Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013

doc30 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tập đọc 
Một người chính trực .
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được 1 đoạn trong bài. 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (TL được các câu hỏi trong SGK). 
* KNS : Tự nhận thức về bản thân .
II. Đồ dùng:
 - Tranh ở SGK phóng to. 
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên đọc bài “ Thư thăm bạn”
2. Bài mới: 
HĐ1: Luyện đọc
 - GV chia bài thành 3 đoạn
Đ1: Từ đầu đến Lý Cao Tông .
Đ2: Tiếp theo đến Tô Hiến Thành được .
Đ3: Phần còn lại 
 - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc Đ1 , 2 , 3 
 - 3 HS đọc 3 đoạn 
 - GV chỉ định 1HS khá đọc lại bài
 - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: : chính trực, nhất định không nghe, không do dự, hết lòng, hầu hạ, 
 - GV cho HS luyện đọc theo cặp
 - GV nhận xét, sửa sai 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ2: Tìm hiểu bài :
1. Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
 - HS trả lời theo nhóm 
 - Gợi ý : Tô Hiến Thành nổi tiếng chính trực không chịu nhận tiền vàng bạc đút lót .
2. Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
 - Hoạt động nhóm 
 - Đại diện nhóm trả lời 
 - GV cần nhấn mạnh từ : Hầu hạ bên giường bệnh .
3. Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ?
 GV giảng từ : Vì ông quan tâm đến Triều đình, ông không mang danh lợi riêng cho mình. Luôn thẳng thắn, chính trực . 
 - HS hoạt động nhóm đôi 
 - Đại diện nhóm trả lời
 - GV bổ sung 
 - 1 HS đọc toàn bài 
 - Nội dung chính của bài là gì ?
 - HS nêu - GV bổ sung 
 + Hiểu : Ca ngợi sự chính trực của vị quan Tô Hiến Thành. Một vị quan nổi tiếng thời xưa
HĐ3 :Luyện đọc diễn cảm
 - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn văn.
 - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn
 - HS thi đọc trước lớp ( HS nhận xét , bình chọn bạn đọc hay )
 - GV ghi điểm
3. Củng cố ,dặn dò 
 - Em học được gì ở vị quan nổi tiếng Tô Hiến Thành .?
 - GVnhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà CB tiếp bài sau
---------------------------------------------------------------------
Toán
So sánh và sắp xếp các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
 - Tối thiểu HS làm được BT1(cột 1); BT2(a,c); BT3a.HS khá, giỏi làm hết BT còn lại.
III/ Hoạt động Dạy học:
1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng chữa bài 2 /SGK
2. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS biết cách so sánh số tự nhiên - Xếp thứ tự các số tự nhiên 
a) So sánh số tự nhiên:
 - GV nêu ví dụ :
100 và 99
29 869 và 30 005
25 136 và 23 894 
 - GV yêu cầu HS tự so sánh - HS đứng tại chỗ trình bày.
 Vậy muốn so sánh hai số tự nhiên ta làm thế nào ?
 - HS trả lời – GV bổ sung. 
b) Xếp thứ tự các số tự nhiên :
 - GV cho các số : 7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869
 - HS xếp thứ tự các số trên theo thứ tự
a) Từ bé đến lớn :
b) Từ lớn đến bé :
 - GV yêu cầu HS tự sắp xếp theo nội dung đề ra .
 - Đại diện nhóm đứng dậy trình bày .
 - HS rút ra cách sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. 
HĐ2: Thực hành ở lớp :
 - HS làm bài 1,2,3,SGK
 - GV gợi ý và theo dõi HS làm bài 
 - GV chấm bài , chữa bài 
Bài1: So sánh. HS tự làm rồi chữa bài.
Bài2: Xếp theo thứ tự từ bế đến lớn, HS làm bài rồi chữa bài.
8136; 8316; 8361
 b. 5724; 5740; 5742 (hs khá giỏi)
 c. 63841; 64813; 68431
Bài3. HS tự làm rồi chữa bài.
 Kết quả là: a. 1984; 1978; 1952;1942
 b*. 1969; 1954; 1945; 1890
HĐ3: Thực hành ở nhà 
 - Học sinh làm hết bài còn lại 
3. Củng cố, dặn dò
 - Về nhà hoàn thành bài tập đầy đủ 
---------------------------------------------------------------------
Chính tả : ( Nhớ viết )
Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu :
 - Nhớ, viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
 - Lớp có nhiều HS khá, giỏi nhớ - viết được 14 dòng thơ đầu (SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở chính tả, vở bài tập. 
