Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2012-2013

doc23 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ 2 ngày 12 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay!
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.(Trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 - Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: 
 - GV gọi 4 HS đọc truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK. Nêu nội dung của bài em vừa đọc?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: GV cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK, ảnh minh hoạ và giới thiệu bài.
HĐ1:Luyện đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2- 3 lượt); GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng nước ngoài, đọc đúng câu cảm thể hiện thái độ bực tức, phẫn nộ của Ga-li-lê; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm từng đoạn trong SGK, lần lượt TLCH, rôi nêu ý chính của mỗi đoạn:
+ ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? (Ông cho rằng trái đất luôn quay quanh mặt trời).
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? (Đồng tình ý kiến và bảo vệ chân lí khoa học của Cô-péc-ních).
+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? (Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời).
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? (Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán của Chúa trời).
- Một HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, nêu nội dung chính của bài.(HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung, GV kết luận, ghi bảng).
HĐ3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn bài văn và thể hiện giọng đọc biểu cảm.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn sau:
Chưa đầy một thế kỉ sau  Dù sao thì trái đất vẫn quay! (theo trình tự: GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo cặp; HS thi đọc diễn cảm trước lớp).
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân và chuẩn bị bài mới.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 - Rút gọn được phân số.
 - Nhận biết được phân số bằng nhau.
 - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
 - Tối thiểu HS làm được BT1,2,3. 
II. Hoạt động dạy và học.
1.Bài cũ: - Gọi HS chữa BT 3 và 4 của tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Luyện tập: 
Bài 1: Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau.Chẳng hạn: a) = = ; = =; = = ; = .
 b) = = ; 	 = = .
Bài 2: Một HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số.(1HS làm trên bảng phụ).
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài:
Kết quả: a) ; b) 24 bạn.
Bài 3: Cho một HS nêu yêu cầu. Gọi vài HS nêu các bước giải: 
Tìm độ dài đoạn đường đã đi. Tìm độ dài đoạn đường còn lại.
- HS tự làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng phụ).
Giải:
Quãng đường đã đi là: 15 : 3 x 2 = 10 (km).
Quãng đường còn phải đi tiếp là: 15 – 10 = 5 (km).
 Đáp số: 5 km.
3.Củng cố, dặn dò: GV chấm một số vở. - GV nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Các nguồn nhiệt
I. Mục tiêu:
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tât bếp khi đun xong;
*KNS: - KN xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Chuẩn bị chung: hộp diêm, bàn là kính lúp.
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: - Nêu những vật dẫn nhiệt tốt.
 - Hai HS nêu. GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
Hoạt động1: Nói tên các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng; tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm.
- HS báo cáo. GV giúp HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt Trời; ngọn lửa của các vật bị đốt cháy; sử dụng điện. Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngàyGV bổ sung.
Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
- HS thảo luận theo nhóm (tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có) rồi ghi vào bảng sau:
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra.
Cách phòng tránh
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận và giải thích.
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình, thảo luận : có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- HS làm việc theo nhóm.Sau đó các nhóm báo cáo kết quả. Phần vận dụng chú ý nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gũi.
- GV kết luận.
* GV: Nhắc HS có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt.
3.Củng cố, dặn dò: GV tổng kết bài học. GV nhận xét tiết học. 
-----------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 13 tháng 3 năm 2012
Toán
Kiểm tra định kì
I.mục tiêu 
- Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút gọn, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân, chia phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số tự nhiên khác 0.
- Tính giá trị ca biểu thức các phân số (không quá 3 phép tính); tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian.
- Giải bài toán có liên quan đến phân số.
II.Hoạt động dạy học 
 1.Giới thiệu bài 
 2.G V ghi đề HS làm bài 
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau 
 và ; và ; và 
Bài 2: Tính 
 + ; + - x 
 : - 2 - - 1
Bài 3: Tính bằng hai cách 
 a. x + x b. 3 x + x 6
Bài 4 : Lớp 4C có 16 bạn nam .Số bạn nữ bằng số bạn nam . Hỏi lớp 4C có tất cả bao nhiêu bạn ?
3.Thu bài –nhận xét tiết học
4.Cách cho điểm:
+Bài 1: 1,5 điểm
+Bài 2: 4 điểm
+Bài 3: 2,5 điểm
+Bài 4: 2 điểm
------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Câu khiến
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
*HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK(BT2); đặt được 2 câu khiến với hai đối tượng khác nhau.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần Nhận xét).
