Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Thị Oanh

doc92 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Thị Oanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
 Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN
Bài 141 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 Bài 2, 5 : Dành cho HS khá, giỏi.
II. LÊN LỚP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 ' )
 - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu HS làm bài tập .
 - GV nhận xét .
2. Dạy bài mới : ( 30' )
 a. Giới thiệu bài :
 Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập lại về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
b. Luyện tập :
Bài 1:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
 - GV nhận xét .
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi.
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung các bài lên bảng và hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 a. a = 3 , b = 4 . Tỉ số = 
 b. a = 5m , b = 7m . Tỉ số = 
 c. a = 12kg , b = 3kg . Tỉ số = = 4
 d. a = 6 l , b = 8 l . Tỉ số = = 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết Tổng và Tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trên bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : 
- GV gọi HS đọc bài toán.
- GV hỏi :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS đọc đề bài : Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.
- HS trả lời.
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Tổng của hai số là 1080.
+ Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai .
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ :	
 Số thứ nhất :	1080
 Số thứ hai : 	
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là :
1 + 7 = 8 ( phần )
 Số thứ nhất là :
1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là :
1080 - 135 = 945
 Đáp số : Số thứ nhất : 135 ; Số thứ hai : 945
- GV chữa bài, nhận xét bài làm của HS.
Bài 4 : 
- GV yêu cầu HS nêu bài toán.
- GV hỏi HS :
+ Bài toán cho em biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu em làm gì ? 
- GV yêu cầu HS giải bài toán.
- 1 HS đọc : Một hình chữ nhật có nữa chu vi là 125m, chiều rộng chiều dài . Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó .
- HS trả lời :
+ Bài toán cho biết nữa chu vi hình chữ nhật là 125m , Chiều rộng bằng chiều dài.
+ Bài toán yêu cầu em tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
- 1 HS giải bài toán.
Bài giải
Ta có sơ đồ : ? m
 Chiều rộng : 
 	 ? m 125 m
 Chiều dài : 	
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là :
+ 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
: 5 x 2 = 50 ( m )
Chiều dài của hình chữ nhật là :
- 50 = 75 ( m )
Đáp số : Chiều rộng : 50m ; Chiều dài 75m.
- GV nhận xét. cho điểm.
Bài 5 : Dành cho HS khá, giỏi.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
3 . Củng cố : ( 5' )
 - GV củng cố lại bài.
 - GV tổng kết giờ học , chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán có dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- 2 HS nêu cách giải bài toán.
- 1 HS giải bài toán.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
64 : 2 = 32 ( m )
Ta có sơ đồ : ? m
 Chiều rộng : 
 ? m 32m
 Chiều dài : 	
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
( 32 – 8 ) : 2 = 12 ( m )
Chiều dài của hình chữ nhật là :
32 – 12 = 20 ( m )
Đáp số : CR : 12 m , CD : 20 m
TIẾT 32: KHOA HỌC
Bài 57 : THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : Nước, không khí, ánh sáng , nhiệt độ và chất khoáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Học sinh: 	- Mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
 Giáo viên: 	- Chuẩn bị 5 cây trồng như yêu cầu của SGK.
- Phiếu học tập cho học sinh.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài 
2. HĐ1: Mô tả thí nghiệm
+ Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh.
+ Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thí nghiệm theo nhóm:
- Quan sát cây các bạn đem đến.
- Mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình.
- Thư kí ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó dán vào lon sữa bò.
+ Kẻ bảng, ghi nhanh điều kiện sống của từng cây theo kết quả báo cáo.
Ví dụ: Cây 1: Cây vàng, không phát triển được.
+ Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau?
+ Các cây thiếu điều kiện gì để cây sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết?
+ Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
+ Theo em dự đoán thì thực vật cần có những điều kiện nào?
+ Trong các cây trồng trên, cây nào có đủ điều kiện đó?
3. HĐ2: Tìm hiểu điều kiện để cây sống và phát triển bình thường
+ Yêu cầu HS quan sát cây trồng để hoàn thành phiếu thảo luận.
+ Đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Cả 4 cây cùng gieo 1 ngày, cùng một loại đất, cây 5 trồng trên sỏi rửa sạch.
+ Cây 1 thiếu ánh sáng.
+ Cây 2 thiếu không khí.
+ Cây 3 thiếu nước.
+ Cây 5 thiếu chất khoáng.
+ Để biết thực vật cần gì để sống.