III. Hoạt động Dạy Học:
1. Kiểm tra: Hai bạn lên bảng viết 2 từ : châu chấu, chim trả, chèo bẻo, chẫu chàng 
2. Bài mới: 
HĐ1: Hướng dẫn nhớ viết:
 - GV yêu cầu HS đọc chính tả đoạn nhớ viết. 
 - GV HD viết đúng các từ : Truyện cổ, sâu xa , nghiêng soi, vàng cơn nắng, ... 
 - GV hỏi cách trình bày thơ lục bát.
 - GVnhắc HS cách trình bày, tư thế ngồi viết 
 - HS viết bài theo trí nhớ.
 - GV đọc bài - HS cầm bút chì soát bài.
 - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau 
 - GV chấm bài - nhận xét chung
HĐ2: Luyện tập 
 - Học sinh làm bài tập 1,2,VBT.
 - GV theo dõi giúp đỡ 1số HS làm bài
 - 1 HS lên chữa bài ở bảng phụ 
BT2: a) Gió thổi - gió đưa - gió nâng; 
 - Cánh diều ; nghỉ chân; dân dâng; vầng trên sân; tiễn chân.
 - GVnhận xét chung 
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét chung tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp
----------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : 
 - Viết và so sánh các số tự nhiên.
 - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
 - Tối thiểu HS làm được BT1,3,4. *HS khá, giỏi làm thêm BT2.
II. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra: Tìm số tự nhiên x, biết145 < x < 150
 - Tìm số x chẵn, biết 200 < x < 210.
 - Tìm số tròn chục x, biết 450 < x < 510 
 - 1 HS lên bảng làm - HS dưới lớp làm vào giấy nháp.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1: Hệ thống lại kiến thức đã học 
 - GV cho HS nhắc lại cách so sánh sắp xếp các số tự nhiên . . 
 - GV nêu VD – HS tự so sánh các số tự nhiên.
HĐ2: Thực hành:
 - GV cho HS làm bài ở SGK/22 vào vở ô ly
BT1: HS làm vào bảng phụ. Lớp nhận xét
GVKL: 
a) Số bé nhất : có 1 chữ số : 0 ; Có 2 chữ số : 10 ; có chữ số ba:100 
 b) Số lớn nhất : 9 ; 99 ; 999
BT3: HS làm vào vở ô ly( 1 em làm vào bảng phụ) . Cả lớp , nhận xét chữa bài. 
Bài chữa : Viết số thích hợp vào ô trống:
a/ 859 067 < 859 167
b/ 492 037 > 482 037
c/ 264 309 = 264 309 
BT4 : Tìm số tự nhiên x biết : 
a, x < 5 ; Với x = 0,1,2,3,4 Thì .x <5
b/2 < x <5 ; Với x = 3,4 thì thỏa mãn ĐK ; 2<x<5 
 - HS tự làm bài vào vở .
3. Củng cố dặn dò: 
 - HS nhắc lại nội dung chính của bài. Về nhà làm hết bài tập còn lại 
----------------------------------------------------------
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
I. Mục tiêu: 
 - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
 - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
 - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều Vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối
II. Đồ dùng: Tranh phóng to ở SGK/16,17
III. Hoạt động Dạy Học:
1. Kiểm tra: Kể tên một số vi- ta- min mà em biết ?
2. Bài mới :
HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn
GV yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK/16, 17 và thảo luận câu hỏi :
1. Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ?
2. Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải hoặc ăn có mức độ ?Thức ăn nào cần ăn hạn chế ?
 - HS thảo luận nhóm đôi trả lời 2 câu hỏi trên :
 - Đại diện nhóm trả lời .
*GVKL :Không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể .Vì vậy cơ thể cần phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. 
 Để có SK tốt chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. 
HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối : 
GV yêu cầu HS nghiên cứu trang 17 về tháp dinh dưỡng trả lời ;
 - Hãy kể tên các thức ăn cần ăn đủ ?
 - Sắp xếp tên các thức ăn có cùng nhóm ?