- Bốn băng giấy- mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập).
- Bốn tờ giấy để HS làm BT2- 3 (phần Luyện tập).
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với từ đó.
 Hai HS trả lời. GV nhận xét.
2.Bài mới: 
1.Phần nhận xét.
BT 1, 2: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng- chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu.
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
 Dấu chấm than ở cuối câu.
 BT 3: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở.
- GV chia bảng lớp thành 2 phần, mời 6 HS nối tiếp nhau lên bảng- mỗi em tự đặt và đọc câu văn của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận : Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả, của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than.
GV: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vảngười khác làm một việc gì đó gọi là câu khiến.
2.Phần ghi nhớ:
- Ba HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK.
- Một HS lấy ví dụ minh hoạ nội dung Ghi nhớ. 
3.Luyện tập :
Bài tập 1: - 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1
- HS làm bài theo cặp. (4 HS làm trên giấy dán trên bảng). Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Đoạn a: - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
Đoạn c: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
Đoạn c: - Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài.
- GVnhắc HS : Trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm.
- HS làm bài theo nhóm trên phiếu. 
- Các nhóm dán bài trên bảng lớp,đọc bài làm trước lớp, Cả lớp và GV kiểm tra, nhận xét tính điểm cho các nhóm. 
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc HS dặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị.- Chữa bài.
Ví dụ: Với bạn: Cho mình mượn bút của bạn một tí!
Với anh: Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé!
Với cô giáo: Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!
3.Củng cố, dặn dò: GV chấm một số vở.
GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII
I. Mục tiêu: 
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. Đồ DùNG DạY HọC: 
- Bản đồ Việt Nam; Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.
- Vở bài tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 
- Gọi 2 HS đứng dậy trình bày những nội dung chính cần ghi nhớ ở tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV trình bày khái niệm thành thị : Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
 - Yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác:
Số dân
 Quy mô thành thị
 Hoạt động buôn bán
Thăng Long
- đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á.
- lớn bằng thị trấn ở một số nước ở châu á.
- thuyền bè ghé bờ khó khăn.
.
Phố Hiến
..
..
..
Hội An
..
..
..
- Yêu cầu 2 HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị nói trên.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào?
- Các nhóm trao đổi, GV kết luận.
3.Củng cố, dặn dò: Hai HS đọc mục tóm tắt bài học.
GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 14 tháng 3 năm 2012
Đạo đức
Cô xuyến dạy
------------------------------------------------------------------------
Toán
Hình thoi
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
 - Tối thiểu HS làm được BT1,2. 
II. Đồ DùNG DạY HọC:
GV: Bảng phụ vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 (SGK); mô hình hình thoi.
HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm; thước kẻ; êke; kéo; 4 thanh nhựa (bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật). 
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ1:Hình thành biẻu tượng về hình thoi 
- GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông. GV dùng mô hình vừa lắp để vẽ hình lên bảng; HS vẽ lên giấy. HS quan sát, nhận xét.
- GV “xô” lệch hình vuông nói trên để được hình thoi, dùng mô hình này vẽ lên bảng. HS làm theo và nhận xét. GV giới thiệu hình mới gọi là hình thoi.
- HS quan sát hình vẽ trang trí trong SGK, nhận ra những hoa văn hình thoi. Sau đó HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng.
HĐ2:Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
- Yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và đặt các câu hỏi gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thoi. (HS đo độ dài 4 cạnh của hình thoi).
- Gọi 2 HS lên bảng chỉ vào hình thoi ABCD và nhắc lại các đặc điểm của hình thoi.
- Yêu cầu HS rút ra cách cộng hai PS cùng MS (HS phát biểu, GV kết luận).
HĐ3:Thực hành 
GV tổ chức cho HS làm các BT trong SGK: 
Bài 1: HS quan sát để nhận ra hình chữ nhật và hình thoi. 
- GV chữa bài, kết luận.
- Hình chữ nhật: Hình 2; hình thoi: Hình 1 và 3.
Bài 2: HS tự xác định các đường chéo của hình thoi. Gọi một HS nêu kết quả để chữa chung cho cả lớp. 	
- HS sử dụng êke để kiểm tra đặc tính vuông góc của hai đường chéo. Gọi vài HS nêu kết quả để chữa chung cho cả lớp.
- HS dùng thước có vạch chia mi-li-mét để kiểm tra hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mối đường.