+ Để sống, thực vật cần phải được cung cấp đầy đủ nước, ánh sáng, không khí, khoáng chất.
+ Cây 4.
+ Các nhóm làm việc.
Đánh dấu x vào các yếu tố mà cây được cung cấp và dự đoán sự phát triển của cây.
Các yếu tố mà cây được cung cấp
ánh sáng
Không khí
Nước
Chất khoáng có trong đất
Dự đoán kết quả
Cây số 1
Cây số 2
Cây số 3
Cây số 4
Cây số 5
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Cây còi cọc, yếu ớt, chết.
Cây còi cọc, yếu ớt, chết.
Cây sẽ héo, chết nhanh.
Cây phát triển bình thường
Cây vàng lá, chết nhanh.
+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường? Vì sao?
+ Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao?
+ Để cây sống và phát triển bình thường, cây cần có điều kiện nào?
" Chốt ý như phần bạn cần biết.
4. Củng cố – dặn dò: ( 5' )
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn HS sưu tầm tranh, ảnh, tên 3 loài cây sống nơi khô hạn, 3 loại cây sống nơi ẩm ướt và 3 loài cây sống dưới nước.
+ Cây số 4. Vì nó được cung cấp đủ các yếu tố cần cho sự sống: nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.
+ Các cây khác sẽ không phát triển bình thường vì cây 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ không quang hợp được, quá trình tổng hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra. Cây 2 thiếu không khí, cây sẽ không thực hiện được quá trình trao đổi chất.
+ Cây cần phải có đủ các điều kiện như: ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng
+ 2 HS nhắc lại.
TIẾT 3 : LỊCH SỬ
Bài 29 : QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( NĂM 1789 )
I. MỤC TIÊU :
 - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá Quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu : Ngọc Hồi, Đống Đa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) . 
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5')
 -Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
 -Trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long .
 -GV nhận xét , ghi điểm. 
2. Bài mới : ( 30 ' ) 
 a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu và giới thiệu bài.
 b.Phát triển bài:
 -GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh .
 Ø Cuộc khởi nghĩa của Quang Trung (Hoạt động nhóm) 
 -GV phát PHT có ghi các mốc thời gian :
 +Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)
 +Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) 
 +Mờ sáng ngày mồng 5 
 -GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong PHT.
 -Cho HS dựa vào SGK ( Kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh .
 -GV nhận xét .
 Ø Kết quả của cuộc khởi nghĩa (Hoạt động cả lớp) 
 -GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc , tiến quân trong dịp tết ; các trận đánh ở Ngọc Hồi , Đống Đa ).
 -GV gợi ý: 
 +Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc ?
 +Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm nào ? Thời điểm đó có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho quân địch ?
 +Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào ? Làm như vậy có lợi gì cho quân ta ?
 - GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh .
 -GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh .
 -GV nhận xét và kết luận .
3. Củng cố: ( 5') 
 - GV cho vài HS đọc khung bài học .
 -Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi , Đống Đa .
 -Về nhà xem lại bài , chuẩn bị bài tiết sau : “Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS hỏi đáp nhau .
-Cả lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS nhận PHT.
-HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ chấm .
-HS thuật lại diễn biến trận Quang 
Trung 
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời theo gợi ý của GV.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thi nhau kể.
-2 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC
Bài 29 : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( T 2 )
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới học sinh ).
 - Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông.
 - Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Chuẩn bị một số biển báo giao thông.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3 – 5’)
+ Gọi 2 HS nêu:
- Vì sao chúng ta cần tôn trọng và thực hiện nghiêm chỉnh luật An toàn giao thông?
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1: Trò chơi “Tìm hiểu biển báo giao thông (11’)
+ Dán các biển báo giao thông lên bảng phụ, đánh STT, yêu cầu các nhóm thảo luận và nêu ý nghĩa của từng biển báo. Đúng ghi 1 điểm, sai không có điểm.
- Biển báo đường 1 chiều: Các xe chỉ được đi đường đó theo 1 chiều.
- Biển báo có HS đi qua: Báo hiệu gần đó có trường học, đông học sinh. Do đó các phương tiện đi lại cần chú ý giảm tốc độ để tránh HS qua đường.
- Biển báo có đường sắt: Báo hiệu có đường sắt, tàu hỏa. Do đó các phương tiện đi lại cần lưu ý để tránh khi tàu hỏa đi qua.
