Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2012-2013
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`Tuần 31 Thứ 2 ngày16 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Ăng-co vát. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biẻu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co- vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. đồ dùng dạy học: ảnh khu đền Ăng- co- vát, Bảng phụ ghi đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: HS lên bảng đọc HTL bài Dòng sông mặc áo. - Nêu nội dung chính của bài. - HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hỏi: Em đã biết về những cảnh đẹp nào của đất nước ta và trên thế giới? - HS phát biểu. - GV giới thiệu về vẻ đẹp uy nghi, tráng lệ của khu đền Ăng- co- vát. Một công trình kiến trúc của Cam- pu- chia. HĐ1: Luyện đọc - 3 HS nối tiếp đọc bài. ( 3 lượt) - GV theo dõi sửa lỗi cho HS - HS đọc chú giải. - N2 luyện đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. (Đọc với giọng chậm rãi thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. Nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm) HĐ2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi: + Ăng- co- vát được xây dựng ở đâu? Từ bao giờ?(ở Cam- pu- chia từ đầu tk 12) + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? ( Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài 1500 m..) + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? (Những cây tháp lớn được xây bằng đá ong...kín khít như xây gạch vữa) + Khi đến thăm Ăng- co- vát du khách cảm thấy như thế nào? Tại sao như vậy? (Khi thăm Ăng- co-vát du khách cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật... có từ lâu đời.) + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào? (Lúc hoàng hôn) + Vậy vào lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp? (Vào lúc hoàng hôn Ăng- co- vát thật huy hoàng...toả ra từ các ngách) - GV giảng thêm: Khu đền được quay về hướng Tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời vàng soi vào bóng tối cửa đền, làm tôn vẻ uy nghi, trang nghiêm. - GV cho HS xem tranh minh hoạ. Hỏi: Em hãy nêu nội dung chính mỗi đoạn? - HS nêu ý chính mỗi đoạn. - GV nhận xét chốt ý đúng, ghi bảng : ý1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng- co- vát. ý2: Đền Ăng- co- vát được xây dựng rất to đẹp. ý3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn. + Bài Ăng- co- vát cho ta thấy điều gì? - HS phát biểu nội dung chính của bài - GV chốt ý chính ghi bảng ( ý 2 mục I) HĐ3: Đọc diễn cảm - 3 HS tiếp nối đọc bài. - Nhận xét bạn đọc. - GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc đoạn 3. + GV đọc mẫu, HS luyện đọc N2. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét sửa lỗi đọc cho HS, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------ Toán Thực hành (tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. II. đồ dùng dạy học: Giấy, thước có vạch chia cm, bút chì. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - HS nêu lại cách đo đoạn thẳng trên mặt đất; cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. - GV nêu bài toán: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng (Thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1:400. - HS lắng nghe đọc thầm yêu cầu của bài toán. + Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì? (Xác định được độ dài doạn thẳng AB thu nhỏ) + Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ ( theo cm). - HS nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng, ghi bảng: Đổi : 20m = 2000 cm. Độ dài đoạn thẳng thu nhỏ là: 2000 : 4 = 5 (cm). - Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm? - Vài HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước đã học ở tiết trước. + Hãy vẽ vào vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. - HS thực hành vẽ vào vở, GV quan sát sửa sai cho HS khi thực hành. HĐ2: Thực hành: Bài 1: HS nêu chiều dài bảng lớp đã thực hành đo ở tiết học trước. - GV nêu yêu cầu bài thực hành. - HS thực hành vẽ vào vở theo các bước đã học đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp với tỉ lệ 1 : 50. - Chữa bài trên bảng phụ, nhận xét, bổ sung. - GV tuyên dương, nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------- Khoa học Trao đổi chất ở thực vật I. Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II. đồ dùng dạy học: Sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn được viết vào bảng phụ. Giấy A3. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - HS trả lời các câu hỏi sau: - Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? - Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV đặt vấn đề về sự trao đổi chất ở người: - Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật và thực vật có thể sống được không. HĐ1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? - N2 quan sát hình ở trang 122, mô tả những gì có trên hình vẽ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. + Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong qt sống? + Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì? + Quá trình trên được gọi là gì? + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? - GV: Trong quá trình sống, cây xanh phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi và thải ra hơi nước, khí các- bô- nic, khí ô- xi và các chất khác. HĐ2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. - N2 nghiên cứu sgk và trả lời các câu hỏi: + Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào? +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào? - Đại diện các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận ý kiến đúng. - GV treo sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật, HS quan sát. - GV giảng bài: + Quá trình trao đổi khí: Cây xanh lấy khí ô- xi và thải ra khí các- bô- nic. Cây hô hấp suốt đêm. Mọi cơ quan của cây đều tham gia hô hấp và trao đổi khí. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng mặt trời thực vật dùng năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ để nuôi cây. HĐ3: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - GV nêu hình thức thực hành: N4 thực hành vẽ trên giấy A3 sơ đồ trao đổi chất ở thực vật gồm trao đổi khí và trao đổi thức ăn. - Các nhóm tiến hành vẽ . - GV quan sát hướng dẫn thêm cho các nhóm yếu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, thuyết trình nội dung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, ghi điểm cho nhóm thực hiện tốt yêu cầu. 3. Củng cố dặn dò: Hỏi: Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật? - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị tốt cho tiết học sau. -------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 17 tháng 4 năm 2012 Toán ôn tập về số tự nhiên. I. Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học. * Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: GV treo bảng phụ, HS nêu yêu cầu bài tập. - HS kể tên các hàng của số trong hệ thập phân đã học. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. - Chữa bài: + Một số HS đọc nội dung bài làm của mình, nhận xét, bổ sung. + Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, chốt cách phân tích số theo các hàng. Bài 3 (a): HS kể tên các lớp, hàng mỗi lớp đã học. - GV nêu yêu cầu bài tập, ghi nhanh các số ở bài tập 3 lên bảng. - HS lần lượt đọc các số trên bảng, nêu giá trị của các chữ số 5(a), 3 (b). - HS hoàn thành bài vào vở. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu một số số tự nhiên tập hợp thành dãy số tự nhiên - GV nêu câu hỏi, lần lượt HS trả lời câu hỏi. - GV chốt một số kiến thức cơ bản của dãy số tự nhiên. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập luyện thêm. -------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu sử dụng trạng ngữ (BT2). II. đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - 3 HS lên bảng đặt mỗi em 1 câu cảm. - 2 HS trả lời câu hỏi sau: + Câu cảm dùng để làm gì? Nhờ dấu hiệu nào để em nhận biết được câu cảm - Lớp nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi bảng: Hôm nay, em được cô giáo khen. - HS xác định CN- VN trong câu. - GV nêu; Từ " Hôm nay' có chức vụ gỉtong câu, nó có ý nghĩa như thế nào? bài học hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu. HĐ1: Phần nhận xét: - 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu phần nhận xét, lớp theo dõi. - Hãy đọc phần in nghiêng trong câu. Hỏi: Phần in nghiêng đó giúp em hiểu điều gì? ? Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng. - HS nối tiếp trả lời câu hỏi, đặt câu theo yêu cầu.GV ghi nhanh các câu HS đặt lên bảng lớp. ? Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu. VD: Sau này, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. I- ren, sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. Nhờ tinh thần ham học hỏi, I- ren sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. I- ren, nhờ tinh thần ham học hỏi , sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. + Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in nghiêng? + Khi thay đổi vị trí của các phần in nghiêng nghĩa của câu có bị thay đổi không? GV kết luận: Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. Đây là thành phần phụ trong câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân mục đích,.. của sự vật nêu trong câu. +Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? + Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu? HĐ2: Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ ở sgk. - HS đặt câu có trạng ngữ minh hoạ cho ghi nhớ. HĐ3: Luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. - CN làm bài vào vở, 1 em làm bài trong bảng phụ. - HS nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. + Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ viết câu cho HS, ghi điểm cho HS có bài viết tốt. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------- Lịch sử nhà nguyễn thành lập I. Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đình Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn ánh đã huy động tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đình Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...) + Ban hành bộ luật Gia Long nhừam bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý cho HĐ2. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế, văn hoá cho đất nước? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Năm 1972 vua Quang Trung mất đã để lại niềm tiếc thương vô hạn trong lòng dân. Thì tàn dư của họ Nguyễn đã lật đổ nhà Tây Sơn, lập ra triều Nguyễn. - GV ghi mục bài. HĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. - N2 thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - HS trả lời, GV giới thiệu thêm về Nguyễn ánh. +Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? + Từ năm 1802 - 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào? - HS nêu ý kiến trả lời, GV kết luận ý kiến đúng. HĐ2: Sự thống trị của nhà Nguyễn. - GV nêu hình thức học tập ( N4) , Giao nhiệm vụ, phát phiếu học tập đã in sẵn cho các nhóm. - Các nhóm đọc nội dung ở sgk, thảo luận hoàn thành phiếu . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức: Các vua Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và để bảo vệ ngai vàng của mình. - GV giảng từ : hà khắc. HĐ3: Đời sống nhân dân thời Nguyễn. Hỏi: Theo em với ách thống trị hà khắc của vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sẽ như thế nào? - HS nêu ý kiến, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Dưới thời Nguyễn , vua quan bóc lột nhân dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại người nghèo. Pháp luật dung túng cho người giàu, chính vì thế nhân dân ta có câu: Con ơi nhớ lấy câu này Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan 3. Củng cố dặn dò: Hỏi: Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và bộ luật Gia Long? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị tốt cho tiết học sau. ---------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 18 tháng 4 năm 2012 Đạo đức Cô xuyến dạy -------------------------------------------------------------------------- Toán ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) I. Mục tiêu: - So sánh được số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn. II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ để HS làm bài tập. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: 2 HS làm bài tập luyện thêm của tiết học trước. - GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn ôn tập: Bài 1 (dòng 1,2): HS nêu yêu cầu bài tập. Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài, một em làm bảng phụ. - Chữa bài : HS nêu kết quả bài làm, giải thích cách điền dấu. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: HS nêu yêu cầu nội dung bài tập. Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Hỏi: Muốn viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn trước tiên chúng ta phải làm gì? - HS làm bài , nêu kết quả, nhận xét bổ sung. - HS giải thích cách sắp xếp số của mình. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: HS nêu yêu cầu nội dung bài tập. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học . - Dặn HS về nhà làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị tốt giờ học sau. ------------------------------------------------------------------------ Tập đọc Con chuồn chuồn nước I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ ghi đoạn 3 hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: HS đọc bài Ăng- co- vát và trả lời câu hỏi sgk. - HS, GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV treo tranh và nêu câu hỏi HS trả lời: + Tranh vẽ gì? Nhìn bức tranh, em thấy cảnh quê hương như thế nào? - GV dẫn dắt ghi mục bài. HĐ1: Luyện đọc: - 2HS tiếp nối đọc bài ( 3 lượt). - GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, chú ý câu cảm “Ôi chao!.....” - Giải nghĩa từ: Lộc vừng cây cảnh có hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - N2 luyện đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: * HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi: - Chú chuồn chuồn nước được miêu tả như thế nào? - Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì miêu tả về chú chuồn chuồn nước? - Vậy em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? - Đoạn 1 cho ta biết điều gì? HS phát biểu, GV chốt ý đúng ghi bảng. ý 1: Vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước. - GV: Hình dáng của chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp và ấn tượng. Với cách so sánh hình ảnh chú chuồn chuồn sinh dộng hơn, gần gũi hơn. * HS đọc đoạn 2, trả lời các câu hỏi: - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? GV giảng: Cách bay của chú chuồn chuồn rất đặc sắc, nhờ đó mà tác giả vẽ lên trước mắt chúng ta phong cảnh quê hương đất nước thanh bình và sinh động. Qua cách miêu tả trên ta thấy được tình yêu quê hương đất nước của tác giả. - Vậy những câu văn nào thể hiện điều đó? ( Mặt hồ trải rộng......và cao vút) - Qua đoạn 2 em hiểu điều gì? HS nêu ý chính đoạn 2, GV chốt ý đúng, ghi bảng. ý 2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả khi miêu tả cảnh đẹp của làng quê. * HS đọc toàn bài, nêu ý chính của bài, GV nhận xét, chốt ý đúng, ghi bảng nội dung chính của bài.( ý 2 Mục I) HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS đọc nối tiếp bài văn, nhận xét, tìm cách đọc hay. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1. - GV đọc mẫu, HS theo dõi. - HS luyện đọc N2. - Thi đọc trước lớp, GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS luỵên đọc bài ---------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I. Mục tiêu: Nhận biét được những nét tả bộ phận của một con vật trong đoạn văn (BT1,BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. đồ dùng dạy học: Tranh về các con vật, Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: 1 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật. - 1 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1, 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật. - GV ghi bảng làm 2 cột: Các bộ phận và từ ngữ miêu tả. - HS nêu, GV ghi nhanh lên bảng: + Hai tai To dựng đứng trên cái đầu rất đẹp + Hai lỗ mũi Ươn ướt động đậy + Hai hàm răng Trắng muốt + Bàn Được cắt rất phẳng + Ngực Nở + Bốn chân Khi đứng cũng dậm lộp cộp trên đất + Cái đuôi Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái Bài 3: HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. - HS nối tiếp đọc kết quả bài làm của mình . - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị tốt tiết học sau. -------------------------------------------------------------------------- Buổi 2 Chính tả (nghe viết) Nghe lời chim nói I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2) a/b. II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3b . - Giấy A3 , bút dạ để HS làm nội dung bài tập 2b theo HĐ- N4. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - 3 HS lên bảng viết mỗi HS 5 từ đã tìm được ở bài tập 1 tiết chính tả trước. - 2 HS đọc lại nội dung bài tập 3 tiết học trước. - Lớp và GV nhận xét lỗi chính tả và chữ viết , ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: a, Tìm hiểu nội dung bài thơ: - GV đọc bài thơ, HS theo dõi SGK. - 1 HS dọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Loài chim nói về điều gì? ( Loài chim nói về những cánh đồng, những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước) b, Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm, viết các từ khó: lắng nghe, bận rộn, say mê, ngỡ ngàng, thanh khiết,... c,Viết chính tả: - GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, HS gấp sgk. - GV đọc từng câu cho HS viết bài, khảo bài. d, GV thu bài chấm nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV nêu hình thức làm bài( N4), phát phiếu học tập cho các nhóm. - N4 thảo luận hoàn thành bài tập, dán, đọc kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: VD: bải hoải, bảng lảng, bảnh bao, bẻo lẻo, bổi hổi, bủn rủn, bủng beo,... + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã: ỡm ờ, bão bùng, bẽ bàng, bẽn lẽn, bỡ ngỡ, cãi cọ, chễm chệ, dãi dầu, dễ dàng, dõng dạc,.. Bài 3b: HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - CN làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ. - Chữa bài trên bảng phụ.HS nhận xét bài làm của bạn, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập 2a, 3a chưa làm ở lớp, và xem trước nội dung tiết học sau. --------------------------------------------------------------------------- Luyện Toán Ôn tập về số tự nhiên (tiếp) I.Mục tiêu: – Giúp HS ôn về các số tự nhiên. II. Hoạt động dạy và học : GV hứơng dẫn HS làm các BT sau : Bài1: Viết (theo mẫu) Mẫu:Chữ số 5 trong số 67 358 thuộc hàng chục, lớp đơn vị a, Chữ số 5 trong số 1 275 400 thuộc hàng..................,lớp........... b, Chữ số 5 trong số 4 152 318 thuộc hàng..................,lớp........... c, Chữ số 5 trong số 2 046 205 thuộc hàng..................,lớp........... d, Chữ số 5 trong số 3 478 521 thuộc hàng..................,lớp.......... - HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở – Chữa bài – HS nêu miệng kết quả Bài2:Viết các số 3475;7435;5347;5473 theo thứ tự a, Từ bé đến lớn b,Từ lớn dến bé - HS đọc yêu cầu – 1HS nêu cách làm – cả lớp làm bài vào vở - 1HS lên bảng chữa bài Bài3:(K- G) Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con, bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 53 tuổi. Tính tuổi của mỗi ngời hiện nay? Giải: Tổng số tuổi của hai bố con hiện nay là: 53 – 4 x 2 = 45 (tuổi) Coi tuổi con là 1 phần thì tuổi bố gồm 4 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần) Tuổi con hiện nay là: 45 : 5 = 9 (tuổi) Tuổi bố hiện nay là: 45 – 9 = 36 (tuổi). *. Củng cố – dặn dò : GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về cách viết đoạn văn miêu tả con vật. II. Hoạt động dạy học: 1.Ôn tập: - Cho một hoặc hai HS đọc lại bài Con chuồn chuồn nước. - GV nêu câu hỏi: + Bài văn trên gồm có mấy đoạn văn? + Tìm ý chính của mỗi đoạn. - HS nêu. GV nhận xét, nhắc lại. 2.Đề bài: Hãy viết một đoạn văn miêu tả chú gà trống nhà em. - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. GV theo dõi, hớng dẫn cho HS yếu. - GV gợi ý: Đoạn văn cần tả đầy đủ các bộ phận của con gà nh: Thân hình; bộ lông; cái đầu; cánh, đôi chân, đuôi. - HS hoàn chỉnh đoạn văn. - Gọi một số HS đọc đoạn văn của mình trớc lớp. Lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Lớp bình chọn bạn có bài viết hay nhất, tuyên dơng trớc lớp. GV cho điểm những bài viết tốt. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 20 tháng 4 năm 2012 Toán ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. II. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: HS lên bảng làm bài tập luỵên thêm của tiết học trước. - Một số HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - GV nhận xét, chốt kiến thức dấu hiệu chia hết, ghi điểm cho HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ. - Chữa bài nhận xét, bổ sung. HS nêu lí do chọn số của mình. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. - CN làm bài vào vở, 4 HS lên làm bài ở bảng phụ. - Chữa bài nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng: a. 252; 552; 852. b. 108; 198. c. 920. d. 255. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. ? Số x phải tìm cần thoả mãn điều kiện nào? - HS nêu, GV kết luận: + Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. + Là số lẻ. + Là số chia hết cho 5. - HS làm bài vào vở, nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.Làm bài luyện thêm -------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. I. Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời được các CH ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn chon câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trược (BT3) II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 1, giấy khổ to bút dạ III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - HS lên bảng đặt câu có thành phần trạng ngữ và nêu ý nghĩa của trạng ngữ. - 1HS đọc đoạn văn ngắn về một lần em được đi chơi xa có dùng TN. - HS nhận xét bài làm của
File đính kèm:
- Tuan 31.doc