- GV kết luận, vài HS nhắc lại.
a) Hai đường chéo đó vuông gốc với nhau.
 b) Hai đường chéo đố cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
theo hình vẽ trong SGK. (1 HS làm trên bảng). GV theo dõi, uốn nắn.
3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Con sẻ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (Trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ DùNG DạY HọC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: 
 - 2 HS đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay! và TLCH: Lòng dũng cảm của Cô-péc-níc và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
HĐ1:Luyện đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài (2 lượt)
 - GV giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ khó được chú giải sau bài, kết hợp quan sát tranh. Sửa lỗi cách đọc, ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Hai HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài:
 - HS đọc thầm, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+Trên đường đi, con chó thấy gì ? Nó định làm gì ? (Nó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi xuống. Nó tiến lại gần).
+ Việc gì đột ngột xẩy ra khiến con chó dừng lại và lùi? (Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cao lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ rất hung giữ khiến con chó phải dừng lại và lùi ).
+ Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? (Con sẻ già lao xuống như một hòn đá ).
+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì? (HS phát biểu. GV chốt lại).
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? (Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung giữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục).
- HS đọc thầm lại cả bài ,suy nghĩ, nói nội dung của bài văn.
- HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
HĐ3:Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Ba HS nối tiếp nhau đọc 5đoạn văn. 
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc từng đoạn và thể hiện diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện. 
- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Bỗng từ trên cây cao gần đócuốn nó xuống đất theo trình tự: GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo cặp- thi 
đọc diễn cảm trước lớp; 
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Miêu tả cây cối (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
 - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK; bài viết có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên, rõ ý.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- ảnh một số cây cối trong SGK; một số tranh, ảnh cây cối khác.
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả cây cối.
III. Hoạt động dạy - học:
Đề bài: (HS chọn một trong các đề sau:) 
1. Tả một cây có bóng mát.
2. Tả một cây ăn quả.
3. Tả một cây hoa mà em yêu thích.
4. Tả một luống rau hoặc vườn rau.
- Gọi 2 nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối trên bảng phụ.
 - GV hướng dẫn HS cách làm bài. Khuyến khích HS mở bài theo cách gián tiếp, kết bài theo cách mở rộng.
- HS làm bài- GV theo dõi chung.
*Củng cố,dặn dò: Thu bài, nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
Thứ 5 ngày 15 tháng 3 năm 2012
Toán
 Diện tích hình thoi
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách tính diện tích hình thoi.
 - Tối thiểu HS làm được BT1,2.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 - GV: Bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
 - HS : Hình thoi bằng giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: GV gọi HS chữa BT 1 và 2 của tiết trước.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
HĐ1:Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
- GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho.
- Làm cách nào để có thể tính được diện tích hình thoi ABCD?
- Hướng dẫn HS gấp hình thoi dọc theo hai đường chéo;sau đó cắt hình thoi thành 4 hình tam giác vuông và ghép lại (như đã nêu trong SGK) để được hình chữ nhật ACNM.
- Yêu cầu HS nhận xét về diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành.
- Yêu cầu HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thoi. GV kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thoi lên bảng.
- Gọi vài HS nhắc lại : S = 
HĐ2.Thực hành:
Bài 1: HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi.
Cho HS rự làm bài và nêu kết quả, HS khác nhận xét kết quả, GV kết luận.
 Diện tích hình thoi ABCD là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích hình thoi MNPQ là: 7 x 4 : 2 = 14 (cm2) 
Bài 2: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi (thông qua tích các đường chéo).
 - HS tự làm bài vào vở sau đó trình bày kết quả, HS khác nhận xét kết quả.
a) Diện tích hình thoi là: 5 x 20 : 2 = 50 (dm2)
b) Đổi 4m = 40 dm; 40 x 14 : 2 = 300 (dm2)
3.Củng cố, dặn dò: GV châm một số vở.
Nhận xét tiết học. 
--------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Cách đặt câu khiến
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cách đặt câu khiến. 
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp; biết đặt câu với từ cho trước theo cách đã học.
- HS khá giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bút máu đỏ; Ba băng giấy . mỗi băng đều viết câu văn ở BT1 phần Nhận xét – chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau.
III. Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: GV gọi 2HS nói lại nội dung cần ghi nhớ của tiết trước.
GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: GV nêu nội dung của tiết học.
21: Phần Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK.
- HS làm bài.