- Biển báo cấm đỗ xe: Báo hiệu không được đỗ xe ở vị trí này.
- Biển báo cấm dùng còi trong thành phố: Báo hiệu không dùng còi, ảnh hưởng đến cuộc sống của những người dân ở phố.
3. HĐ2: Thảo luận nhóm bài tập 3 (SGK) (11’)
+ Theo dõi, nêu câu trả lời đúng.
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm đến tính mạng.
c) Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu, làm hư hỏng tài sản công cộng và gây nguy hiểm cho hành khách.
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm.
4. HĐ3: Trình bày kết quả điều tra - Bài tập 4 (8’)
Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
C. Củng cố – dặn dò: ( 5' )
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
+ 2 HS lên nêu.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Thảo luận và nêu ý nghĩa.
+ 2 HS đọc yêu cầu và tình huống.
+ Suy nghĩ, tìm cách giải quyết.
+ HS nêu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Đại diện từng nhóm lên trình bày.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2011
TIẾT 1: TẬP ĐỌC 
Bài 57 : ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU :
 - Đọc rành mạch, trôi chảy.
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến, thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi thuộc hai đoạn cuối bài ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh họa của bài tập đọc phóng to 
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn 
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Gọi 4 HS đọc phân vai truyện “Ga-vrốt ngoài chiến lũy”?. Nêu nội dung của câu chuyện?
+ Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài (5’)
+ Yêu cầu HS quan sát tranh chủ điểm trang 101 và cho biết tranh vẽ gì? Những hình ảnh và tên chủ điểm cho biết điều gì?
+ Giới thiệu chủ điểm: Khám phá thế giới.
+ Giới thiệu nội dung bài tập đọc.
2. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc (10’)
+ Bài tập đọc có thể chia làm mấy đoạn? Cụ thể các đoạn như thế nào?
+ Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Chú ý câu: Những đám mây trắng / nhỏ / sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh / huyền ảo //
+ Đọc mẫu bài tập đọc.
3. HĐ2: Tìm hiểu bài (10’)
+ Yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi 1 (SGK) và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
" Mỗi đoạn văn nói lên 1 nét đẹp đặc sắc, diệu kì của Sa Pa
+ Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn?
+ Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt ta thật sinh động và hấp dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế của tác giả?
" Sa Pa là môt vùng núi cao trên 1600m. Thời tiết ở đây biến đổi theo từng buổi trong ngày. Sáng sớm, lạnh như mùa đông. Khoảng 8, 9 giờ sáng là mùa xuân, giữa trưa có cái nắng nóng của mùa hè và xế chiều đổi sang mùa thu, để rồi chập tối và đêm l ại chuyển sang đông. Chính sự thay đổi đó làm cho cảnh vật cũng thay đổi theo khiến du khách háo hức, tò mò theo dõi, quan sát, chiêm ngưỡng. Vì vậy tác giả gọi Sa Pa là “Món quà diệu kì của thiên nhiên”.
+ Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với Sa Pa như thế nào?
+ Hãy nêu ý chính của bài văn?
4. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm + HTL (10’)
+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. (Treo bảng phụ).
+ Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng (Đoạn 2 + 3).
+ Yêu cầu HS đọc tiếp sức từng câu và luyện đọc theo đoạn.
+ 1 số HS lên đọc trước lớp, nhận xét.
3, Củng cố – dặn dò: ( 5')
	- Củng cố lại nội dung bài học.
	- Dặn HS HTL đoạn 2 + 3 và chuẩn bị bài sau.
+ 4 HS đọc và nêu nội dung.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Tranh vẽ cảnh các bạn HS đang du lịch leo núi, có bạn đang ghi chép được những điều quan sát ở bể cá
+ Các hình ảnh và tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những chuyến du lịch, những miền đất lạ mà em chưa biết.
+ 1 HS đọc cả bài tập đọc.
+ 3 đoạn: 
Đ1: Từ đầu lướt thướt liễu rũ
Đ2: Buổi chiều tìm nhạt.
Đ3: Còn lại.
+ HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt).
+ 1 – 2 HS đọc phần chú giải.
+ Luyện đọc nhóm 3 theo bài.
+ Một số HS thi đọc trước lớp.
+ Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to.
+ Thảo luận nhóm đôi.
+ Một số HS nêu:
Đ1: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh liễu rũ.
Đ2: Cảnh phố huyện ở Sa Pa rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: Nắng vàng hoe tím nhạt.
