Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011

doc34 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 6
 Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010.
TẬP ĐỌC:
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ:
- 2 - 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo, nhận xét về tính cách của 2 nhân vật Gà Trống và Cáo
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- 1 HS giỏi đọc toàn bài
- Gọi 2 HS tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp chú giải
- 3 HS đọc
- GV đọc mẫu, lưu ý cách đọc 
* Đoạn 1: “An - đrây - ca .. vÒ nhµ”
- HS ®äc thÇm vµ tr¶ lêi c©u hái.
+ Khi câu chuyện xảy ra An - đrây - ca mấy tuổi, toàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- An - đrây - ca: 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+ Khi mẹ bảo An - đrây - ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em như thế nào?
- Nhanh nhẹn đi ngay.
+ An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- An- đrây - ca gặp mấy cậu bạn .. mang về nhà.
Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- An - đrây - ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
* Đoạn2: Đoạn còn lại.
- HS đọc thầm.
+ Chuyện gì xảy ra khi  vÒ nhµ.
- An - ®r©y - ca ho¶ng hèt thÊy mÑ khãc nÊc lªn. ¤ng ®· qua ®êi. 
+ An - đrây - ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- An - đrây - ca khóc oà khi biết ông đã qua đời Bạn cho rằng vì mình mải chơi mua thuốc về chậm mà ông chết.
- An - đrây - ca kể hết mọi chuyện cho mẹ.
- Ngồi khóc ở gốc cây táo do ông trồng
+ Câu chuyện cho . nh­ thÕ nµo?
- RÊt yªu th­¬ng ¤ng, kh«ng tha thø cho m×nh v× ¤ng s¾p chÕt cßn m¶i ch¬i ®¸ bãng.
- Có ý thức trách nhiệm, trung thực.
c. Hướng dẫn HS tìm giọng đọc, luyện đọc cảm đoạn:“Bước vào phòngra khái phßng” 
- 3- 5 HS thi ®äc
- Hướng dẫn đọc phân vai.
- 4 HS đọc: Người dẫn chuyện, mẹ, Ông, An - đrây - ca. 
- Thi đọc toàn truyện.
- 3 HS
C. Củng cố, dặn dò:
 + Nếu đặt tên khác cho truyện em sẽ đặt tên gì?
+ Gặp An - đrây - ca em sẽ nói với bạn điều gì?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Đọc biểu đồ bài 2 tiết trước SGK.
B. Bài mới:
HĐ1: Củng cố khả năng đọc biểu đồ.
Bài 1: Biểu đồ tranh vẽ
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- HS tự làm bài.
- HS trình bày.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Biểu đồ hình cột
+ Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
HĐ2: Vẽ biểu đồ hình cột, bài 3 SGK.
+ Biểu đồ còn cha biểu diễn số cá của các tháng nào?
- 2 HS đọc đề bài.
- Số vải hoa và vải trắng đã bán được trong T9.
- HS đọc kĩ biểu đồ và làm bài vào vở.
- HS chữa bài trước lớp 5 em năm ý.
- HS quan sát biểu đồ.
- Số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004
- Tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài - 5 HS nêu miệng 5 câu.
- HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán SGK
- Tháng 2, 3
- HS làm bài.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TOÁN: 
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS thêm về tìm số trung bình cộng của các số.
- HS giải được bài toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Ôn tập.
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số:
a. 3 , 7 , 11 , 15 , 19.
b. 25 , 35 , 45 , 55 , 65.
c. 2001 , 2002 , 2003 , 2004 , 2005.
- GV chữa bài.
Bài 2: Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km, trong 2 giờ sau mỗi giờ đi được 50 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tuổi trung bình của các cầu thủ trong một đội bóng chuyền gồm 6 người là 25 tuổi. Hỏi: 
a. Tổng số tuổi của cả đội bóng chuyền là bao nhiêu tuối?
b. Tuổi của một thủ quân đội bóng chuyền là bao nhiêu biết rằng tuổi của 5 người còn lại là 24.
- HS đọc nội dung bài.
- HS suy nghị và tự làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài.
- HS nghe.
- 1HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng.
- HS làm vào vở.
- 3HS lên bảng làm, lớp nhận xét chữa bài.
- 2HS đọc bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét và chữa bài.
- 2HS đọc bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm, lớp đối chiếu bài làm nhận xét.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
* HS khá giỏi: Biết được trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
+ Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	A. Kiểm tra bài cũ:
+ Đối với những vấn đề có liên quan đến các em, các em có quyền gì?
- Quyền mong muốn.
- Quyền có ý kiến
+ Khi bày tỏ ý kiến của mình các em cần có thái độ nh thế nào?
- Mạnh dạn chia sẽ bày tỏ một cách rõ ràng, lễ độ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
HĐ1: Tiểu phẩm: “một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” 
- HS xem tiểu phẩm 3 bạn trong lớp đóng: 
- Nội dung: Cảnh 1 buổi tối trong gia đình bạn Hoa. 
