Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011

doc74 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
 Thứ 2 ngày 30 tháng năm 2010.
TẬP ĐỌC:
 THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ đau buồn cùng bạn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: Yêu cầu 3HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình. 
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS đọc+ Tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
 Bài được chia làm 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp 2 lượt.
- HS đọc toàn bài, GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc chú giải.
- GV đọc mẫu.
- HS nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1HS đọc.
- Nghe.
b. Tìm hỉểu bài:
 Yêu cầu đọc thầm và tìm hiểu bài
- Đọc thầm, thảo luận
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Không biết, chỉ biết khi đọc báo.
Bạn Lương viết th cho bạn Hồng làm gì?
- Bạn Lương viết thư để chia buồn với bạn Hồng.
Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì?
- Ba của bạn Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì?
- Hi sinh: Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng,..
Đặt câu với từ “Hi sinh”
- Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc.
Đoạn1 cho em biết điều gì?
Ghi ý chính đoạn 1 - chuyển ý
- Bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho bạn Hồng
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- HS đọc thầm 
Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- HS nêu những câu văn.
Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
-Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng.
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 
- HS đọc và TL câu hỏi
- Ở n¬i b¹n L­¬ng ®· lµm g× ®Ó gióp ®ì Hång?
- Göi gióp Hång toµn bé sè tiÒn L­¬ng bá èng tõ mÊy n¨m nay.
“Bỏ ống” có nghĩa là gì?
- Dành dụm, tiết kiệm
Đoạn 3 ý nói gì?
- Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
- 1 HS đọc.
- Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư lời chào hỏi người trong thư.
- Dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ họ tên người viết thư.
- Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
- Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẽ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
c. Đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bức thư.
- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn
- Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn
- HS luyện đọc: “Mình hiểu Hồng... như mình”
C. Củng cố, dặn dò:
Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào?
- HS TL
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU( Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc viết được một số số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra.
- Yêu cầu làm các bài tập -Kiểm tra vở và bài tập về nhà của 1 số HS
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài mới
HĐ1: HD đọc và viết số đến lớp triệu
- Treo bảng tìm lớp hàng 
- Vừa viết vào bảng vừa giới thiệu 1 số 3 trăm triệu, 4chục triệu, 2 triệu,
1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục 3 đơn vị
- Cho HS lên bảng viết số trên
- HD lại cách đọc
- Yêu cầu HS đọc lại số trên
-Viết thêm 1 vài số khác cho HS đọc
Hđ2: Luyện tập thực hành
Bài 1: - Treo bảng
- Yêu cầu viết các số
- Yêu cầu kiểm tra các số mà bạn viết trên bảng
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số
- Chỉ số trên bảng và gọi HS đọc
Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì?
-Viết các số trong bài lên bảng có thể thêm 1 vài số khác, sau đó chỉ định bất kỳ HS đọc số
Bài 3:
- Yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- Nhận xét cho điểm HS
Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi) 
- HS đọc yêu cầu bài và số liệu ở bảng.
- GV hưíng dẫn.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn do.
- Nhắc nhở HS về nhà làm bài tập về nhà
HD luyện tập thêm chuẩn bị bài sau 
- 3 HS lên bảng
- Nghe
- HS theo dõi.
-1 HS lên bảng viết số HS cả lớp viết vào nháp 342157413
-1 số HS đọc trước cả lớp nhận xét đúng sai
-1 số HS đọc cá nhân.
- Đọc đề bài
1 HS lên bảng viêt số. Lưu ý số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng
- Kiểm tra nhận xét bài bạn
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc
- Mỗi HS được gọi đọc 1-2 số
- Đọc số
- Đọc số theo yêu cầu của giáo viên
- 3 HS lên bảng viết HS cả lớp viết vào vở
- HS làm bài và nêu.
- Líp nhận xét.
- 1HS đọc, líp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận và làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu,lớp nhận xét bổ sung.
 -----------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN: 
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. . MỤC TIÊU:
-Ôn đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài
- HS nghe
2. Ôn luyện :
 Bài 1: Viết các chữ số thích hợp vào chỗ chấm: Cho số 123 456 789.Trong số đó:
 Các chữ số thuộc lớp triệu là:
 Các chữ số thuộc lớp nghìn là :..