Đ3: ở Sa Pa, khí hậu liên tục thay đổi: Thoắt cái hiếm quý.
+ ý 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa.
ý2: Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa.
ý3: Cảnh đẹp Sa Pa.
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô
+ Những bông hoa chuối.
+ Con đen huyền
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt.
+ Thoắt cái hiếm quý.
+ Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
+ Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
+ 3 HS đọc, nêu cách đọc.
+ HS đọc, gạch chân các từ cần nhấn giọng: Chênh vênh, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xóa, âm âm, rực lên, đen huyền, trắng tuyết, đỏ son, lướt thướt.
+ Luyện đọc nhóm đôi.
+ 1 số HS đọc trước lớp.
+ Luyện đọc thuộc lòng.
+ 5 – 6 lượt đọc.
+ 5 – 7 HS đọc.
TIẾT 2 : TOÁN
Bài 142 : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU :
 - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(3 - 5’)
+ 2 HS chữa bài 4, 5 (SGK trang 149).
+ Nêu cách giải từng bài toán.
+ Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hướng dẫn giải bài toán: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó (12’)
Bài toán 1 (SGK):
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
" Bài toán cho biết hiệu của 2 số, tỉ số của 2 số. Yêu cầu tìm 2 số đó. Vì vậy bài toán này thuộc dạng toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”.
+ Yêu cầu HS tóm tắt vào nháp, 1 HS tóm tắt trên bảng lớp.
+ Nhìn vào tóm tắt hãy cho biết 24 ứng với bao nhiêu phần?
" Muốn biết 24 ứng với bao nhiêu phần ta tìm hiệu số bằng nhau: 5–3=2 (phần).
+ 24 ứng với 2 phần bằng nhau. Vậy 1 phần có giá trị bằng bao nhiêu?
+ Số bé có mấy phần bằng nhau?
+ Số bé có 3 phần bằng nhau, 1 phần có giá trị bằng 12. Vậy số bé bằng bao nhiêu?
+ Hãy tìm số lớn?
(Hoàn chỉnh bài mẫu trên bảng).
+ Qua việc thực hiện bài toán 1, hãy cho biết các bước giải bài toán “tìm”.
Bài toán 2 (SGK):
+ 1 HS lên giải trên bảng.
+ Yêu cầu HS so sánh các bước với các bước giải bài toán “Tổng – tỉ số
* Kết luận :
 - GV hỏi : Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ? 
2 . Luyện tập :
Bài 1 :
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV hỏi : bài toán thuộc dạng toán gì ?
Vì sao em biết ?
- Yêu cầu HS làm bài 
+ 2 HS lên chữa bài.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS đọc to.
+ Cho biết hiệu 2 số là 24. Tỉ số của 2 số đó là .
+ Tìm 2 số đó.
+ 24 ứng với 2 phần.
+ 1 phần có giá trị là: 24 : 2 = 12.
+ 3 phần bằng nhau.
+ Số bé: 12 x 3 = 36
+ Số lớn: 12 x 5 = 60
hoặc 36 + 24 = 60
+ 1 – 2 HS đọc lại bài giải.
+ 1 – 2 HS nêu.
+ 2 HS nêu đề bài.
+ Cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét.
+ So sánh.
+ 1 HS nêu yêu cầu.
- Bước 1 : Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
- Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Bước 3 : Tìm giá trị từng phần.
- Bước 4 : Tìm các số.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết hiệu và tỉ của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số đó nên đó là dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ : ?
 Số thứ nhất : 
 123
 Số thứ hai :	
 ?
Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là :
- 2 = 3 ( phần )
 Số thứ nhất là :
 123 : 3 x 2 = 82
 Số thứ hai là : :
82 + 123 = 205
 Đáp số : Số thứ nhất : 82
 Số thứ hai : 205
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Gv hỏi : Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau , số thứ hai bằng 5 phần bằng nhau ?
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS nêu bài toán.
- Bài toán có dạng gì ?
- GV yêu cầu HS giải bài toán.
- Vì tỉ số của hai số là nên nếu biểu thị số thứ nhất là 2 phần thì số thứ hai là 5 phần như thế.
- 1 HS nêu bài toán : Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ . Tính tuổi của mỗi người.
- Bài toán có dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số .
- 1 HS giải bài toán.
Bài giải
Ta có sơ đồ : ?
