Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012

doc29 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
	Tiết 1
Đạo đức 
Thực hành tham gia giao thông an toàn
(HS thực hành khi đi học từ nhà đến trường và ngược lại, sau đó báo cáo tại lớp )
...........................................................
Tiết2
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười 
I. Mục tiêu
- Đọc diênx cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với ND diễn tả 
- Hiểu Nd : Cuộc sống vắng tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. ( trả lời các CH SGK )
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài : Con chuồn chuồn nước. Nêu nội dung chính của bài
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm “ Tình yêu cuộc sống” . HS quan sát tranh, GV dùng lời giới thiệu.
2.Hoạt động 1 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc
- B1 1 HS khá đọc to toàn bài, lớp theo dõi SGK
-B2 HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến môn cười 
+ Đoạn 2: Tiếp đến không vào
+ Đoạn 3: Còn lại
-B3 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt )
+ Hết lượt 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS. Hướng dẫn đọc câu dài ( bảng phụ ) + Hết lượt 2: GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới. HS đọc chú giải SGK. Đặt câu có từ “ nguy cơ”
- B4 HS luyện đọc trong nhóm đôi
-B5 1 HS khá đọc to toàn bài
-B6 GV đọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
-B1 HS đọc to đoạn 1, lớp theo dõi SGK trả lời câu hỏi1, 2 SGK
-B2 GV ghi bảng: mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, rầu rĩ, héo hon Không ai biết cười.
-B3 HS khá, giỏi rút ý 1
-B4 GV chốt ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười
- HS TB, yếu nhắc lại
Đoạn 2
- HS đọc to đoạn 2, lớp theo dõi SGK trả lời câu hỏi 2 SGK
- GV ghi bảng: cử viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt
- HS khá, giỏi rút ý 2
- GV chốt ý 2: Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại
- HS TB, yếu nhắc lại
Đoạn 3
- HS đọc đoạn 3, lớp theo dõi SGK trả lời câu hỏi 4 SGK
- GV ghi bảng: đại thần trở về, xin chịu tội, ỉu xìu, thở dài, ảo não
- HS khá, giỏi rút ý 3
- GV chốt ý 3: Hi vọng mới của triều đình
- HS TB, yếu nhắc lại
- 1 HS khá, giỏi đọc to toàn bài. Nêu nội dung bài
- GV chốt nội dung bài: Cuộc sống vắng tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- HS TB, yếu nhắc lại
c. Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ “ Vị đại thần hết bài” ?( bảng phụ )
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- Các nhóm thi đọc 
- Lớp nhận xét, GV kết luận
- HS thi đọc diễn cảm. Lớp bình xét bạn đọc đúng, đọc hay. GV kết luận, ghi điểm
- HS xung phong đọc giọng đọc của 4 nhân vật. Lớp, GV nhận xét
IV Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học 
.........................................................................
 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Tiết 1
Chính tả
Tuần 32
I. Mục tiêu
1. Nghe - Viết đúng chính tả đoạn bài: Vương quốc vắng nụ cười
2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn s / x.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS: VBT TV
- GV: Bút dạ, 3 - 4 tờ phiếu khổ to pô tô nội dung BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn cần viết chính tả trong bài: Vương quốc vắng nụ cười
- HS tìm những từ dễ viết sai chính tả 
- HS luyện viết những từ khó vào vở nháp 
- 2 HS lên bảng viết từ khó
- GV đọc cho HS viết bài
- HS viết bài
- GV đọc cho HS soát bài 
- Thu, chấm bài, nhận xét đánh giá.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2a: Tìm những chữ bị bỏ trống trong mẩu chuyện sau bắt đầu bằng s hoặc x 
- HS đọc yêu cầu BT 2a.