 Các chữ số thuộc lớp đơn vị là:.. 
 Chữ số hàng chục triệu là:.
Chữ số hàng trăm nghìn là:.
 Chữ số hàng chục là:.
 Chữ số hàng trăm triệu là:
 Bài 2: Ghi giá trị của chữ số 3 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu) 
HS đọc yêu cầu của bài
HS thảo luận cặp đôi
 HS nêu kết quả
 HS nhận xét bài bạn
 GV nhận xét 
 Số
732
 4 356
35 156
5 763 602
13 657 125
Giá trị của chữ số 3
 30
 - GV theo dõi nhận xét - HS làm bài vào bảng con
 - HS nhận xét bài làm của bạn
 Bài 3: Viết số,biết số đó gồm:
Hai triệu,hai trăm nghìn,hai chục nghìn,hai nghìn,hai trăm,hai chục và hai đơn vị.
Năm triệu,năm trăm nghìn,năm nghìn và năm đơn vị.
 - GVchấm chữa bài - HS làm bài
 3. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC:
 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP.
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra
- Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
- Trung thực trong học tập có nghĩa là chúng ta không được làm gì trong học tập?
- Nhận xét – đánh giá.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giíi thiƯu bµi.
b. Ho¹t ®éng.
HĐ1: Kể chuyện một HS nghèo vượt khó.
- Kể câu chuyện.
HĐ2: Em làm việc gì?
- Yêu cầu thảo luận.
- Nhận xét.
 HĐ3: Liên hệ.
- Khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta cần làm gì?
- Khắc phục khó khăn trong học tập giúp em điều gì?
KL:
- Nêu yêu cầu thảo luận nhóm.
- Nhận xét – kết luận:
- Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì?
- Kể về những khó khăn của mình và cách giải quyết.
- Nếu bạn gặp khó khăn ta sẽ làm gì?
3.Củngcố dặn dò:
- Nhận xÐt tiÕt học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng trả lời 
- Nêu:
- Nghe và 1HS đọc lại.
- 2HS kể lại tóm tắt câu chuyện
- Thảo luận theo cặp.
1. Thảo gặp những khó khăn gì?
2. Thảo khắc phục như thế nào?
3. Kết quả học tập của bạn thế nào?
- Một số cặp nêu:
- Khắc phục để tiếp tục đi học.
- Giúp ta tiếp tục học, đạt kết quả cao.
- Nghe.
- 2 - 3HS nhắc lại.
- Thảo luận theo nhóm điền vào bài tập và giải thích.
a, b, đ là đúng. +
- Các câu còn lại là sai.
- Nhận xét – bổ xung.
- Nêu: tìm cách khắc phục, nhờ sự giúp đỡ ....
- Thảo luận cặp đôi.
- Nêu:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết 1 số từ do 1 HS dưới lớp đọc.
- 1 HS đọc, 2 HS viết xuât sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ:
 - GV đọc bài thơ
- Theo dõi GV đọc, 3 học sinh đọc lại . 
- Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? 
- Bạn thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
- Bài thơ nói lên điều gì? 
- Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đường về nhà của mình
b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát?
- Dòng 6 chữ viết vào một ô. dòng tám chữ viết ra sát lề, giữa hai khổ thơ để cách một dòng. 
c. HD viết từ khó:
-Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn đễ luyện viết.
-Trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng .... 
d. Viết chính tả: 
GV đọc cho học sinh viết bài. 
- Học sinh viết bài vào vở 
e. Soát lỗi và chấm bài:
- HS đổi vở soát bài theo cặp.
3. Học sinh làm bài tập chính tả: phân biệt ch/tr
Bài 2 a) Gọi học sinh đọc bài yêu cầu :
- Một học sinh đọc thành tiếng. 
- Yêu cầu học sinh tự làm 
- 2 HS lên bản - HS làm vào vở bài tập 
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét 
- Nhận xét - bổ sung 
- Chốt lại lời giải đúng.
 Chữa bài:
Tre - chịu - trúc, cháy- tre - tre- chí - chiến - tre. 
- Gọi học sinh đọc đoạn văn hoàn chỉnh 
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học - chữ viết HS. 
- Yêu cầu về viết lại bài tập vào vở.
-Yêu cầu tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ch. 	