* Yêu cầu học sinh thảo luận
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học của Hoa?
- ý kiến của mẹ Hoa là sai.
- ý kiến của bố Hoa là đúng.
+ Hoa đi học có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?
- Đi học 1 buổi, 1 buổi phụ mẹ
- ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
- Có
+ Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết ntn?
- 3- 4 HS nªu ý kiÕn 
- Kết luận: Các em biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng lễ độ. ý kiến của các em
 được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng
HĐ2: Trò chơi: “Phóng viên”
- HS xung phong đóng vai là PV và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi của BT3 SGK, hoặc: 
+ Bạn hãy giới thiệu 1 bài hát bạn thích?
+ Điều bạn quan tâm nhất là gì?
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?
- Kết luận: Mỗi người có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
HĐ3: HS trình bày bài viết, vẽ BT4 SGK
- HS lµm viÖc c¸ nh©n
C. Củng cố, dặn dò:
- GV kết luận chung
- Thực hành bài học.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
 NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2, BT3b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ:
- Chữa bài tập 3 tiết 5
- 1 HS đọc bài 
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS nghe – viết.
- GV đọc 1 lượt bài chính tả
- HS theo dõi SGK.
a. Tìm hiểu ND truyện
+ Nhà văn Ban - dắc có tài gì?
- Tài tưởng tượng khi viết truyện.
+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
- Thật thà, nói dối là thẹn.
b. Hướng dẫn viết từ khó.
+ Yêu cầu HS tìm các từ viết khó trong truyện.
- Ban - dắc, truyện dài, nổi tiếng, chuyện khác,....
+ Yêu cầu HS luyện đọc và kuyện viết các từ vừa tìm đợc.
c. Hướng dẫn HS cách trình bày.
- HS nhắc lại cách TB lời thoại.
d. Nghe - viết.
e. Thu, chấm bài, nhận xét.
2. Hướng dẫn làm BT chính tả:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS ghi lỗi và sửa lỗi vào vở nháp.
- Tự nghi lỗi và sửa lỗi.
- Nhận xét, chấm bài.
Bài 2: + Từ láy có tiếng chứa âm đầu là s hoặc x là từ láy như thế nào?
- Từ láy lặp lại âm đầu s hoặc x.
- HS làm việc nhóm: 4 nhóm.
- s: sàn sàn, sao sát, sền sệt,....
- x: xa xa, xôn xao, xúm xít, xông xênh, xốn xang,....
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC:
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU: 
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm kô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,.......
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Thế nào là thực phẩm sạch an toàn?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
- Chia nhóm giao việc
N1: Quan sát H 24 - 25 SGK và dựa vào sự hiểu biết của mình hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn?
- Gia đình các em thường dùng những cách nào để bào quản thức ăn?
N2: - Các cách bảo quản thức ăn có lợi gì
Hãy kể tên 1 số loại thức ăn được bào quản theo từng nhóm?
N3: Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn
N4: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- Hoạt động cả lớp.
HĐ1: Cách bảo quản thức ăn.
- GV tiểu kết.
 HĐ2: Những lưu ý trước khi bào quản và sử dụng thức ăn.
 - GV tiểu kết.
- Củng cố: tổ chức chơi trò chơi
+ 1 đội nêu tên thức ăn, đội kia nêu cách bảo quản.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẫn bị bài sau.
- HS dựa vào hiểu biết , SGK, Thảo luận
- H1: phơi khô H4: ướp mặn
- H2: đóng hộp H5: cô đặc với đường
- H3, 4: ướp lạnh H6: Cà muối
+ Phơi khô, ướp muối, tủ lạnh, . . .
- Để lâu, không mất dinh dưỡng, phơi cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, mục nhĩ, . . .
- Rửa sạch, các con vật bỏ ruột, rau quả 
tươi ráo nước
- Làm cho vi sinh vật không có môi trường hoạt động, hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS nhận xét bổ sung.
Nhóm 1, 2 báo cáo kết quả.
Nhóm 3, 4 báo cáo kết quả.
- Chia làm 2 đội.
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 21tháng 9 năm 2010.
THỂ DỤC:
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, TRÁI....
TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm: dọn sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn
- Phương tiện: 1 còi.
III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
A. Phần mở đầu : 
- Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu tiết học.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
- Hát và vỗ tay
- Theo đội hình 2 hàng.
- Theo đội hình 2 hàng ngang.
B. Phần cơ bản: 
1.. Ôn đội hình đội ngũ: 
- Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số đi đều phải, vòng trái.
- Chia tổ tập luyện.
- Tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét, sửa sai.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua.
- Tập hợp cả lớp, từng tổ thi đua trình diễn.
b. TC vận động: Kết bạn.
- GV tập hợp lớp theo đội hình vòng tròn
- Nếu tên trò chơi, phổ biến luật chơi
- Cho 1 tổ chơi thử.
- GV bao quát lớp và tổng kết trò chơi.
- Cả lớp chơi.
C. Phần kết thúc:
- Yêu cầu cả lớp hát + Vỗ tay
- HS hát bài: Cùng múa vui.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
DANH TỪ CHUNG - DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng.
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu long)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ tiết danh từ.
- Làm lại bài tập1 (phần nhận xét), bài tập 2phần luyện tập
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài: Danh từ chung và danh từ riêng
2. Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra ghi nhớ:
Bài tập 1: Tìm các từ có nghĩa cho trước 
- 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - Trao đỏi theo cặp 
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng
- 2 HS lên bảng làm bài
Nghĩa
Từ
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
- Sông
b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
- Cửu Long (Xác định sông Cửu Long trên bản đồ tự nhiên Việt Nam)
c) Người đứng đầu Nhà nước phong kiến
- Vua
d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra Nhà lê ở nước ta
- Lê Lợi
Bài tập2: So sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ sông 
- Sông: Tên chung chỉ những dòng nước chảy tươngđối lớn
- Cửu Long
- Cửu Long: Tên riêng của 1 dòng sông
- So sánh sự khác nhau giữa nghĩa từ Vua
- Vua: Tên chung chỉ người đúng đầu Nhà nước phong kiến.
- Lê Lợi
- Lê Lợi: Tên riêng của một vị vua
- Thế nào là danh từ chung,danh từ riêng, lấy VD?
- HS trả lời.
Bài tập3: So sánh cách viết các từ trên
-Tên chung: Không viết hoa
(a với b; c với d)
Tên riêng: Phải viết hoa
- Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì?
- Từ sự nhận xét trên em rút ra ghi nhớ của bài
- HS phát biểu
(ghi nhớ trang 57)
2. Luyện tập:
Bài tập1: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn.
- 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - Làm bài cá nhân.
- Chữa bài: + Danh từ chung
 + Núi, dòng, sông, dãy, nhà, trái, phải,
 giữa, nước.
+ Danh từ riêng
+ Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. 
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Viết tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ (Họ và tên)
- Họ tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- Họ tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể.
- Danh từ riêng phải viết hoa.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà: Tìm và viết vào vở bài tập 1 số danh từ chung, và danh từ riêng
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 	 	 
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nêu ý nghĩa.
- 2 HS thực hiện
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe
2. Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đề
- 2 HS
+ Đề bài này thuộc thể loại gì?
- Kể chuyện.
+ Câu chuyện em kể có nội dung gì?
- Về lòng tự trọng.
+ Câu chuyện về lòng tự trọng lấy ở đâu?
- Câu chuyện em đã được nghe, được học.
+ Thế nào là lòng tự trọng?.
+ Em đã đọc, đã nghe những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng?
- Là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá không để ai coi thường mình.
- Truyện kể về cậu bé Nen - li trong câu chuyện Buồi học thể dục.
- GV kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích sự tích dưa hấu.
- GV kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc.
+ Em đọc câu chuyện đó ở đâu?
- Truyện cổ tích Việt Nam SGK tiếng việt 3, nghe đài,.
3. Hướng dẫn cách đọc.
+ Em hãy nêu các bước của bài văn kể chuyện?
- HS đọc thầm gợi ý 3 để trả lời.
- Giới thiệu câu chuyện:.
- Kể chuyện:.
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
4. Kể chuyện trong nhóm.
- Chia lớp thành nhóm 4 HS
- GV bao quát lớp, giúp đỡ từng nhóm
5. Thi kể chuyện;
- Tổ chức cho HS thi kể.
- HS thi kể, HS lắng nghe để hỏi bạn hoặc tả lời câu hỏi của bạn. 
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu?
- Cho điểm HS.
+ Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay giọng kể hấp dẫn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
- Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ bài tập 3 SGK để trả lời:
+ Tháng nào bắt được nhiều cá nhất, ít cá nhất
+ Trung bình mỗi cá bắt được bao nhiêu cá.
B. Bài mới:
Bài 1: 
a,b. Dựa vào cấu tạo để viết số.
c. Xác định giá trị của chữ số trong số TN .
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đọc nội dung , yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng trình bày bài làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: - HS quan sát biểu đồ ở SGK và thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập.
? Năm 2000 thuộc thế kỉ nào.
? Năm 2005 thuộc thế kỉ nào.
? Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm 
nào.
- GV nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài học, chuẫn bị bài sau.
- Nhiều nhất tháng 3, ít nhất tháng 2
- Cả lớp làm vào nháp, lần lượt 5 HS lên trình bày làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc bài.
- HS làm bài.
- 4 HS lên bảng làm, lớp đối chiếu bài làm của mình nhận xét.
- Các nhóm quan sát và thảo luận ghi kết quả vào vở.
- Lần lượt các nhóm nêu.
- