Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng - Tuần 29 Thứ - ngày Môn học Bài học Thứ hai 2 - 4 Tập đọc Đường đi Sa Pa Toán Luyện tập chung Đạo đức Tôn trọng luật giao thông(T2) Thứ tư 4 - 4 TËp lµm v¨n Luyện tập miêu tả cây cối Luyện từ & câu MRVT: Du lịch -Thám hiểm Toán Luyện tập Địa lí Thành phố Huế Thứ năm 5 - 4 Tập đọc Trăng ơi... từ đâu đến? Tập làm văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật Toán Luyện tập Khoa học Thực vật cần gì để sống? Thứ sáu 6 - 4 Luyện từ & câu Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị Toán Luyện tập chung Chính tả Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4...? Khoa học Nhu cầu nước của thực vật Thứ hai, ngày 2 tháng 4 năm 2012 ĐẠO ĐỨC Tôn trọng luật giao thông (tiết 2) I.Mục tiêu: -Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định liên quan đến hs) -Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao Thông. -Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hằng ngày. II.Đồ dùng dạy học: -Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh HĐ 1: Bày tỏ ý kiến. -Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến nhận xét về các ý kiến sau: +Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú công an ở ngã tư liền cho xe vượt qua. +Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua. Thắng bảo anh dừng xe lại, kh”ng cố vượt qua rào chắn. -Nhận xét câu trả lời của HS. -KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi. HĐ 2: Tìm hiểu các biển báo giao thông. -GV chuẩn bị một số biển báo giao thông -GV lần lượt giơ biển và đố HS. -Nhận xét câu trả lời của HS. -Giúp HS nhận xét về các loại biển báo giao thông. -GV giơ biển báo. -GV nói ý nghĩa của biển báo. -Nhận xét câu trả lời của HS. HĐ 3: Thi thực hiện đúng luật giao thông. -GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2 HS trong một lượt chơi. -GV phổ biến luật chơi. -GV tổ chức cho HS chơi thử. -GV tổ chức cho HS chơi -Nhận xét HS chơi. HĐ 4: Thi lái xe giỏi. -GV chuẩn bị sẵn các cột có biển báo, hệ thống đèn xanh đèn đỏ, vẽ các đường đi trên nền đất. +Sơ đồ GV tham khảo sách thiết kế. -GV phổ biến luật chơi. + Cả lớp chia làm 4 nhóm- là 4 đội . +Sau lượt chơi GV có thể thay đổi vị trí của các đèn giao thông. -GV tổ chức cho HS chơi thử -GV tổ chức cho HS chơi. -GV cùng HS nhận xét . 3.Củng cố – dặn dò: -Tiến hành thảo luận nhóm -Đaị diện các nhóm trả lời, trình bày ý kiến. Câu trả lời đúng. -Sai vì nếu làm như vậy có thể bác Minh sẽ gây ra tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi vượt qua ngã tư. -Đúng. Vì không nên cố vượt rào, sẽ gây nguy hiểm cho chính bản thân mình. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -HS quan sát và trả lời câu hỏi theo đúng sự hiểu biết. -HS dưới lớp nghe, nhận xét. -HS nói lại ý nghĩa của biển báo. -HS lên chọn và giơ biển. -HS dưới lớp nhận xét bổ sung. -Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi. -HS chơi thử. -HS chơi. -Mỗi lần chơi, mỗi đội sẽ được 30 giây thảo luận. -Cử đại diện lên trình diễn. -HS chơi thử -HS chơi. -2-3 HS đọc ghi nhớ. -Thực hiện theo yêu cầu. TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS: -Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. -Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II.Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1, Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét chữa bài của HS. Bài 2:-Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Nêu cách tìm số lớn, số bé? -Nhận xét cho điểm. -Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Nêu tỉ số của bài? -Em nêu cách giải bài toán? -Nhận xét cho điểm. Bài 4, 5 : -Nhận xét chấm một số bài. 3. Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu của bài tập. -Viết tỉ số của a và b, biết: a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg b = 4 b = 7m b=3kg -HS Lần lượt viết bảng con. -1HS nêu yêu cầu của bài. -Nhận phiếu bài tập và làm bài theo yêu cầu. -1HS lên làm bảng phụ. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -2 - 3 HS nhắc lại cách thực hiện. -1HS đọc yêu cầu của bài. -1HS lên bảng tóm tắt. -1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. -HS tự làm vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. -1HS đọc bài làm của mình. -Lớp nhận xét chữa bài. TẬP ĐỌC Đường đi Sa Pa I Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả. -Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi SGK. -Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài HĐ 1: Luyện đọc. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Chú ý sửa lỗi phát âm. -Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài. -Yêu cầu luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đoc mẫu bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài. -Gọi HS đọc câu hỏi 1. -Yêu cầu trao đổi cặp. +Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa pa? -KL: Ghi ý chính của từng đoạn. +Những bức tranh bằng lời- theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả ? +Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên? +Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa pa như thế nào? -Em hãy nêu ý chính của bài văn? -KL: Ghi ý chính của bài. HĐ 3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng. -Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đoạn1 -Đọc mẫu. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc diễn cảm. -Nhận xét cho điểm từng học sinh. 3.Củng cố - dặn dò: -HS thực hiện theo yêu cầu -Nhận xét. -2 -3 HS nhắc lại. -1 HS đọc bài -3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu. -HS đọc phần chú giải. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối luyện đọc. -1-2 HS đọc toàn baì. -Theo dõi GV đọc mẫu. -1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra. -3 HS nối tiếp nhau phát biểu. -Nhận xét bổ sung. -Đoạn 1: phong cảnh đường lên Sa Pa -Đoạn 2: phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa. -Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa pa. +Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo... +Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có. +Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta. -Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo.... -1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài. -Đọc bài tìm cách đọc. -Theo dõi. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. -3-4 HS thi đọc. Thứ tư, ngày 4 tháng 4 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Du lịch -Thám hiểm I.Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1.2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; chọn được tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra -Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 3 câu kể dạng Ai làm gì?, Ai thế nào? Ai là gì? -Nhận xét, cho điểm từng HS. 2 Bài mới -Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài. HĐ1:Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài học. -Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch, GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi một ngày đàng học một sàng khôn. -Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Bài 4 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịch trên sông bằng hình thức Hái hoa dân chủ. 3 Củng cố dặn dò-Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ ở BT4 và chuẩn bị bài sau. -3 HS trả lời -Nhận xét. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. -3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp VD: Em thích đi du lịch.... -1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. -3-5 HS nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp. VD: Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài ba. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, sau đó HS phát biểu ý kiến. -Nghe. -2 HS khá nêu tình huống trước lớp. VD: Mùa hè trời nóng nực, bố em rủ cả nhà đi nghỉ mát. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -8 HS thi hái hoa dân chủ -1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc câu trả lời tiếp nối. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I.Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. *TH BVMT trực tiếp: Hs thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý. -Tranh ảnh một số loài cây. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a). Giới thiệu bài: b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập: - Cho HS đọc đề bài trong SGK. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp. -GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh. -Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. c). HS viết bài -Cho HS viết bài. -Cho HS đọc bài viết trước lớp. -GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS quan sát và lắng nghe GV -HS lần lượt nói tên cây sẽ tả. -4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý. -Viết ra giấy nháp à viết vào vở. -Một số HS đọc bài viết của mình. -Lớp nhận xét. -Hs lắng nghe TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: Giải toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. II.Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1, Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới -Dẫn dắt ghi tên bài. *Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Nêu cách thực hiện giải toán? -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. -Theo dõi giúp đỡ HS . -Nhận xét cho điểm. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Nêu tỉ số của bài toán? Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. -Nhận xét cho điểm. Bài 3:(HDHS giỏi) Gọi HS đọc đề toán. -Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. -Yêu cầu HS tự kiểm tra cho nhau. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 4: (HD HS giỏi) -ghi tóm tắt bài toán. -Nhận xét chấm một số bài. 3. Củng cố dặn dò.-Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu. -Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở. -1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở. -1HS đọc yêu cầu của bài tập. -1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. -1HS đọc đề bài. -Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán vào vở. -Giải vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau -1HS nhìn vào bảng phụ đặt đề toán. -Thảo luận cặp đôi đọc bài toán và hỏi nhau tìm hiểu đề toán. -Một số cặp nêu trước lớp. -Tự giải vào vở. -Nhận xét chữa bài trên bảng. ĐỊA LÍ Thành phố Huế I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS biết: -Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam -Giải thích được vì sao Huế được gọi cố đô và du lịch ở Huế lại phát triển. -Tự hào vể thành phố Huế (Được công nhận là di sản văn hóa thế giới từ năm 1993) II. Chuẩn bị: -Bản đồ hành chính Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học . Giáo viên Học sinh -Giới thiệu , ghi tên bài. HĐ1:Thành phố trên dòng sông Hương thơ mộng -Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên bản đồ và trả lời câu hỏi. -Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? -Thành phố nằm ở phía nào ở dãy Trường Sơn? -Treo lược đồ thành phố Huế, yêu cầu HS quan sát và cho biết: Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế? -Chỉ hướng chảy qua dòng sông? -KL:Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang. HĐ2: Thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ. -Yêu cầu: -Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào? Giảng:thời kì đó Huế... HĐ3: Thành phố Huế, thành phố du lịch. -Yêu cầu quan sát hình 1. Lược đồ thành phố Huế và cho biết:Nếu đi thuyên xuôi theo dòng sông Hương chúng ta có thể tham quan những địa điểm nào du lịch của Huế? -Nhận xét, kết luận: -Nhấn mạnh:Những cảnh đẹp. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm chọn 1 địa danh dùng tranh ảnh đã sưu tầm được để gới thiệu. -Yêu cầu đại diện giới thiệu. Tai sao Huế lại là thành phố du lịch nổi tiếng? 3. Củng cố, dăn dò. -Nghe, nhắc lại tên bài học. -Thảo luận cặp đôi chỉ cho nhau thành phố Huế trên bản đồ và thay phiên trả lời -Nằm ở thành phố Huế. -phía đông của dãy Trường Sơn. -1HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi. -3-4 HS lên bảng chỉ hướng đi qua đến Huế. -Sông Hương là dòng sông chảy qua thành phố Huế. -1-2 HS chỉ hướng chảy của dòng sông. -Nghe. -Tìm hiểu kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế. -Lần lượt các em kể tên(mỗi em kể 1 tên)Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ. -Các công trình này có từ rất lâu: Hơn 300 năm về trước vào thời vua nhà Nguyễn. -Thực hiện theo yêu cầu -ngắm những cảnh đẹp:Địa Hòn, Chén, Lăng Tự Đức. -Nghe. -Các nhóm chọn địa danh. N1,5:Kinh thành Huế -Sau đó đại diện giới thiệu. -1-2 HS nêu ghi nhớ. -Nghe bài hát Huế thương Thứ năm, ngày 5 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC Trăng ơi ...Từ đâu đến ? I.Mục tiêu: -Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhắt nhịp đúng ở các dòng thơ. -Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được câu hỏi SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh -Giới thiệu bài. -Đọc và ghi tên bài. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -Gọi HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. -Kết hợp giải nghĩa từ. -Luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -Đọc mẫu. * Tìm hiều bài. -Nêu hình ảnh trăng trong bài thơ đẹp và sinh động như thế nào? -Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì? -GV giảng: Qua hai khổ thơ đầu có thể thấy tác giả quan sát trăng vào đêm trăng tròn... +Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gần với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai? -Giảng bài: Để lí giải về nơi trăng đến, tác giả đã đưa ra những sự vật, con người rất gần gũi thân thương... -Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu, lòng tự hào về quê hương của Tác giả? KL: bài thơ không những cho chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, gần gũi của trăng mà còn cho thấy tình yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả. HĐ 2:Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. -Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. -Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. -Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Em thích hình ảnh thơ nào trong bài? Vì sao? 3 Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học -Nghe -1`HS đọc bài -HS đọc tiếp nối từng khổ thơ -1 HS đọc phần chú giải -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. -2 Hs đọc toàn bài. -Theo dõi GV đọc mẫu. -2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Trăng được so sánh với quả chính và mắt cá. -Nghe. -Đó là gắn với quả bóng, sân chơi, lời mẹ ru, chú cuội , chú bộ đội hành quân, -Nghe. -HS đọc ,thầm trả lời -Câu thơ: Trăng ơi, có nơi nào/ sáng hơn đất nước em. -Nghe và ghi ý chính của bài. -6 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi tìm cách đọc. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc. +3 Hs thi đọc. -2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng. -6 HS tiếp nối đọc thuộc lòng từng khổ thơ -Tiếp nối nhau phát biểu. TẬP LÀM VĂN Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I.Mục tiêu: -Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả con vật. Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật. -Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong nhà. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà. -Bảng phụ để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm . 2.Bài mới:-Giới thiệu bài: HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con Mèo hung và các yêu cầu. -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. -Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Bài văn có mấy đoạn? +Bài văn miêu tả con vật gồm mấy bộ phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì? * Gọi HS đọc phần ghi nhớ. HĐ 2: Luyện tập. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả -Yêu cầu HS lập dàn ý. -Gợi ý: Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt...? -Chữa bài. -Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. -Chữa dàn ý cho một số HS. -Cho điểm một số HS viết tốt. 3.Củng cố - dặn dò: -3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV. -2 -3 HS nhắc lại . -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. -Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Bài văn có 4 đoạn, -Miêu tả con vật gồm 3 phần: Mở bài: Giới thiệu con vật định tả. Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật. Kết bài: nêu cảm nghĩ về con vật. -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -3-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu: -2 HS viết vào bảng phụ, HS cả lớp viết vào vở. -2-3 HS nhắc lại. TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: -Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. -Biết nêu bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”, theo sơ đồ cho trước. II.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1, Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới -Dẫn dắt ghi tên bài. *Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Nhận xét chấm một số vở. Bài 2: -Gọi HS đọc bài toán. Bài toán thuộc dạng toán gì? -Nêu cách làm dạng toán này? -Theo dõi giúp đỡ HS. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS làm bài. -Theo dõi giúp đỡ HS. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 4:HS giỏi làm thêm -Gọi HS đọc đề toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng toán nào? -Nêu cách giải dạng toán này? -nhận xét chấm một số bài. 3. Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -1HS nêu: -1HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm vào vở. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -1HS lên bảng tóm tắt và giải Lớp làm bài vào vở. -Nhận xét chữa bài. -1HS đọc bài toán. -1HS lên bảng tóm tắt và giải. Lớp làm bài vào vở. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -1HS đọc yêu cầu của bài. -Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -2HS nêu lại các bước giải. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. -Nhận xét bài làm trên bảng. KHOA HỌC Thực vật cần gì để sống ? I.Mục tiêu: Nêu được các yếu tố để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. III.Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét cho điểm 2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài học. HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. -GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm. -Tiếp theo, GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114 SGK để biết cách làm. Bước 2-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. Bước 3: Làm việc cả lớp. HĐ2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm Làm việc cá nhân. GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp. Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập của cá nhân, GV cho cả lớp lần lượt trả lời các câu hỏi sau. 1 Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao? 2 Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển kh”ng bình thường và có thể chết rất nhanh? 3 Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. KL: như mục bạn cần biết trang 115 SGK 3.Củng cố dặn dò. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét. -Hình thành nhóm 4 HS thực hành thí nghiệm. -2HS đọc và quan sát SGK trang 114. -Nhóm trưởng phân c”ng các bạn lần lượt làm các việc. +Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước lên bàn. +Quan sát hình1. đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn ở trang 114 SGK. - Đại diện một vài nhóm nhắc lại c”ng việc các em đã làm và trả lời câu hỏi: Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì? -Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. KL: Muốn biến cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. -Nhận phiếu học tập. -HS làm việc với phiếu học tập theo mẫu. -Lắng nghe suy nghĩ và trả lời câu hỏi. -Nêu và giải thích: -Nêu và giải thích: -Nêu: Thư sáu, ngày 6 tháng 4 năm 2012 TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS: Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới:-Giới thiệu bài: Bài 2: -Gọi HS đọc bài toán. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? -Nêu cách làm dạng toán này? -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Gọi 1 em lên bảng giải . -Theo dõi giúp đỡ HS. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 4: -Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 . Trình bày bài giải . GV hỏi thêm về cách giải . -Bài toán thuộc dạng toán nào? -Nêu cách giải dạng toán này? -Nhận xét chấm một số bài. Bài 1,3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs khá,giỏi làm. 3.Củng cố - dặn dò: -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS nêu. -1HS lên bảng tóm tắt và giải Lớp làm bài vào vở. -Nhận xét chữa bài. -1HS đọc yêu cầu của bài. -Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả. - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số -2HS nêu lại các bước giải. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. -Nhận xét bài làm trên bảng. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị I.Mục tiêu: -HS hiểu thế nào là lời yêu, đề nghị lịch sự. -Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự: bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống cho trước. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh -Giới thiệu bài. -Đọc và ghi tên bài. HĐ1: Phần nhận xét Bài 1,2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị. -Gọi HS phát biểu. Bài 3: - Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa. -Giảng: Hùng và Hoa đều có yêu cầu như nhau là muốn mượn bơm. Bài 4: - theo em như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? +Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? -Giảng bài: Lời yêu cầu, đề nghị với quan hệ giữa người nói với người nghe. -Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề nghị để minh hoạ cho ghi nhớ. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. -Gọi HS phát biểu. HS khác nhận xét. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2,3-GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -Gợi ý: Với mỗi tình huống, chúng ta có nhiều cách đặt câu khiến. -Nhận xét, kết luận các câu đúng. 3. Củng cố dặn dò -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nêu yêu cầu, đề nghị. -HS trả lời: Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch sự -Lịch sự là khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe. +Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình. -Nghe. -3 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp. -3-5 HS tiếp nối nhau nói. -Mai mẹ cho con nộp tiền học mẹ nhé! -1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -2
File đính kèm:
- Tuan 29.doc