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC:
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU: 
- Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua....)và chất béo (mỡ, dầu, bơ,...).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- minA,D,E,K.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ:
- Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn đó là những thức ăn nào?
- Nhóm thức ăn có chứa chất bột đường có vai trò gì?
- Nhận xét - ghi điểm
Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
HĐ2: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo? 
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi:
- Quan sát tranh minh hoạ T.12, 13 SGK trả lời: Những chất ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, những thức ăn chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hàng ngày?
HĐ3: Vai trò của nóm thức ăn có chứa chất đạm và chất béo.
Khi ăn cơm với thịt cá em cảm thấy ntn?
Khi ăn cơm với rau xào em cảm thấy ntn?
- GV giải thích
- Y/ C HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK
- GV kết luận
HĐ 4: Trò chơi “ đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn”
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi:
+ Yêu cầu HS tô màu và trang trí vào giấy A3 các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm đúng, nhanh, đẹp thì chiến thắng.
 - Tổ chức cho HS thi.
- Tổng kết cuộc thi.
- Như vậy thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS đọc mục Bạn cần biết.
- 2 HS trả lời
- HS Nghe.
- Làm việc theo y/ c của GV
- HS nối tiếp nhau trả lời.
 - Thức ăn chứa nhiều chất đạm là; trứng , c cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, gà, . . 
 - Chứa nhiều chất béo: dầu ăn, mở, đậu t trứng, lạc
- 4 - 5 HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe, ghi nhớ
 - HS làm việc theo nhóm 6.
- Từ động vật, thực vật.
--------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 3 1 tháng 9 năm 2010.
THỂ DỤC:
ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU. ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỨNG LẠI.
TRÒ CHƠI: KÉO CƯA LỪA XẺ 
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau.
-Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái - đứng lại.
- Biết các chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Chuẩn bị: 1 còi.
III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung 
Yêu cầu giờ học
 Khởi động.
Theo đội hình 2 hàng ngang.
Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.
Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
Đứng tại chỗ, vỗ tay hát 1 bài
2. Phần cơ bản: 
a. Ôn ®éi h×nh ®éi ngò: (8’) 
- Ôn ®i ®Òu, ®øng l¹i, quay sau
Theo ®éi h×nh 2 hµng däc
GV điều khiển 
Tập cả lớp : 2 lần
GV quan sát - nhận xét - sửa sai
 Tập theo tổ - tổ trưởng điều khiển
GV - HS nhận xét đánh giá từng tổ
Thi đua trình diễn
GV điều khiển lớp tập 
Tập theo lớp 1 lần.
b. Trò chơi vận động.
 GV nêu tên trò chơi “Kéo ca lừa xẻ” 
Giải thích cách chơi, luật chơi 
Cả lớp ôn lại vần điệu trước 1 - 2 lần
2 HS làm mẫu - 1 tổ chơi thử
HS chơi 2 lần.
3. Phần kết thúc:
 GV cùng HS hệ thống bài
Làm động tác thả bỏng.
Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau
Về nhà ôn lại.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ; bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu 
về từ.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Phiếu học tập, từ điển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Một số HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước.
- 1 HS làm lại bài tập 2 phần luyện tập.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 
2. Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra ghi nhớ:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- 1HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét
- GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng nhóm.
- HS thảo luận, thư kí ghi nhận kết quả trao đổi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt lời giải đúng
+ Ý 1: Tõ chØ gåm mét tiÕng (tõ ®¬n)
- Nhí, b¹n, l¹i, cã, chÝ, nhiÒu, n¨m, lµ. 
Từ gồm nhiều tiếng (Từ phức)
- Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
+ Ý 2: TiÕng dïng ®Ó lµm g×?
- TiÕng dïng ®Ó t¹o tõ
- GV giải thích thêm để HS rõ nội dung
+ Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên từ đó là từ đơn.
+ Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ đó là từ phức. 
+ Từ dùng để làm gì?
- Từ được dùng để:
+ Từ để tạo nên câu
Ghi nhớ (trang 28 SGK)
- 2 - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
3. Phần luyện tập:
- HS làm bài, chữa bài 
Bài tập 1: Dùng gạch chéo để phân cách các từ đơn, từ phức. 
Kết quả phân cách.
Rất /công bằng/ rất/ thông minh/ vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/, đa mang.