 - HS hoạt động nhóm đôi đồng thời hoàn thành bài tập 1,2 ở VBT
 HS đứng tại chỗ trình bày
GVKL : + Chất bột ,chất xơ , vi- ta- min cần ăn đầy đủ 
 + Chất đạm ăn vừa phải .
 + Chất béo ăn mức độ
 - Trò chơi đi chợ : 
 - Kể hoặc vẽ thay cho (đi chợ). Nhóm nào nêu được nhiều thức ăn đồ uống hằng ngày thì nhóm đó thắng cuộc 
3. Củng cố, dặn dò
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
 - Về nhà cần biết phối hợp nhiều loại thức ăn trong một bữa ăn .
-----------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy.
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt; ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau (từ láy)
 - Bước đầu phân loại được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2)
III. Hoạt động Dạy Học:
1. Kiểm tra: Gọi HS làm BT4SGK 
2. Bài mới: 
HĐ1: Phần nhận xét :
Bài1: GV gọi HS đọc B1SGK phần nhận xét trang 39..
 - Cả lớp suy nghĩ và tìm ra từ phức trong BT trên ?.
HS đứng tại chỗ nêu : truyện cổ, thầm thì, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ .
 - Lớp nhận xét. GV bổ sung – nêu câu hỏi:
 - Theo em từ phức nào do tiếng có nghĩa tạo thành ?
 Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại ?
 - HS nêu 
 GV KL : Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ ghép . 
 Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành gọi là từ láy .
 - HS nêu ghi nhớ
HĐ2: Luyện tập
B1: HS đọc đề – tự làm vào vở
 1HS trình bày ở bảng phụ. Lớp nhận xét- GV bổ sung :
 + Từ ghép : 
a) Ghi nhớ, đền thờ, tưởng nhớ, bờ bãi .
b) Vững chắc, thanh cao, cứng cáp ,dẻo dai.
 + Từ láy :
a) Nô nức.,
b) mộc mạc, nhũn nhặn ., 
Bài 2: GV tổ chức cho HS làm, theo dõi giúp đỡ 1 số HS yếu
 - Chấm 1số bài. Nhận xét bài làm
 - GV chữa bài :
a) Ngay : ngay thẳng ngay ngắn
b) Thẳng. : thẳng tắp thẳng thắn
c) Thật : chân thật thật thà
 - HS chữa bài vào vở 
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học 
 - Về nhà làm hết bài còn lại 
-----------------------------------------------------------------
Lịch sử 
Nước Âu Lạc
I. Mục tiêu: 
 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
 -Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc, thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi,về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc khánh chiến thất bại.
*HS khá, giỏi: + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.
 +So sánh được sự khác nhau của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
 + Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).
II. Đồ dùng Dạy học : 
 - Hình SGK phóng to, phóng to lược đồ Trung Bộ và Bắc Bộ 
III. Hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra : Gọi HS đọc ghi nhớ bài : “ Nước Văn Lang ”
 2. Bài mới : Nước Âu Lạc 
 HĐ1:Hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc : 
 - GV yêu cầu HS trả lời :
? Nước âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?
? Sau khi dựng nước vua tự xưng là gì ? 
 ? Kinh đô đóng ở đâu ?
 - HS thảo luận nhóm , trả lời
*GVKL: Năm 218 TCN quân Tần tràn xuống xâm lược các nước phương Nam .Thục Phán đã lãnh đạo người âu việt và người lạc việt đánh lui giặc ngoại xâm rối sau đó xây dựng nứơc Âu Lạc
 Vua tự xưng là : An Dương Vương
 Kinh đô đóng ở Cổ Loa
HĐ2 : Cuộc sống của người Âu Việt :
HS hoàn thành bài tập 2 :
? Nêu những điểm giống nhau về cuộc sống của người âu việt và người Lạc việt?
? Họ sống với nhau như thế nào ?
*GVKL : Thời âu lạc người ta đã biết sử dụng các lưỡi cày đồng , biết rèn sắt , chế tạo được loại nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên
HĐ3 : Thành tựu về quốc phòng của người âu việt : 
 ? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người âu lạc ? 
 ? Vì sao quân xâm lược của Triệu Đà bị thất bại ?
 ? Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến Phương bắc ?
 - HS hoàn thành bài tập 3 
*GVKL : Kỷ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa là những thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học 
Tuyên dương 1 số em hăng say học tập. 
---------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2011
Toán:
Yến- tạ - tấn
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kg.
 - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
 - Tối thiểu HS làm được BT1,2,3(chọn 2 trong 4 phép tính). HS khá, giỏi làm hết các BT còn lại.
II. Hoạt đông DH: 
1. Kiểm tra:
 - HS lên chữa B4,5/22SGK
 - Cả lớp theo dõi vào vở.
 - GVnhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu đơn vị :Yến – tạ - tấn :
 - GV ghi bảng : 1 yến = 10kg
 1tạ = 10 yến. 1 tấn = 10 tạ 
 1tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại. 
 - GV yêu cầu HS nêu lên mối quan hệ giữa chúng . Cách đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại .
 - GV bổ sung .
 - HS đổi ví dụ sau : 2 tấn =  tạ 2 000kg = . tấn
 2 tấn = . kg .
HĐ2:Thực hành:
 - GV tổ chức cho HS làm bài ở SGK/23 vào vở ô ly.
Bài 1 : HS tự đọc bài và làm bài 
 - GV theo dõi HS làm và giúp đỡ 1 số HS yếu
Bài2: b) GV hướng dẫn cách đổi
 4 tạ 60 kg = 460kg 
 Cách đổi(Đổi 4tạ = 400kg cộng với 60kg= 460kg)
 Đối với HS khá có thể dịch theo đơn vị 
 c) 2 tấn 85kg = 2 085kg
 - HS thảo luận theo cặp, thống nhất kết quả.
 - 2HS lên bảng điền kết quả. HS còn lại nối tiếp đọc kết quả
Bài 3: (Chọn 2 trong 4 phép tính)- HS làm và đổi vở nhận xét bài của bạn
Bài 4( HS khá, giỏi): Đọc bài toán , tóm tắt rồi giải bài toán.(dành cho HS khá giỏi)
 - 1HS lên chữa bài.
Đổi 3 tấn = 30 tạ
Chuyến sau chở được số tấn muối là:
30 + 3 = 33 ( tạ)
Cả hai chuyến xe chở được số tấn muối là :
30 + 33 = 63 ( tạ )
Đ/S : 63 tạ muối
* Củng cố, dặn dò:- Về nhà luyện các BT còn lại
------------------------------------------------------------------------
Đạo đức:
Vượt khó trong học tập ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo, vượt khó.
 - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
* KNS : Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
II. Đồ dùng: Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tâp.
III. Hoạt động Dạy học: 
1. Kiểm tra: Gọi HS đọc ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập ”
2.Bài mới: 
HĐ1: Kể chuyện " Một HS nghèo Vượt khó"
 - GVkể lần 1
 - HS tóm tắt câu chuyện 
 - HS thảo luận nhóm đôi , trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK 
 - Gọi đại diện nhóm trình bày.
 - Lớp nhận xét đúng, sai.
 - GVKL: Như ý kiến đúng HS đã nêu
HĐ2: Sự cần thiết phải vượt khó trong học tập
 - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp bằng cách trả lời những câu hỏi sau:
 - Trong học tập , vì sao phải vượt khó ?
 - Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ ?
 - Nếu chúng ta lười biếng chúng ta có tiến bộ được không ?
 - GVKL: Chúng ta cần phải vượt khó trong học tập 
 Vì vượt khó trong học tập giúp chúng ta mau tiến bộ
 HĐ3 :Trò chơi “ Đúng- sai”
 - GV yêu cầu HS thực hiện các trò chơi- nội dung trò chơi GV tự ra
Ví dụ: Một bạn a giải 1 bài toán, vì hơi khó ,đọc qua bạn đã nản lòng
Dẫn tới bài không xong . Cứ như thế lực học bạn ngày càng kém đi  Cô giáo không bằng lòng 
 - GVKL:Muốn đạt kết quả tốt trong học tập điều đầu tiên cần vượt khó Gặp bài toán khó không nản lòng. 
HĐ4: Liên hệ bản thân;
GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp
 - Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là vượt khó ?
 - Tại sao cần phải vượt khó ? Không vượt khó sẽ dẫn tới điều gì?
GVKL: HS nêu lại 
3. Củng cố dặn dò: Qua bài học vượt khó trong học tập giúp mỗi chúng ta kiên trì nhẫn nại hơn . 
-----------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Tre Việt Nam
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
 - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (Trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). 
