
 - GV chia đoạn (bài có 3 đoạn) 3HS đọc nối tiếp, GV theo dõi, hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các từ khó, kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
- HS đọc trong nhóm.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc toàn bài. 
HĐ2:Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc theo đoạn , TLCH:
+ Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì? (Để nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn ).
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? (Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; Cuốc-phây-rắc thét dục cậu quay vào ).
+ Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần? (Vì thân hình nhỏ bé của chú ẩn, hiện, trong làn khói đạn như thiên thần).
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt? (Ga-vrốt là cậu bé anh hùng).
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài.
HĐ3:Đọc diễn cảm:
- 4HS đọc lại truyện theo cách phân vai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: “Ga-vrốt dốc bảy,một cách ghê rợn”.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Một số HS thi đọc trước lớp.
3.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Một số HS nhắc lại nội dung của bài. 
-------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: 
- Nắm được 2 cách kết bài (không mở rộng và mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích..
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh, ảnh một số loại cây
III. Hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: GV kiểm tra 2- 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả (BT4 của tiết trước). GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài.
2.1 Huớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu của BT, trao đổi cùng các bạn, TLCH.
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải
Bài 2: - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà để làm tốt BT này ntn?
- HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ, trả lời từng câu hỏi trong SGKđể hình thành các ý cho một kết bài mở rộng. HS tiếp nối nhau phát biểu. GV nhận xét, góp ý.
Bài 3: - GV nêu yêu cầu của BT. GV nhắc HS: Viết kết bài mở rộng, không viết trùng với loài cây em đã viết ở BT4 (tiết trước).
- HS viết đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc kết bài của mình trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, khen những bạn có kết bài hay.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc HS chọn một cây gần gũi đã có dịp quan sát – Sau đó tham khảo các bước làm ở BT2.
- HS viết đoạn văn; viết xong, cùng các bạn trao đổi bài, góp ý cho nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn kết bài hay.
3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. 
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn.
----------------------------------------------------------------------------
Buổi 2
Chính tả(Nghe viết)
Thắng biển.
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. 
- Làm đúng BTCT phương ngữ(2) a/b.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra:
 - GV đọc cho 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết nháp bài tập 2( tiết trước)
 - Nhận xét- ghi điểm
2. Bài mới:
 - Giới thiêu bài
HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe viết:
 + Một em đọc hai câu văn cần viết chính tả bài Thắng biển. Cả lớp theo dõi sgk.
 + HS đọc thầm lại đoạn văn.GV nhắc các em chú ý cách trình bày 2 đoạn văn;những
từ ngữ mình dễ viết sai.
 + HS gấp SGK. Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
 + GV đọc để HS soát lại bài.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 + GV nêu yêu cầu của bài, chọn bài tập cho hs (bài 2b); ở từng chỗ trống, dựa vào
tiếng cho sẵn, tìm tiếng có vần in hoặc vần inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa.
 + HS làm bài vào vở bài tập. Một em làm ở bảng phụ hoặc chơi trò chơi:Tiếp sức.
3.Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.Về nhà hoàn thành bài tập.
Thứ 5 ngày 8 tháng 3 năm 2012
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
-Thực hiện các phép tính với phân số.
- Tối thiểu HS làm được BT1a,b; BT2a,b: BT3a,b; BT4a,b. 
II. Hoạt động dạy học
1.Bài cũ: - Gọi HS chữa BT 3 và 4 của tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Luyện tập: Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1: Gọi 1- 2 HS nêu cách cộng phân số. GV khuyến khích HS chọn MSC hợp lí.
HS tự làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng phụ). GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
Kết quả: a) ;	b) ;	
Bài 2, 3 và 4: thực hiện tương tự như BT 1.
Cho HS nêu qui tắc trừ, nhân, chia hai phân số rồi làm bài, chữa bài. GV nhận xét.
2) a) ;	b) ;	
3) a) ;	b) ;	
4) a) ;	b) ;	
3.Củng cố, dặn dò: GV chấm một số vở.
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I. Mục tiêu: 
Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
IIi. Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên thực hành đóng vai: giới thiệu với bố mẹ Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm (BT 3 của tiết trước)
GV nhận xét - ghi điểm.
2.Bài mới: 	
 - Giới thiệu bài.
2.1 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của BT. GV gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau; Các em dựa vào từ mẫu cho sẵn trong SGK để tìm.
- GV phát phiếu cho HS làm theo nhóm. Cá các nhóm dùng từ điển để làm bài.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. HS làm bài vào vở theo lời giải đúng. 
Từ cùng nghĩa: Can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, .
Từ trái nghĩa: Nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, bạc nhược, .
Bài 2: GV nêu yêu cầu của BT, gợi ý: Muốn đặt câu đúng, em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
- Mỗi HS đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được ở BT1.
- HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. GV nhận xét.
Ví dụ: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ/ Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng .
Bài 3: HS đọc yêu cầu của BT.
- GV: ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ cho sẵn cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV mời 1HS lên bảng gắn từ vào ô trống thích hợp.
Dũng cảm bênh vực lẽ phải; Khí thế dũng mãnh; Hi sinh anh dũng.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của BT và các thành ngữ, từng cặp trao đổi, sau đó trình bày kết quả. GV giúp các em hiểu các thành ngữ này.
HS thi đua học thuộc các câu thành ngữ.
Bài 5: HS nói lại yêu cầu của BT. 
HS suy nghĩ đặt câu, tiếp nối nhau đọc nhanh câu mình vừa đặt. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa những câu đặt chưa đúng về nghĩa.
Ví dụ: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
Bộ đội tâ là những con người gan vàng dạ sắt. 
3.Củng cố - dặn dò: GV chấm một số vở.
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập đặt câu với các thành ngữ ở BT4.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lý
Ôn tập
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết :
- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của ĐBBB, ĐBNB.
- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
*HS khá giỏi nêu được khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai.
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ trống Việt Nam. 
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 
 ? Tại sao nói Cần Thơ là một TP trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long (HS trả lời). 
 - GV nhận xét và ghi điểm. 
2.Bài mới :
 - Giới thiệu bài 
HĐ1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ địa lý TN Việt Nam. (HS quan sát) 
? Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ trên bản đồ. (3-4 em lên chỉ).
? Chỉ vị trí sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai. 
(HS lên chỉ). Các nhóm nhận xét - GV nhận xét.
HĐ2: Hoạt động theo nhóm:
Bước 1: GV chia nhóm và phát phiếu học tập và yêu cầu HS hoàn thiện vào phiếu. (Các nhóm thảo luận và hoàn thiện phiếu).
Bước 2: Yêu cầu HS trao đổi kết quả trước lớp (Các nhóm nhận xét)
GV nhận xét và bổ sung.
Đặc điểm thiên nhiên
Khác nhau
Đồng bằng Bắc Bộ
Đồng bằng Nam Bộ
- Địa hình.
- Sông ngòi.
- Đất đai.
- Khí hậu.
- Khá bằng phẳng
- Nhiều sông.
- Màu mỡ.
- Nóng ẩm
- Có nhiều vùng trũng.
- Sông ngòi chằng chịt.
- Màu mỡ, nhưng còn nhiều đất phèn, đất mặn.
- Mát mẻ.
HĐ3: Hoạt động cá nhân (Câu hỏi SGK). 
- HS nêu yêu cầu của câu 3 SGK. Yêu cầu HS đọc thầm và suy nghĩ.
- HS làm, đọc, suy nghĩ. Nêu kết quả- lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung: 
+ Câu a sai vì đồng bằng Bắc Bộ chưa phải là đồng bằng lớn nhất nước.
+ Câu b đúng vì ở đây có nhiều sông ngòi, kênh rạch hàng năm lũ lụt đưa lại cho đồng bằng lượng thuỷ sản lớn.
+ Câu c sai vì Thành phố Hồ Chí Minh mới là thành phố lớn nhất và có số dân đông nhất nước.