Bài tập 2: Hãy tìm trong từ điểm và ghi lại: 3 từ đơn, 3 từ phức
- HS trao đổi theo nhóm
- Hướng dẫn sử dụng từ điển.
- Báo cáo kết quả
Bài tập 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc một từ phức vừa tìm được ở bài tập
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu.
Hướng dẫn: HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó. 
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu ghi nhớ của bài.
 - Về nhà: Thuộc ghi nhớ.
 Chuẩn bị tiết sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết
- HS nối tiếp, mỗi em đặt ít nhất 1 câu. 
---------------------------------------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Kể được câu chuyện(mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, 
nói về lòng nhân hậu.
- Lời kể rõ ràng lành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
* HS khá giỏi kể chuyện ngoài SGK.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: 	 	 
- Yêu cầu 2 HS kể lại truyện Nàng tiên ốc
- 2 HS kể.
- Nhận xét - cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
 a. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- 2 HS đọc
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- 4 HS nối tiếp đọc.
- Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? lấy VD
- Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người. 
VD: Nàng công chúa nhân hậu, chú Cuội.
- Cảm thông sẵn sàng chia sẻ với mọi ngời có hoàn cảnh khó khăn ...
- Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?
- Em đọc trên báo, trong chuyện cổ tích... 
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu.
- HS đọc.
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề (4 điểm)
+ Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm).
+ Cách kể hay có phối hợp giọng điệu, cử chỉ (3điểm)
- Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện (1 điểm)
- Trả lời được câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn (1 điểm)
b. Kể chuyện trong nhóm.
- Chia mỗi nhóm 4 HS
- HS kể nhận xét bổ sung cho nhau.
- GV giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu kể theo đúng trình tự mục 3.
- HS nghe bạn kể và nhận xét đặt câu hỏi.
c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn.
- Nhận xét bạn kể.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Kể lại chuyện cho người thân nghe.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ.
- HS đọc, viết các số đến lớp triệu.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài
b. Luyện tập. 
 - Y/ c HS làm bài tập
Bài 1: Củng cố về các hàng, lớp, viết số dựa vào các hàng, lớp.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên làm.
- GV kết luận.
Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc.
- Nhận xét bổ sung.
Bài 3a,b: - Đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài cá nhân.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 4a,b: - Nêu yêu cầu bài.
- GV viết các số lên bảng.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- Lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào nháp.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
-1HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm các số ở SGK.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- 1HS đọc .
- HS làm bài vào vở
- 1HS nêu.
- HS theo dọi và đọc thầm số.
- HS lần lượt nêu, lớp nhận xét.
 ---------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 1 tháng 9 năm 2010.
TẬP ĐỌC:
NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU: 
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
 Yêu cầu đọc và thảo luận
- 3 HS đọc bài: “Thư thăm bạn” trả lời về ý nghĩa của bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Dựa vào tranh minh hoạ SGK
2. Hướng dẫn HS đọc + Tìm hiểu bài.
a. Hướng dẫn đọc:
 Bài được chia làm 3 đoạn
- Đọc nối tiếp trước lớp 3 lượt.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
 Yêu cầu đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi
Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào?
- .. gặp khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu.
Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
- ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt,..
Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương đến vậy
- Nghèo đói đã khiến ông lão thảm thương
- 1 HS đọc lại đoạn1
Ý chÝnh cña ®o¹n1 nµy lµ g×?
§o¹n1 cho ta thÊy «ng l·o ¨n xin thËt ®¸ng th­¬ng.
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão căn xin?
- Bằng hành động, lời nói. 
Hành động và lời ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
- Cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương...
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ: Tài sản, lẩy bẩy
- Tài sản: của cải tiền bạc
- Lẩy bẩy: Run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được
Đoạn 2 nói lên điều gì?
Cậu bé xót thương ông lão muốn giúp đỡ ông.
- Yêu cầu HS đọc đoạn3 trả lời câu hỏi
Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lại nói với cậu thế nào?
- ông nói: Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
- Cậu cho ông tình cảm, sự thông cảm và thái độ tôn trọng.
Những chi tiết nào thể hiện điều đó?
- Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó, cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay lão.
Đoạn3 cho em biết điều gì?
- Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.
- Yêu cầu đọc và tìm ý nghĩa của bài
- 1 HS đọc toàn bài.