II. Đồ dùng: 
 - Tranh ở SGK phóng to.
III. Hoạt động DH: 
1. Kiểm tra:
 - Gọi HS đọc bài: Thư thăm bạn và nêu nội dung chính của bài?
2. Bài mới: 
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc:
 - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau hết bài .
 - GV lắng nghe, sữa lỗi và phát âm cách đọc cho HS. 
 - Giải nghĩa một số từ: lũy thành, áo cộc, nắng nỏ, khuất mình, nòi tre, lạ thường,
 - Nhắc HS đọc đúng: Giọng đọc thể hiện phẩm chất mạnh mẽ, buất khuất ca ngợi con người Viêt Nam .
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - Hai HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ2: Tìm hiểu bài:
 + HS đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi
 ? Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với ngời Việt Nam ? (tre xanh, xanh tự bao giờ .)
 ? Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ? (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng .)
 + Khi bão bùng tay ôm , tay níu.
 + ở đâu tre cũng xanh tươi.
 ? Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng mà em thích? giải thích vì sao em thích hình ảnh đó ?
 ? Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? (thể hiện sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già- măng mọc )
 + 1 HS đọc toàn bài .
 - Bài thơ nói lên điều gì ?
* GVKL: Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người dân Việt Nam . 
HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng 
 - Giáo viên mời 4 học sinh khá đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. 
 - GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc bài thơ.
 - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ tiêu biểu
 - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - HS nhẩm thuộc toàn bài thơ
 - Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và toàn bài thơ
 - GV nhận xét cách đọc và tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố dặn dò: -– Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. 
-------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu không chịu khuất phục cường quyền . 
III. Hoạt động Dạy Học:
1. Kiểm tra: 
 - 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về lòng nhân hậu ?
2. Bài mới :
HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện:
 - Cả lớp đọc thầm phần gợí ý ở SGK.
 - GV kể chuyện lần thứ nhất .
 - Giải nghĩa một số từ khó hiểu trong truyện .
 - GV yêu cầu HS :
 - Nhắc lại nội dung chính bài : Một nhà thơ chân chính.
 - HS đọc thầm toàn bộ nội dung câu chuyện .
 HĐ2: Hướng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
 - GV yêu cầu HS dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể và trả lời câu hỏi ở SGK 
a) Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ?
b) nhà vua làm gì khi khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ?
c) Trước sự đe dọa của hà vua, thái độ của mọi người thế nào ?
d) Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
 - HS trả lời nội dung câu hỏi theo từng ý đã nêu . 
 - HS kể theo cặp, theo nhóm , cá nhân, thi kể trước lớp 
 Lưu ý một số điểm trước khi kể :
 + Kể đúng cốt truyện
 + Kể xong, cần trao đổi nội dung cốt truyện.
 + Nêu được ý nghĩa câu chuyện
 - GV cho HS đọc lại bảng tiêu chuẩn đánh giá .
 - HS dựa theo bảng đánh giá cho điểm .
 - Lớp nhận xét.
 - GV nhận xét - ghi điểm, chọn ra người kể hay nhất
3. Củng cố dặn dò: Về nhà tập kể tiếp.
-----------------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn
Cốt truyện
I. Mục tiêu:
 - Hiểu thế nào cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ).
 - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).
II. Đồ dùng : Vở BT in, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 1 bức thư gồm những phần nào ?
2. Bài mới:
HĐ1 :Phần nhận xét :
 - HS đọc nội dung BT1, 2 SGK 
 - HS làm việc theo nhóm . Rồi trình bày 
 * Các sự việc xảy ra :
 1. Dế Mèn gặp Nhà Trò gục đầu bên tảng đá .
 2. Dế Mèn gạn hỏi Nhà Trò kể lại tình cảnh của mình .
 3. Dế Mèn phẫn nộ .
 4 .Dế Mèn ra oai lên án bọn nhện .
 5. Bọn nhện sợ hãi .
 * Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện . 
 - HS đứng tại chỗ trình bày - Lớp nhận xét .
Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi 
GV chốt lại : Cốt chuyện gồm có ba phần: mở đầu , diễn biến , kết thúc. 
* GVKL :
a) cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
b) Cốt truyện thường có 3 phần :Mở đầu, diễn biến , kết thúc
 + HS nhắc lại 
HĐ2: Luyện tập ;
BT1: HS đọc đề
 - Hoạt động nhóm đôi hoàn thiện BT1.
 - GV theo dõi giúp đỡ 1số nhóm, cá nhân.
 - Gọi đại diện nhóm trình bày(Mỗi nhóm 1 bản)
Nhóm 1: Các nhóm trình bày vào bảng phụ rồi lên dán ở
Nhóm 2 : bảng lớn.
Nhóm 3: 
 Lớp nhận xét
Chữa bài : GV cho một HS đọc toàn bộ nội dung bài sau khi đã sắp xếp lại GV nhận xét ghi điểm.. . . 
BT2 : - HS làm miệng : Thi kể lại cốt truyện : Cây khế 
Kể theo nhóm, cá nhân , thi kể trước lớp.
GV nhận xét ghi điểm.
 + Theo em , thế nào là cốt truyện?
 + HS trả lời – GVKL (như nội dung ghi nhớ SGK)
 + HS nêu ghi nhớ – GV giải thích thêm 1 số ý ở phần ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Về nhà hoàn thành hết BT còn lai .
-------------------------------------------------------------------
Toán
Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
 - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
 - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
 - Tối thiểu HS làm được BT1,2. HS khá, giỏi làm hết các BT còn lại.
II. Đồ dùng : 
 - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẳn .
II. Hoạt động Dạy học:
1. Kiểm tra: Gọi HS chữa B4 , B5 SGK/23
 Lớp theo dõi. GVbổ sung chữa bài .
2. Bài mới :
HĐ1: Nhận biết mối liên hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau (dam, hg)
 - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị do đã học .
 - HS nêu.
 - GV nêu: 1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g 
 - GV yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa chúng
 - HS viết 2 đơn vị đó. 
HĐ2 : Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng :
 - GV treo bảng đơn vị do khối lượng đã kẻ sẵn .( Như SGK)
 - HS nêu mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để hoàn thành bảng 
 - HS hoàn thành vào cột theo tuần tự: 1tấn = . tạ =  kg ;
 1tạ = yến = .kg cho đến đơn vị g. 
 - Vậy 2 đơn vị kế tiếp nhau hơn kém nhau mấy lần? Mỗi đơn vị ứng với mấy chữ số? 
 - GV tổ chức cho HS làm bài 1 ở SGK./249(Thay VD)
 - HS làm bài - GVtheo dõi
 - HS trình bày miệng.
 - GV nhận xét- Bổ sung.
HĐ3 : Luyện tập ở lớp.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 - HS làm bài 
 - GV bao quát lớp và hướng dẫn HS yếu, Gọi HS nối tiếp đọc kết quả trước lớp.
Bài 2: Tính : HS làm bài rồi chữa bà
 380g + 195g = 575 g 452 hg x 3 = 1356 hg
 928 dag – 274 dag = 654 dag 768 hg : 6 = 128 hg
Bài 3(HS khá, giỏi): HS đọc bài toán - nêu cách làm và làm bài.
 - 1 HS lên chữa bài.
 5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
 3 tấn 500 kg = 3500 kg 8 tấn < 8 100 kg
Bài 4(HS khá, giỏi): HS đọc bài toán- tóm tắt bài toán rồi giải bài toán .
 - 1 HS lên chữa bài
 4 gói bánh cân nặng là :
 150 x 4 = 600 ( g )
 2 gói kẹo cân nặng là:
 200 x 2 = 400 ( g )
 Số kg bánh và kẹo là:
 600 + 400 = 1 000 ( g) = 1 (kg)
 Đ/S: 1 kg bánh và kẹo.
 - GV chấm bài cho HS .
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung chính của bài
 - Về nhà CB bài tiếp theo
----------------------------------------------------------------------
Địa lí :
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
	+Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,... trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
	+Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,...
	+Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
	+khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,...
 - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số loại hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang,nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản
 - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
*HS khá giỏi: Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.
II. Đồ dùng:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, một số tranh ảnh liên quan đến bài học. 
III. Hoạt động Dạy học:
1. Kiểm tra:
 - Nêu một số lễ hội của dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ?
2. Bài mới : 
HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc :
 - GV cho HS dựa vào kênh chữ ở mục 1 cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì ? ở đâu ?
 - Chỉ vị trí HLSơn trên bản đồ ?
 - Ruộng bậc thang làm ở đâu ?
 - Người dân HLS tr

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc