Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến

doc20 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
 Thứ
 môn học
 đầu bài 
 hai
 5-9 
Dạy bài thứ 5 - tuần 3
 ba
 6 -9 
Dạy bài thứ 6 - tuần 3
 ba
 6 -9 
 Đạo đức
 Tập đọc
 Toán
Mĩ thuật
Vượt khó trong học tập (T2)
 Một người chính trực
 So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
Vẽ trang trí
 t­
 7-9 
Tập làm văn
 Luyện từ và câu
 Toán
 Kể chuyện
Cốt truyện
 Từ ghép và từ láy
 Luyện tập
 Một nhà thơ chân chính
 năm
 8-9
To¸n
 TËp lµm v¨n
YÕn, t¹, tÊn
 LuyÖn tËp x©y dùng cèt truyÖn
 năm
 8-9
Tập đọc
 Toán
 Khoa học 
Tre Việt Nam
 Bảng đơn vị đo khối lượng
 Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
 s¸u
 9-9
LuyÖn tõ vµ c©u
 To¸n
 ChÝnh t¶
 Khoa häc
 LuyÖn tËp vÒ tõ ghÐp vµ tõ l¸y
 Gi©y, thÕ kû
 Nhí-viÕt: TruyÖn cæ n­íc m×nh
T¹i sao cÇn ¨n phèi hîp chÊt ®¹m ®éng vËt vµ ®¹m thùc vËt
 s¸u
 9-9
Địa lí
Lịch sử
Kĩ thuật
HĐSX của người dân ở Hoàng Liên Sơn
Nước Âu Lạc
Khâu thường
 Thø hai ngµy 5 th¸ng 9 n¨m 2011
 ( Đã soạn tuần 3)
Thø ba ngµy 6 th¸ng 9 n¨m 2011
( Đã soạn tuần 3)
Thø ba ngµy 6 th¸ng 9 n¨m 2011
TẬP ĐỌC:
 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I. Mục tiêu
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 -Hiểu nội dung : ca ngîi sù chÝnh trùc , thanh liªm, tÊm lßng v× d©n, v× n­íc cña T« HiÕn Thµnh - vÞ quan næi tiÕng c­¬ng trùc thêi x­a (tr¶ lêi ®­îc c¸c c©u hái trong SGK).
*GDKNS: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy học:
 Băng giấy chép câu hướng dẫn đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: Đọc bài Người ăn xin .
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài.
- Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý...
 -Doạn này kể chuyện gì?
 -Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Đoạn 2: TiÕp -> ®­îc
 -Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm-N2
- Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi ông?
GV chốt ý người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn luyện đọc phân vai.
3. Củng cố dặn dò
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét tiết học - dặn dò học bài.
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt).
- Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời nhóm 2.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. 
+ Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc.
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông.
- Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình.
- HS phát biểu. 
- 4 em đọc nối tiếp.
HS luyÖn ®äc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành.
TOÁN:
 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu:
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên.
 Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1-cột 1;bài 2a,c;bài 3a)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756
-GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Phát triển bài:
* So sánh các số tự nhiên
- GV: Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn
VD: 100 > 99
- Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn.
VD: 99 < 100
- GV: Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp.
- GV hướng dẫn VD như SGK.
Þ Rút ra chú ý SGK.
* Nhận xét: 
+ Trong dãy số tự nhiên.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
+ Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
* Xếp thứ tự các số tự nhiên
- GV nêu một nhóm các số tự nhiên.
- 7698; 7869; 7896; 7968.
7968; 7896; 7869; 7698.
- GV giúp HS nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên.
3. Thực hành
Bài 1: Cho HS làm bài tập rồi chữa 
GV nhận xét củng cố 
Bài 2;
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét củng cố.
HSKG Làm bài 2 b 
Bài 3:
Cho Hs làm bài rồi chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
 C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
HS nhắc lai
HS nhắc lai
- HS lấy VD.
2345 > 2335
- Nhiều HS đọc
HS lay vi du
HS lay vi du
Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS xếp thứ tự từ lớn đến bé.
- Cho HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó.
- HS nêu.
- Nhiều HS nhắc lại.
- 2 HS lên điền
- HS nhận xét.
 1234 > 999
 8754 <87540
 39680 = 39000 +680
 35784 < 35790
 92501 > 92410
 17600 = 17000+600
- HS làm mỗi em làm 1 phần.
- HS nhận xét.
+Viết các sốtheo thứ tự từ bé đến lớn :
a – 8136; 8316 ;8361 .
c –63841 ; 64813 ; 64831 .
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
+Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 
a – 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 .
b – 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 .
 Mĩ thuật: 
 vÏ trang trÝ: chÐp ho¹ tiÕt trang trÝ d©n téc
I.Môc tiªu.
KiÕn thøc: HS hiÓu vµ c¶m nhËn ®­îc vÎ ®Ñp cña ho¹ tiÕt trang trÝ d©n téc. BiÕt c¸ch chÐp ho¹ tiÕt trang trÝ d©n téc.
Kü n¨ng: HS chÐp ®­îc mét ho¹ tiÕt trang trÝ d©n téc theo mÉu cã s½n phï hîp víi kh¶ n¨ng cña m×nh vµ vÏ mµu theo ý thÝch.
Th¸i ®é: HS thªm yªu quý, tr©n träng vµ cã ý thøc gi÷ g×n b¶n s¾c v¨n ho¸ d©n téc.
II. ChuÈn bÞ.
GV: - H×nh vÏ vµ ¶nh chôp mét sè ho¹ tiÕt trang trÝ d©n téc trªn ¸o, kh¨n ®éi ®Çu, ®å gèm, ...
	- Minh ho¹ b¶ng ho¹ tiÕt b«ng hoa sen.
	- 3 bµi vÏ cña HS cò.
HS : GiÊy vÏ khæ 15cm x 20cm, ch×, mµu, SGK,Vë tËp vÏ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu.
Néi dung vµ
thêi l­îng
Gi¸o viªn
Häc sinh
Giíi thiÖu bµi.
Gîi ý HS nhí l¹i vµ nªu mét sè ho¹ tiÕt trªn ¸o, v¸y, kh¨n, trªn c¸c c«ng tr×nh kiÕn tróc ®Òn, miÕu,...
Nªu ®­îc n¬i em ®· nh×n thÊy c¸c ho¹ tiÕt trang trÝ, c¸c ®å vËt cæ ®­îc trang trÝ.
H§1: Quan s¸t, nhËn xÐt.
- H­íng dÉn HS nhËn xÐt h×nh ¶nh vÏ l¹i c¸c ho¹ tiÕt trang trÝ d©n téc in trong SGK vµ Vë tËp vÏ.
- Giíi thiÖu c¸c h×nh vÏ, ¶nh chôp ho¹ tiÕt (tr×nh bµy trªn giÊy A1).
- Ho¹ tiÕt m« pháng h×nh vËt g×.
- Ho¹ tiÕt ®Æt trong khung h×nh g×.
- X¸c ®Þnh c¸c trôc chÝnh cña ho¹ tiÕt.
H§2: C¸ch chÐp ho¹ tiÕt trang trÝ d©n téc.
- Yªu cÇu HS ®äc néi dung trong SGK (tr. 12)
- Minh ho¹ b¶ng.
- Trao ®æi vÒ c¸ch tiÕn hµnh.
- Theo dâi.
H§3: Thùc hµnh.
H­íng dÉn HS chän mét ho¹ tiÕt phï hîp víi kh¶ n¨ng ( trªn b¶ng hoÆc h×nh in trong SGK)vµ chÐp l¹i vµo giÊy vÏ, vÏ mµu theo ý thÝch.
VÏ c¸ nh©n: 
- chän ho¹ tiÕt. 
- chÐp theo tr×nh tù c¸c b­íc.
- VÏ mµu cã chç ®Ëm, cã chç nh¹t.
H§4: NhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
- Chän 6 - 8 bµi cã ­u, nh­îc ®iÓm râ nÐt ®Ó gîi ý HS nhËn xÐt.
- Bæ sung nhËn xÐt vµ ®¸nh gi¸, xÕp lo¹i bµi ®· hoµn thµnh cho c¶ líp.
- H­íng dÉn HS c¸ch söa c¸c sai sãt vµ ®éng viªn HS hoµn thµnh
- Tham gia nhËn xÐt.
- B×nh chän bµi kh¸.
- Tham gia ®¸nh gi¸.
- BiÓu d­¬ng b¹n häc tÝch cùc, bµi vÏ kh¸.
 Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
TOÁN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:+ Giúp HS:
- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam .
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ các cột của bảng đơn vị đo khối lượng.
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Lên bảng làm BT2, và BT 4 và hỏi mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến, kg.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Giới thiệu đề ca gam và héc tô gam:
* Giới thiệu đề ca gam:
- Cho HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học.
- GV: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục hàng trăm gam người ta còng dùng đơn vị Đề ca gam(viết tắt là dag) 
1dag = 10 g
* Giới thiệu hec tô gam:
- GV giới thiệu tương tự ® héc tô gam (hg) 
1hg = 10 dag = 100 g
c. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo khối lượng đã học thành bảng.
GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ghi các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự 
- GV cho HS nhận xét.
- GV cho HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau để xây dựng thành bảng như SGK.
- Quan sát bảng vừa thành lập và nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau.
- GV kết luận.
d. Thực hành
Bài 1
- GV chữa bài và chốt được mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng theo hai chiều.
Bài 2
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV chữa bài
Bài 3(HSKG)
 - GV hỏi: Bài này yêu cầu chúng ta làm gì? 
Bài 4 (HSKG)
 - GV cho HS đọc đề bài.
- GV chấm chữa một số bài
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại các bảng đơn vị đo khối lượng.
- Dặn HS học bài làm lại BT 1, BT4 trang 24
- 2 HS lên làm bảng.
- HS nêu tấn, tạ, yến, kg, g
- HS đọc để ghi nhớ cách đọc, độ lớn, kí hiệu của dag.
- HS đọc lại theo hai chiều xuôi và ngược.
- Đơn vị bé hơn kg là hg và dag, g ở cột bên phải kg, còn yến, tạ, tấn ở bên trái kg.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
- HS đọc lại vài lần bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 1dag = 10g b) 4dag = 40g
 10g = 1dag 8hg = 80 dag
 1hg = 10 dag 3 kg = 10 hg
 10dag = 1hg 7 kg = 7000g
- HS giơ bảng.
- Kết quả đúng là: 
380g + 195g = 575g
928dag - 274dag = 654dag
- Điền dấu >; <; = vào chỗ trống
- 2 HS làm bảng.
- Dưới lớp đổi vở theo cặp để kiểm tra.
- HS đọc đề bài.
- Tóm tắt.
- 1 HS làm bài.
Bài giải
Đáp số: 1kg
TẬP ĐỌC: TRE VIỆT NAM 
I. Mục tiêu
1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
2. Hiểu nội dung: Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng , chính trực.(Trả lời được câu hỏi 1,2;thuộc được khoảng 8 dòng thơ)
3. HTL những câu thơ mà em thích.
I. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh cây tre.
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra: Đọc bài Một người chính trực .
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc: GV chia 4 đoạn
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới được chú giải.
- Sửa lỗi phát âm.
- Hướng dẫn cách nghỉ hơi, nhịp thở.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.
- Tìm câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam.
- Đọc nối tiếp nhau từ: ở đâu tre... thân tròn của tre. Trả lời:
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng)
* Đọc thầm toàn bài cho biết: 
- Hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao?
GV chốt lại.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. GV hướng dẫn luyện 1 đoạn
C. Củng cố dặn dò
- GV hỏi ý nghĩa bài thơ.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu về học bài thơ.
- 2 HS đọc 
- HS đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2, 3lượt).
- HS luyện theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm toàn bài và trả lời:
* Tre có từ lâu, từ bao giờ cũng không ai biết, tre chứng kiến mọi chuyện.
* ở đâu tre cũng xanh tươi... cần cù.
- Thương nhau tre mọc thành luỹ, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn.
- Tre già thân gầy cành rơi...
- Cho HS phát biểu.
- HS đọc tiếp nối bài.
- HS đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm
- HS nhẩm HTL, thi đọc.
- HS nêu.
KHOA HỌC :
 TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I – Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng:
-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
-Biết được muốn có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
-Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường,nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng;ăn vừa phảI nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm;ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo;ăn ít đường và ăn ít muối.
* GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thớc ăn; bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chon các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ.
II - Đồ dùng dạy – học .
- Hình 16, 17 SGK
- Phiếu học tập .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min?
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ?
- Nhận xét cho điểm.
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2 - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung:
* HĐ1: Thảo luận
- Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món.
+ Mục tiêu: Giải thích được lí do trên. 
+ Cách tiến hành: 
Bước1: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ .
+ Tại sao chúng ta lại nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- KL: Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số loại chất dinh dưỡng nhất định, nên phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món.
*HĐ2: Làm việc với SGK.
- Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải , ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
+ Cách tiến hành:
Bước1: Làm việc cá nhân.
- Y/c mở SGK trang 17
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Y/c nêu tên các nhóm thức ăn .
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- yêu cầu báo cáo kết quả, mời một số cặp lên trả lời.
- Kết luận: Nhóm thức ăn chứa chất bột đường, vitamin... cần ăn đủ.
- Nhóm chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ.
- Không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối.
*HĐ3: Trò chơi đi chợ
+ Mục tiêu: Biết lựa chọn thứa ăn phù hợp cho bữa ăn và sức khoẻ.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi chia nhóm, giao nhiệm vụ.
Bước 2: HS chơi như hướng dẫn.
Bước 3: Trình bày.
C. Củng cố dặn dò: 
- GV dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng và nói với người thân về nội dung 
-HS trả lời .
-HS nhận xét bổ xung .
- Các nhóm thảo luận, GV đi đến các nhóm và gợi ý.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Nghiên cứu:" Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người,1tháng"
- Các cặp hỏi và trả lời.
- 3 - 4 cặp lên báo cáo 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
- Các nhóm nhận phiếu ghi tên các loại thức ăn.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm lên dán bìa ghi tên thức ăn vào bảng lớp.
- Lớp thảo luận NX.
KỂ CHUYỆN:
 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I.Mục tiêu
-Nghe –kể được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK);kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện)
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính,có khí phách cao đẹp,thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
-Theo dõi bạn kể và kể lại cũng như nhận xét lời kể của bạn
- Giáo dục HS say mê môn học.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm......
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu chuyện: Một nhà thơ chân chính
- GV kể chuyện 2 lần.
b. Hướng dẫn kể chuyện.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
- GV phát bút dạ, giấy cho các nhóm.
- GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận để trả lời đúng câu hỏi.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ.
- GV kết luận câu trả lời đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
- GV yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm.
- GVgọi HS kể.
 - GV nhận xét cho điểm từng HS
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
?Vì sao nhà vua lại thay đổi thái độ ?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV tổ chức cho HS thi kể, nhận xét HS kể
3.Cũng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học yêu cầu HS về kể lại chuyện và nêu ý nghĩa chuyện .
- 2 HS kể câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm .
- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời, thống nhất ý kiến, ghi vào phiếu
- Các nhóm lên dán phiếu trình bày, nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm lần lượt kể.
4HSkể tiếp nối nhau theo nội dung 1
- 3 đến 5 HS kể
- HS khác nhận xét bổ sung
- HS trả lời.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
 TẬP LÀM VĂN: CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:
1- Hiểu được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện mở đầu, diễn biến, kết thúc.(ND ghi nhớ)
 2- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt Truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó(BT mục III)
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ, ND của bài học.
 4- 5 tờ giấy khổ to viết sẵn bài tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A: Kiểm tra bài cũ: 3HS
+ Một bức thư thường gồm những phần nào?
Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
+ Gọi 2-3 HS đọc bức thư em đã viết gửi cho một bạn ở trường khác?
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
a .Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Phần nhận xét.
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài 1
- Cho HS xem lại truyện: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" (2 phần)
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét củng cố
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GVNX và chốt lại ý đúng.
+ Rút ra ghi nhớ.
- Gọi HS đọc 
c. Phần luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT 1
- HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét
Bài 2: Dựa vào cốt truyện kể lại truỵên.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài.
- HS trình bày bài.
- GV nhận xét + bình chọn khen những HS kể hay.
C. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị cho bài TLV tới.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc to
- 1 HS đọc thầm lại truyện.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm.
- HS nhận xét.
- HS ghi nhanh ra giấy nháp.
- HS trả lời.
- Lớp NX.
- Cả lớp làm bài cá nhân
- Một số trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 4 HS đọc.
- Các nhóm ghi nhanh ra giấy nháp.
- Đại diện nhóm.
- HS nhận xét.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
1. HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của Tiếng Việt.
- Ghép những tiếng có nghĩa với nhau(Từ ghép).
- Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau(từ láy).
2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phận biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu hỏi với các từ đó. tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho(BT2
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Bút dạ, vở BTTV tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho VD
2: Bài mới
Trong tiết LTVC hôm nay, cô sẽ cùng các em tìm hiểu về từ phức. Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
*HĐ1: Phần nhận xét
. Cho HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả gợi ý.
+ Yêu cầu: Đọc và chỉ ra cấu tạo của những từ được in đậm trong các câu thơ có gì khác nhau?
- Cho HS làm việc các nhân.
- Cho HS trình bày.
- GVnhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Þ những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
*HĐ2: Phần ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
- Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các VD.
- GV giải thích, phân tích(nếu HS lúng túng).
*HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,đọc đoạn văn
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- GV giải nghĩa một sốtừ tìm được.
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
3: Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.
- Từ đơn chỉ có một tiếng.
- Từ phức có hai hay nhiều tiếng. VD: đơn: đi, ăn, nói,...
Phức: xe đạp, nghỉ ngơi...
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Một vài HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Vài HS nhắc lại.
- 3,4 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS thích thích, phân tích.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm ra nháp.
- 2 đội cử người chơi tiếp sức.
- HS nhận xét chéo.
- HS làm theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét chéo.
TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92( x là số tự nhiên)
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ BT 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 3 đồng thời kiểm tra vở BT.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
 GV cho HS đọc đề bài, sau đó cho HS tự làm.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số.
Bài 2:(HSKG)
GV chữa bài chốt kết quả đúng.
Cho HS đổi vở kiểm tra.
Bài 3:
Bài này yêu cầu làm gì?
GV cho HS tự làm, khi chữa bài yêu cầu HS giải quyết cách làm.
Bàii 4:
 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó làm.
- GV chữa bài chốt kết quả đúng.
Bài 5(HSKG)
- GV: Số x phải tìm thoả mãn yêu cầu gì ?
- Cho HS làm và GV chấm một số bài.
C. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn về nhà 
- 2 HS lên bảng làm
- HS nghe
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 0; 10; 100.
b) 9; 99; 999.
Nhỏ nhất: 1000; 10000; .....
Lớn nhất: 9999; 99999; .....
+ HS đọc đề bài.
+ 2 Hs lên bảng làm.
Kết quả đúng là:
a. Có 10 chữ số có một chữ số là: 0, 1 ...., 9.
b. Có 90 số có hai chữ số: 10, 11, 12, .... 99.