- HS làm bài tập cá nhân vào VBT
- HS lên bảng chữa bài tập, GV nhận xétkết luận: ( vì sao, năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ )
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tiết 2
Toán
Ôn tập các phép tính với số tự nhiên ( tt )
I. Mục tiêu: 
Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ : 
- HS nêu các tính chất của phép cộng, nhân, chia STN
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Thực hành
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm vào vở nháp
- 2 HS khá lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét, GV kết luận
Bài 2: Tính
- HS đọc yêu cầu BT
- HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức
- HS làm vào vở nháp
- Lần lượt 2 HS TB lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét, GV chốt kết quả
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm vào vở nháp
- 2HS giỏi lên bảng làm bài. Lớp, GV nhận xét
Bài 4: Giải toán
- HS đọc thầm yc của bài
- Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của đề
- HS làm vào vở ô li
- 1 HS khá lên bảng làm bài 
- Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 ( m )
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 ( m )
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 ( ngày )
Trung bình mỗi ngày cửa hàng số mét vải là:
714 : 14 = 51 ( m )
 Đáp số: 51 m vải
Bài 5: Giải toán: tiến hành tương tự như bài 4 
IV. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT 
.....................................................................................
	Tiết 3
Địa lí
biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển đông, vịnh Bắc bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Phú Quốc, Côn Đảo, Trờng Sa, Hoàng Sa
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo ,quần đảo của nớc ta.
- Vai trò của biển đông, đảo, quần đảo đối với nớc ta.
II. Đồ dung dạy học
- GV:Bản đồ tự nhiên Việt nam. 
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếú
A. Kiểm tra bài cũ : 	
- Tại sao thành phố Đà Nẵng đợc gọi là thành phố cảng?
- GV nhận xét, đánh giá
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học
2Hoạt động 1 Vùng biển Việt Nam.
-B1 HS quan sát hình 1, TLCH của mục 1 trong SGK.
? Vùng biển nớc ta có đặc điểm gì? (....có diện tích rộng, là một phần của biển đông )
? Biển có vai trò ntn đối với nớc ta?(... điều hòa khí hậu và đem lại giá trị kinh tế cao )
- B2 HS nêu ý kiến của mình
-B3 HS chỉ trên bản đồ VN các vịnh Bắc Bộ ,vịnh Thái Lan.
-B4 GV chốt lại và giới thiệu thêm về biển, đảo và quần đảo ở nớc ta 
KL: Vùng biển nớc ta có diện tích rộng , là một bộ phận của biển đông , biển đông có bai trò điều hòa khí hậu , đêm lại nhiều giá trị kinh tế cao cho nớc ta .
3.Hoạt động 2 Đảovà quần đảo :
-B1 HS đọc phần kênh chữ trong SGK và TLCH sau:
? Em hiểu ntn là đảo, quần đảo?
? Nơi nào ở biển nớc ta có nhiều đảo nhất?
-B2 HS trả lời. Lớp nhận xét, GV bổ sung.
- B3 HS thảo luận theo nhóm đôi và dựa vào tranh, ảnh về biển, đảo và quần đảo TLCH sau:
? Trình bày một số nét tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo?
? Các đảo và quần đảo ở nớc ta có giá trị gì?
-B4 Đại diện các nhóm trả lời, GVnhận xét bổ sung. 
KL: Nớc ta có rất nhiều đảo và quần đảo , mang lại nhiều lợi ích về kinh tế , do đó chúng ta phải khai thác hợp lí nguồn tài nguyên vô giá này .
IV. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống toàn bài. Nhận xét chung tiết học 
- Dặn HS về nhà làm BT trong VBT
Tiết4	Khoa học
động vật ăn gì để sống
I. Mục tiêu
 HS có khả năng
- Biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập 
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Động vật cần những gì để sống?
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.
Cách tiến hành:
- HS thảo luận theo 3 nhóm 
- Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh về các con vật và thức ăn của chúng 
- Phân thành các nhóm theo nhóm thức ăn chúng
+ Nhóm ăn thịt
+ Nhóm ăn cỏ,lá cây.
+ Nhóm ăn hạt
+ Nhóm ăn sâu bọ.
- Trình bày tất cả lên giấy A1..
- Làm việc theo nhóm và tham khảo của các nhóm khác
- Đại diện các nhóm giới thiệu về các con vật của nhóm mình 
- HS nhóm khác và GV nhận xét, kết luận như mục bạn cần biết trang127 SGK.
3. Trò chơi “ Đố bạn con gì”?
- HS thực hành kỹ năng đặt câu hỏi loại trừ
+ GV HD cách chơi 
+ GV cho HS chơi thử.
+ HS chơi theo nhóm.
- GV công bố tổ thắng cuộc
IV. Củng cố - Dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS về làm BT trong VBT
.
Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
Tiết1
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I. Mục tiêu
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời giản trong câu trả lời câu hỏi khi nào? Bao giờ? Mấy giờ?
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
II. Đồ dùng dạy học
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- HS lấy VD có thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài trước
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1, 2: Tìm trạng ngữ cho các câu dưới đây. Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1,2, . Lớp theo dõi SGK
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
- Lớp, GV nhận xét ,bổ sung chốt lời giải đúng ( SGV trang 241 )
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ nói trên
- HS đọc yêu cầu BT
- HS thảo luận theo nhóm đôi tìm cách trả lời đúng 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, GV chốt lại : Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
3. Ghi nhớ : GV giúp HS rút ra ghi nhớ .
- HS nhắc lại ghi nhớ.
4. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm trạng ngữ chỉ thời gian trong các câu sau
- HS đọc nội dung yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
- HS nêu ý kiến
- Lớp, GV nhận xét, thống nhất kết quả ( SGV trang 242 )
Bài 2a: Thêm trạng ngữ cho trong ngoặc đơn vào những chỗ thích hợp để đoạn văn được mạch lạc ( đến ngày đến tháng; mùa đông )
- HS đọc yêu cầu BT
- Hướng dẫn HS cách thực hiện: Đọc và tìm câu văn thiếu trạng ngữ rồi viết lại
- HS thảo luận theo nhóm 4 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Lớp nhận xét, GV chốt lại như ( SGV trang 242 )
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau “ Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu”
..
Toán
	Tiết 2	Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng đọc,phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại bản đồ.
II. đồ dùng dạy học 
- GV: Bảng phụ BT 1
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ: 
- HS lên bảng làm: Đặt tính rồi tính: 34521 x 500 = ?
- GV nhận xét, đánh giá
B. Thực hành.
Bài1: Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi sau
- GV gắn bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 1 lên bảng
- HS tìm hiểu yêu cầu của bài tập
- Suy nghĩ và lần lượt trả lời
- Lớp nhận xét, GV kết luận
Bài 2: Biểu đồ dưới đây nói về diện tích của ba thành phố của nước ta
- HS đọc yêu cầu BT
- HS quan sát kĩ biểu đồ trong SGK
- HS đứng tại chỗ trả lời câu a. 1 HS lên bảng làm câu b
- Lớp nhận xét, GV kết luận: Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là: 1255 - 921 = 334 ( km 2 )
Bài 3: Biểu đồ dưới đây nói về số vải của một cửa hàng bán được trong tháng 12...
- HS đọc yêu cầu BT
- GV chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 câu a; Nhóm 2 câu b
- Đại diện các nhóm lên trình bày lời giải trên bảng
- Lớp, GV nhận xét, sửa chữa
- HS đọc yêu cầu bài 1. Khoanh vào trước câu trả lời đúng. 
- HS làm bài vào vở nháp, HS nêu kết quả 
- Lớp và GV nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
.
Tiết3	Khoa học 
Trao đổi chất ở động vật 
I.Mục tiêu:
 HS có khả năng:
- Kể tên những gì động vật thường xuyên phảI lấy từ môi trường và thải ra môi trương nơi nó thường sống. 