- GV dán 3 băng giấy, phát bút màu mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành 3 câu khiến theo 3 cách khác nhau. Sau đó từng em đọc lại bài làm với giọng điệu phù hợp. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV lưu ý: Với yêu cầu , đề nghị mạnh, cuối câu nên đặt dấu chấm than. Với những yêu cầu nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm.
2.2. Phần Ghi nhớ: 
- Yêu cầu HS căn cứ vào cách làm bài tập trong phần Nhận xét, tự nêu 4 cách đặt câu khiến.
- Hai HS đọc nội dung cần ghi ngớ trong SGK.
2.3. Luyện tập:
Bài tập 1: Một HS đọc nội dung BT1.
 - HS tự làm bài sau đó nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Ví dụ: Câu kể: Nam đi học.
Câu khiến: - Nam đi học đi!/ - Nam phải đi học!/ - Nam hãy đi học đi!/ - Nam đi học nào!/ - Đề nghị Nam đi học!
Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự như BT1.GV nhắc HS đặt câu đúng với từng tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp. (3 HS làm trên bảng phụ).
a) Với bạn: Ngân ơi, cho tớ mượn cái bút nào!
b) Với bố của bạn: Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!
c) Với một chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ!
Bài tập 3, 4: Cách thực hiện tương tự như trên. Cho HS khá giỏi nêu tình huống có thể dùng câu khiến.
3.Củng cố, dặn dò: GV chấm một số vở.
 Nhận xét tiết học. Nhắc HS về luyện viết thêm một số câu khiến. 
------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của ĐB DH miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
 + Khí hậu: Mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí ĐB DH miền Trung trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
*HS khá giỏi: 
 + Giải thích vì sao các ĐB DH miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung.
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra:
 - GV treo bản đồ tự nhiiên VN yêu cầu HS lên chi trên bản đồ hai vùng ĐBBB và ĐBNB.
 - Nhận xét – Ghi điểm
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
HĐ1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển.
 - Làm việc cả lớp và nhóm 2, 3 HS:
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
- HS trình bày. GV bổ sung.
- Một số HS nhắc lại đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- GV cho HS xem một số ảnh về đầm, phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây.
HĐ2:Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam.
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu trong SGK
- GV giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã, nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân.
- GV nói thêm về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã.
- GV nói thêm về gió tây nam.
 * Tổng kết bài: GV yêu cầu HS:
- Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Nhận xét về đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung và đặc điểm khí hậu nơi đây.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Thứ 6 ngày 18 tháng 3 năm 2011
Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống
I. Mục tiêu: 
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 108, 109, SGK phóng to..
- Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS.
- Bốn tấm thẻ có ghi A, B, C, D.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra:
- Tiết học trước chúng ta học bài gì ? 
Gọi 3 HS lên bảng trả lời:
 + Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết.
 + Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ.
 + Tại sao phải thực hành tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? Có các việc làm thiết thực nào để tiết kiệm nguồn nhiệt?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
Hoạt động 1 : Trò chơi: Cuộc thi : “ Hành trình văn hoá”.
* Cách tiến hành:
- Kê bàn ghế sao cho cả 4 nhóm đều hướng về phía bảng.
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban giám khảo. BGK có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm.
- Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận.
- Một HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng phải đa ra sự lựa chọn của mình bằng cách giơ thẻ lựa chọn đáp án A, B, C, D sau đó mỗi đội giải thích về sự lựa chọn của mình.
- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
Lưu ý: GV có thể chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm trả lời. Mỗi câu hỏi chỉ được suy nghĩ trong vòng 30 giây.
- Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo. Tổng kết trò chơi.
* Câu hỏi và đáp án: 
1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà em biết. (cây xương rồng, cây thông, hoa tuy-líp)
2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? 
A. Sa mạc. B. Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới. (B. Nhiệt đới).
3. Thực vật phong phú nhng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào?
A. Sa mạc. B. Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới. (C. Ôn đới).
4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? (Nhiệt đới).
5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? (Sa mạc và hàn đới).
6. Một số động vật có vú ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? 
A. Trên 0oC. B. 0oC. C. Dưới 0oC. ( 0oC)
7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? 
A. Âm 20oC. B. Âm 30oC. C. Âm 40oC. ( Âm 30oC)
8. Nhiệt đọ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật.
A Sự lớn lên. B. Sự sinh sản. C. Sự phân bố. D. Tất cả các hoạt động trên. (D.)
9. Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ:
A. Giống nhau. B. Khác nhau. (B)
10. Sống trong điều kiện nhiệt độ không thích hợp

File đính kèm:

  • docT27.doc