+ HS: Viết số thích hợp vào ô trống 
+ 1 HS lên làm.
- HS giơ tay kiểm tra kết quả đúng.
- HS đọc đề bài.
- Là số tròn chục.
- Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
x là 70, 80, 90
 Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
TOÁN:
 YẾN , TẠ , TẤN
I. Mục tiêu: + Giúp HS: 
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ , tấn và kg.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. tạ ,tấn.(bài 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ các hàng.
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-HS chữa bài BT3, 4(trang 22)
- GV chữa bài, cho điểm.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Giới thiệu yến, tạ, tấn:
- Giới thiệu đơn vị yến
GV cho HS nhắc lại tên các đơn vị đo khối lượng học.
GV giới thiệu thêm đơn vị yến.
Viết bảng 1 yến = 10 kg.
GV liên hệ: mua 2 yến là mua bao nhiêu kg?
- Giới thiệu đơn vị tạ.
GV: 10 yến tạo thành 1 tạ: 1 tạ = 10 yến.
- 10 yến = 1tạ; 1 yến = 10kg 
Vậy 1 tạ = ? kg.
- GV chốt và ghi bảng
1 tạ = 10 yến = 100 kg.
GV liên hệ thực tế.
* Giới thiệu đơn vị tấn:
10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn = 10 tạ Biết 1tạ = 10 yến vậy 1 tấn = ? yến
1 tấn = ? kg.
GV liên hệ thực tế.
c. Thực hành
Bài 1)
Cho HS làm bài sau đó cho vài HS nêu miệng. 
GV chốt kết quả đúng.
Bài 2
- GV viết phần a lên bảng cho 2 HS lên làm giải thích cách làm.
GV chữa bài.
*Tương tự cho HS làm phần b, c cột trái.
Bài 3
- GV chép VD lên bảng cho HS làm và yêu cầu giải thích cách làm.
- GV nêu lại cách thực hiện.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bàii 4(HSKG)
 - Cho HS nhận xét về đơn vị đo?
- GV chấm 1 số bài và nhận xét củng cố.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cho HS nhắc lại nội dung đã học
- Chuẩn bị tiết 19.
 2 HS lên bảng làm
- HS đọc (xuôi, ngược)
VD: 1 yến = 10 kg
10kg = 1 yến.
- HS nêu 20 kg.
- HS nghe và ghi nhớ.
1 tạ = 10kg x 10 = 100 kg.
HS nhắc lại.
HS nghe và ghi nhớ.
1 tấn = 100 yến
1 tấn = 1000 kg.
a) Con bò: 2 tạ
b) Con Gà: 2kg
c) Con Voi: 2 tấn
a) 1 yến = 10 kg; 5 yến = 50 kg
 10 kg = 1 yến; 8 yến = 80 kg
- 3 HS lên bảng làm 3 phép tính ở dưới lớp làm vào vở.
- HS đọc to đề bài.
- Không cùng đơn vị đo phải đổi.
- 1 HS lên làm.
Bài giải
3 tấn = 30 tạ
Chuyến sau xe đó chở được số muối là : 30 + 3 = 33 ( tạ)
Số muối cả hai chuyến xe đó chở được là: 30 + 33 = 63( tạ )
 ĐS: 63 tạ
TẬP LÀM VĂN:
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A: Kiểm tra bài cũ:2HS 
+ Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
+ Em hãy kể lại truyện "Cây khế"
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
b. Phần phát triển bài:
* Xác định yêu cầu của đề bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên.
Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra.
* Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện.
- Cho HS đọc gợi ý.
- Cho HS nói chủ đề các em chọn.
* Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thực hành kể.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay.
- Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.
C. Củng cố - dặn dò
- Gọi 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về kể lại cho người thânnghe.
- Dặn HS chuẩn bị tiết TLV tuần 5.
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét bổ sung.
- Một HS đọc yêu cầu của đề.
- Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2
- HS phát biểu chủ đề mình đã chọ

File đính kèm:

  • doctuan 4.doc