- Vẽ và trình sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
II. Đồ dùng dạy học
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Động vật ăn gì để sống?
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài trước
2. Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật:
Cách tiến hành:
- HS quan sát hình 1 ttrang 128 SGK và thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:
? Trong hình vẽ những gì?
? Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong đời sônngs động vật, có trong hình?
? Những yếu tố nào còn thiếu?
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, GV bổ sung, chốt lại như SGV trang 208.
3. Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
Cách tiến hành:
- GV phát giấy bút cho HS, hướng dẫn HS cách vẽ.
- HS thực hành vẽ trong nhóm đôi
- HS trình bày kết quả làm việc, có thể giới thiệu sơ qua về sơ đồ của nhóm mình.
- Lớp nhận xét, GV kết luận
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau “ Quan hệ thức ăn trong tự nhiên” 
.
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Tiết1 	 Toán
ôn tập về phân số. 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số so sánh, quy đồng, rút gọn các phân số.
II. đồ dùng dạy học:
- HS: VBT 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Hs lên bảng nhắc lại cấu tạo của 1 phân số.
 GV nhận xét đánh giá.
B. Thực hành.
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- HS đọc yêu cầu bài 1
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp
 HS TB nêu kết quả bài làm 
- Lớp và GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Viết tiếp phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm vào vở nháp
- 1 HS khá lên bảng làm bài
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 3: Rút gọn phân số.
- HS đọc yêu cầu bài 3 
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp
-1HS giỏi lên bảng làm 
- Lớp và GV nhận xét thống nhất kết quả đúng: 
 12/ 18 = 2/ 3 ; 4/ 40 = 1/ 10 ; 18/ 24 = 3/ 4
 20/ 35 = 4/ 7 ; 60/ 12 = 5/ 1 = 5
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở ô li
- 3 HS Tb lên bảng làm bài
- lớp, GV nhận xét, chốt kết quả
Bài 5: Sắp xếp các phân số... theo thứ tự tăng dần
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở ô li
-1 HS khá lên bảng làm
- HS đổi vở kiểm tra chéo 
- HS và GV nhận xét thống nhất kết quả: 1/6; 1/3; 3/2; 5/2
IV. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
..
	Tiết 2	Tập đọc
Ngắm trăng - không đề
I. Mục tiêu
1. Đọc
- Đọc đúng: rượu, trăng soi, rừng sâu, xách bương
- HS đọc trôi chảy lưu loát 2 bài thơ. Đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tâm trạng ung dung , thư thái , hào hứng , lạc quan của bác trong mọi hoàn cảnh 
2. Hiểu
- Hiểu từ ngữ: không đề, bương
- Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan , yêu đời , bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác ở chiến khu , thời kì kháng chiến chống Pháp gian khổ . Từ đó khâm phục kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn.
- HTL hai bài thơ
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài : Vương quốc vắng nụ cười. Nêu nội dung chính của bài
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc
Bài 1: Ngắm trăng
- 1 HS đọc to toàn bài Ngắm trăng, lớp theo dõi SGK
- HS đọc nối tiếp toàn bài 4 - 5 lượt
+ Hết lượt 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS
+ Hết lượt 2: GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới 
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 HS khá đọc to toàn bài
- GV đọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài thơ và lần lượt trả lời các câu hỏi SGK
Câu 1: GV ghi bảng: cử sổ, phòng giam
Câu 2: GV ghi bảng: Người ngắm... cửa sổ; Trăng nhòm ... nhà thơ
Câu 3: GV ghi bảng: yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan
c. Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm bài thơ “ bảng phụ” 
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- Các nhóm thi đọc 
- Lớp nhận xét, GV kết luận
- HS thi đọc diễn cảm. Lớp bình xét bạn đọc đúng, đọc hay. GV kết luận, ghi điểm
 HS xung phong đọcdiễn cảm và HTL. Lớp, GV nhận xét
Bài 2: Không đề
- HS đọc to toàn bài, lớp theo dõi SGK
- HS đọc nối tiếp toàn bài 3- 4 lượt
+ Hết lượt 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS
+ Hết lượt 2: GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 HS khá đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc toàn bài, trả lời các câu hỏi SGK
Câu 1: GV ghi bảng: chiến khu Việt Bắc, kháng chiến chống thực dân pháp: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn
Câu 2: GV ghi bảng: đường non đầy hoa, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
c. Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm bài thơ “ bảng phụ” 
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- Các nhóm thi đọc 
- Lớp nhận xét, GV kết luận
- HS thi đọc diễn cảm. Lớp bình xét bạn đọc đúng, đọc hay. GV kết luận, ghi điểm
- HS xung phong đọcdiễn cảm và HTL. Lớp, GV nhận xét
- 1 HS khá đọc to hai bài thơ. Nêu nội dung chính của bài
- GV chốt nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan , yêu đời , bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác ở chiến khu , thời kì kháng chiến chống Pháp gian khổ . Từ đó khâm phục kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn.
- HS TB, yêu nhắc lại
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về chuẩn bị trước bài “ Vương quốc vắng nụ cười” “( phần 2 )
.
	Tiết 3	Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống ( tiết trước )
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS quan sát ảnh con Tê Tê SGK
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung như SGV trang250
Bài tập 2: Quan sát ngoại hình của một con vật mà em yêu thích và viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật đó.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GVgiới thiệu ảnh một số con vật.
- HS quan sát kĩ hình dáng bên ngoài của con vật mà mình yêu thích.
- HS làm vào vở bài tập.
- HSđọc bài viết của mình.
- Lớp, GV nhận xét đánh giá
Bài 3: Quan sát hoạt dộng của một con vật mà em yêu thích và viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật đó.
- Các bước tiến hành tương tự như bài 2 ( Tả hoạt động của con vật )
GV lưu ý HS : Quan sát con vật mình yêu thích , viết một đoạn văn miêu tả con vật mình yêu thích , cố gắng chọn tả những đặc điểm lí thú .
IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau “ Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật”
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
	Tiết1	Toán
Ôn tập các phép tính với phân số.
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS: củng cố kĩ năng cộng trừ
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kểm tra bài cũ
- Rút gọn các phân số sau : 120 / 24 ; 20 / 35
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Thực hành
Bài 1: Tính 
- HS đọc yêu BT1
- HS làm vào vở nháp
- Lần lượt gọi 3 HS TB lên bảng làm
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
Bài 2: Tính ( tương tự bài 1 )
Bài 3: Tìm x
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm vào vở nháp
- 3HS khá lên bảng làm bài 
- Lớp, GV nhận xét, chốt cách làm đúng
Bài 4: Giải toán
- HS đọc yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu BT
- HS khá, giỏi nêu các bước làm
- HS làm BT vào vở ô li
- 1 HS giỏi lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng:
Bài giải
a.Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là
3/ 4 + 1/ 5 = 19/ 20 ( vườn hoa )
Số phần diện tích để xây bể nước là
1 - 19 / 20 = 1/ 20 ( vườn hoa )
 b. Diện tích vườn hoa là
20 x 15 = 300 ( m 2 )
Diện tích để xây bể nước là
300 x 1/ 20 = 15 ( m 2 )
 Đáps số: a. 1/ 20 vườn hoa
 b. 15 m2
Bài 5: Giải toán
- HS đọc yêu cầu BT
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến, lớp nhận xé, GV kết luận
IV. Củng cố dặn dò:
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
..
Tiết 2	Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. mục tiêu
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu trả lời câu hỏi : vì sao? nhờ đâu ? tại sao?
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ,thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đặt hai câu có trạng ngữ chỉ thời gian
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : GV liên hệ từ bài trước
2. Phần nhận xét (bỏ không dạy)
Bài tập 1,2: Trạng ngữ được in nghiêng trong câu sau trả lời cho câu hỏi gì? Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì?
- HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1,2.
- Tìm trạng ngữ trong câu xác định TN đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến 
- Lớp, GV nhận xét \, bổ sung chốt lời giải đúng: ( Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nguyên nhân; Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi “ Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng”?
3. Ghi nhớ: GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ Bỏ )
- HS TB, yếu nhắc lại ghi nhớ.
4. Phần luyện tập 
Bài tập 1: Tm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu sau
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào vở BT
- HS trả lời miệng trước lớp
- Lớp, GVnhận xét chốt lời giải đúng: 
a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b. Vì trời rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
c. Tại Hoa mà tổ không được khen.
Bài 2: Điền các từ nhờ, vì hoặc tại vì vào chỗ trống:
- HS đọc nội dung BT
- HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c. Tại vì ( tại ) mải chơi, Tuấn không làm BT.
Bài 3: Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ , tự đặt câu
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đã đặt
- Lớp, GV nhận xét
IV. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà làm BT trong VBT
..
Tiết 3	Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bàI, kết bàI trong bàI văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật .
- Thực hành vận dụng viết mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc đọa văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới “ Chim công múa”
- HS đọc yêu cầu BT
- HS nêu lại cách mở bài trực tiếp, gián tiếp, cách kết bài mở rộng, không mởrộng.
- HS đọc bài văn: “ Chim công múa”, trả lời lần lượt câu hỏi trong SGK
- GV kết luận câu trả lời đúng:
+ ý a, b: Đoạn mở bài: Mở bài gián tiếp
 Đoạn kết bài: Kết bài mở rộng
+ ý c: bỏ đi từ “ cũng”
 Bỏ câu kết bài “ Quả không ngoa khi ” 
Bài tập 2: Viết đoạn văn mở bài cho bài văn tả con vật em vừa làm trong tiết TLV trước theo cách mở bài gián tiếp
- HS đọc yêu cầu BT
- Gv hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- HS viết 1 đoạn mở bài cho bài văn miêu tả con vật.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận
Bài tập 3: Hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 2.
IV. Củng cố - dặn dò:
- GVhệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
.
	Tiết4	Kỹ thuật
Lắp con quay gió 
I. Mục tiêu
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe con quay gió 
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: con quay gió đã đã lắp sẵn.
- HS: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Kiểm tra bài cũ
- HS nêu qui trình lắp con quay gió ( tiết 2 )
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới : 
1. HS thực hành lắp con quay gió
- Trước khi cho HS lắp con quay gió. GV cho HS đọc phần ghi nhớ và nhắc các em phải quan sát kỹ hình trong SGK cũng như nội dung của từng buớc..
a. HS chọn các chi tiết để lắp con quay gió 
 HS chọn đúng các chi tiết theo SGK và để lắp ráp theo từng loại.
- Trong khi HD có thể cho HS chọn một vài chi tiết cần lắp con quay gió 
b. Lắp từng bộ phận:
- GV HD HS lắp từng bộ phận.
- HS lắp từng bộ phận.
c. Lắp ráp con quay gió 
2. Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trung bày và nhận xét sản phẩm
- HS nhận xét, đánh giá.
IV Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
.................................................................................
Sinh hoạt tập thể
Nội dung:
Đánh giá nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
Gv nêu một số ưu khuyết điểm của từng học sinh.
*Triển khai kế hoạch trong tuàn tiếp theo
Lịch sử
Kinh thành huế
i . mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
- Sơ lược về quá trình xây dựng : sự đồ sộ ,vẻ đẹp của kinh thành Huế.
- Tự hào vì Huế được công nhận là di sản văn hoá thế giới .
Ii. đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
- HS: VBT
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhà Nguyễn được ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Gv nhận xét, đánh giá
B.

File đính kèm:

  • docgiao an 4.doc