- Ca ngợi cậu bé có tấm lòng....
c. Đọc diễn cảm:
 - GV đọc mẫu đoạn cần đọc diễn cảm
- HS tìm ra cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu đọc phân vai
- HS đọc
Nhận xét - cho điểm
C. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- HS tự do phát biểu
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài và tập luyện lại câu chuyện
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN:
 KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
Lấy ví dụ về cách tả ngoại hình nhân vật trong truyện “Ngời ăn xin” để minh họa.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu trực tiếp
2. Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra ghi nhớ của bài:
 Tổ chức cho HS học tập thông qua 3 bài tập ở phần nhận xét
Bài tập 1,2: Tìm những câu ghi lại lời nói và ý nghĩa của cậu bé trong chuyện Người ăn xin
+ Chao ôi cảnh nghèo... biết nhường nào?
+ Cả tôi nữa,... của ông lão
+ Lời nói “Ông đừng giận...ông cả”
- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là người như thế nào?
- Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé?
- Cậu bé là một người nhân hậu, giàu lòng nhân ái, thương người, thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão.
- Nhờ lời nói và suy nghĩ.
Bài tập 3: 
- HS đọc và xác định yêu ầu
Lời nói, ý nghĩa của ông lão có gì khác nhau 
- HS phát biểu
Cách1: Trực tiếp
+ Tác giả trực tiếp lời nói của ông lão
Cách 2: Gián tiếp
+ Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão
Ghi nhớ
- 2 - 3 HS đọc ghi nhớ
GV khắc sâu thêm bằng cách lấy 1 số ví dụ thực tế
HS lấy ví dụ
3. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập1: Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn: 
+ Lời dẫn trực tiếp.
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông lão
GV có thể lưu ý thêm để HS hiểu
- Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.
+ Lời dẫn gián tiếp.
(Cậu bé thứ nhất định nói dối) bị chó sói đuổi
Bài tập 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn thành lời dẫn trực tiếp.
Gợi ý: Muốn thực hiện đúng yêu cầu thì phải nắm vững đó là lời nói của ai nói với ai: 
- Phải thay đổi từ xưng hô 
- HS đọc yêu cầu bài
Nêu cách làm bài
Cả lớp làm bài.
Cả lớp chữa bài
- Phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, sau khi xuống dòng, gạch đầu dòng
Bài tập 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn thành lời dẫn gián tiếp
- Xác định yêu cầu
- Cách làm:(Làm ngược với bài 2)
Kết quả: 
C1: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây dựng không.
C2: Hoè đáp rằng Hoè thích lắm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà: Học thuộc nội dung ghi nhớ.
 Tìm lời dẫn trực tiếp hoặc gián tiếng qua các bài tập đọc
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- nhận biết được giá trị của mọi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Chữa bài tập về nhà.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. (Chỉ nêu giá trị chữ số 3)
- HS nhìn SGK đọc các số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2a,b: - Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3a: - HS đọc yêu cầu bài.
- GV kẻ bảng và điền số liệu lên bảng.
- HS trao đổi theo cặp.
- GV nhận xét.
Bài 4: Giới thiệu tỉ.
Y/c HS viết 1 nghìn triệu
GV giới thiệu “ 1 nghìn triệu gọi là một tỉ”
GV viết: 5 000 000 000 Y/C HS đọc.
Năm nghìn triệu còn được đọc ntn? 
 - Tương tự với số 315 000 000 000
 - Y/ c HS viết số 3 tỉ và đọc theo lớp triệu
 - Y/ c HS tự lấy ví dụ các số đến tỉ
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về làm BT 5 SGK 
1 HS lên bảng viết các số, lớp nhận xét
- HS nghe.
- 1HS đọc.
- HS lần lượt đọc và nêu giá trị.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1HS nêu.
- HS đọc SGK tự làm bài.
- 2HS lên bảng viết, lớp nhận xét bổ sung.
- 2HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận và đại diện nhóm lần lượt trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- 1HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
- 2-3HS đọc.
- HS nêu.
- HS tự làm và nêu.
- 1HS lên làm, lớp làm vào nháp.
- HS lấy ví dụ và nêu.
 -----------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN:
 ÔN TẬP 
I. M

File đính kèm:

  • docTuan 3.doc