 Tuổi con : 
 25 tuổi
 Tuổi mẹ : 
 ?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
7 – 2 = 5 ( phần )
 Tuổi con là :
: 5 x 2 = 10 ( tuổi )
 Tuổi mẹ là :
 25 + 10 = 35 ( tuổi )
 Đáp số : Tuổi con : 10
 Tuổi mẹ : 35
- GV nhận xét bài làm c ủa HS.
Bài 3 :
- GV yêu cầu HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán và giải.
- 1 Hs đọc đề bài toán và trả lời câu hỏi.
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+ Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số, tức là bằng 100.
+ Tỉ số của hai số là .
- 1 HS lên giải bài toán.
Bài giải
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của hai số là 100 .
 Ta có sơ đồ : ?
 Số lớn :
 ? 100
 Số bé : 
 Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là :
 9 - 5 = 4 ( phần )
 Số lớn là :
: 4 x 9 = 225
 Số bé là :
 225 - 100 = 125
 Đáp số : Số lớn : 225 ; Số bé : 125 
- GV nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố : ( 5' )
- GV yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiêu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét tiết học.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 57 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THAM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu các từ du lịch – tham hiểm ( BT1 , BT2 ); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT 3 ; biết chọn tên con sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
 GDBVMT : Bài tập 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Mỗi câu đố của bài tập 4 ghi vào mảnh giấy nhỏ.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (3 - 5’)
+ Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS đặt 1 câu với kiểu câu kể đã học?
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Những động từ nào được gọi là “du lịch”. Chọn ý đúng để trả lời câu hỏi:
+ Hãy đặt câu với từ “du lịch”?
Bài 2: Theo em, “Thám hiểm” là gì? Chọn ý đúng để trả lời:
+ Đặt câu với từ: “Thám hiểm”?
Bài 3: Em hiểu câu “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì?
+ Tiểu kết câu trả lời đúng: Câu “Đi một ngày khôn”.
- Nghĩa đen: Một ngày đi là một ngày thêm hiểu biết, học được nhiều điều hay.
- Nghĩa bóng: Chịu khó hòa vào cuộc sống, đi đây đi đó, con người sẽ hiểu biết nhiều, sớm khôn ngoan.
+ Nêu tình huống có thể sử dụng câu “Đi”?
Bài 4:
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Du lịch trên sông” bằng hình thức “Hái hoa dân chủ”.
+ Theo dõi, tiểu kết câu trả lời đúng:
a) Sông Hồng đ) Sông Mã
b) Sông Cửu Long e) Sông Đáy
c) Sông Cầu g) Sông Tiền, sông Hậu
d) Sông Lam h) Sông Bạch Đằng
(Nếu còn thời gian cho HS giới thiệu thêm về 1 dòng sông mà em biết).
GDBVMT : Giúp HS hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức BVMT. 
 3. Củng cố – dặn dò: 	( 5' )
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Mỗi em sưu tầm 1 tin trên báo.
+ 3 HS lên bảng đặt câu.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ 1 HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
b) Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
+ HS nối tiếp nêu các câu đã đặt.
+ 1 HS nêu yêu cầu và nội dung.
+ Thảo luận cặp đôi để nêu câu trả lời
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
c) Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
+ HS nối tiếp nêu: Ví dụ: Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài ba.
+ 1 – 2 HS nêu.
+ 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ HS lên bắt thăm câu đố và trả lời.
TIẾT 4 : ĐỊA LÍ
Bài 29 : THÀNH PHỐ HUẾ
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế :
 - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5' )
 +Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
 +Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu thuyền ?
 -GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới : ( 30' )
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài 
 1.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ 
 -GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.
 -GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK.
 +Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?
 +Huế thuộc tỉnh nào?
 -GV nhận xét và bổ sung thêm:
 +Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An.
 +Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).
 -GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế.
 2.Huế- Thành phố du lịch 
 -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
 +Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế?
 +Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế.
 -GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).
 -GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực.
3.Củng cố : ( 5' )
 -GV cho 2 HS đọc phần bài học.
 -Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch.
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành phố Đà Nẵng”
-Nhận xét tiết học.
-HS hát.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Hs Hoạt động cả lớp 
-HS tìm và xác định .
-HS làm từng cặp.
+Sông Hương .
 +Tỉnh Thừa Thiên.
-Hs Hoạt động nhóm
-HS trả lời .
-HS mô tả .
-HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm .
-2 HS đọc .
-HS trả lời .

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 CKTKN.doc