+ Câu d đúng vì đây là thành phố lớn nhất nước ta.
3.Củng cố - dặn dò: GV tổng kết bài. Nhận xét tiết học. 
Thứ 6 ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp chép sẵn đề bài; Tranh ảnh một số loài cây.
III. Hoạt động dạy- học:
Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh (BT4 của tiết LTVC trước). 
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của BT:
- Cho HS đọc đề bài - GV gạch dưới từ quan trọng: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- GV dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp.
- 4-5HS phát biểu về cây em định tả.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để có bài văn chặt chẽ, không sót chi tiết.
HS viết bài:
- HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen những HS có bài viết tốt, chấm điểm cho các em.
Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn - chuẩn bị bài sau làm bài kiểm tra.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: GV gọi HS chữa BT 5 của tiết trước.
GV nhận xét, ghi điểm.
B.Luyện tập: 
Bài 1: Gọi 1- 2 HS nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số.
HS xem xét phép tính nào làm đúng, phép tính nào làm sai, chỉ ra chỗ sai.
a) Sai;	b) Sai;	c) Đúng;	d) Sai.
Bài 2, 3: Bài 2 và 3b dành cho HS khá giỏi. Tính 
	- HS tự làm bài (Yêu cầu 2 HS làm 2 phần trên phiếu khổ lớn)	
2 - a) ;	b) ;	c) .
3- a) ;	b) ;	c) .
Bài 4, 5: Bài 5 dành cho HS khá giỏi. HS đọc BT, tự làm bài giải.
	- Mỗi HS làm 1 BT trên bảng phụ, Cả lớp nhận xét bài của bạn.
C.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Khoa học
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I. Mục tiêu:
Kể được tên vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém:
+ Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
+ Không khí, các vật xốp như bông, len,  dẫn nhiệt kém.
II. Đồ dùng dạy học:
Nước nóng, phích, xong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay.
III. Hoạt động dạy - học: 
Bài cũ: Nêu các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt? Hai HS trả lời.
GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới: 
1. Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
Bước 1: HS quan sát thí nghiệm ở hình 1, dự đoán kết quả, sau đó làm thí nghiệm và TLCH SGK trang 104. Có thể cho HS dựa vào kinh nghiệm dự đoán trước khi làm thí nghiệm.
Các nhóm trình bày kết quả quan sát và kết luận.
Bước 2: HS làm thí nghiệm theo nhóm và trình bày kết quả.
GV giúp HS rút ra nhận xét chung về vật dẫn nhiệt (đồng, nhôm, ), vật cách nhiệt (gỗ, nhựa, ).
GV hỏi: 
+ Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh?. 
+ Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?.
HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung các câu hỏi.
GV giúp HS giải thích: Những hôm trời rét, khi chạm vào ghế sắt tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lanh hơn) do đó tay ta có cảm giác lạnh; với ghế gỗ (hoặc nhựa) cũng twong tự nhưng do gỗ, nhựa dãn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. Vì vậy, tay ta không có cảm giác lạnh như khi chạm vào ghế sắt mặc dù ghế gỗ và sắt được đặt trong một phòng như nhau.
2. Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. 
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc phần đối thoại của 2 HS ở hình 3 SGK.
Bước 2: HS trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận rút ra từ kết quả đó.
- Cho HS đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần: Sau 10 – 15 phút (trong thời gian đợi kết
quả, GV cho HS trình bày lại cách sử dụng nhiệt kế hoặc thực hiện trước HĐ3).
Bước 3: Trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận rút ra từ kết quả.
GV hỏi: Để có thể rút ra kết luận về vai trò cách nhiệt của lớp không khí giữa các lớp giấy báo ở cốc quấn lõng trong thí nghiệm.
GV hỏi: Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc cùng một lúc? 
3. Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
Có thể chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó các nhóm lần lượt kể tên (không trùng nhau), đồng thời nêu chất liệu vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt; nêu công dụng, việc giữ gìn đò vật.
Ví dụ:

File đính kèm:

  • docT26.doc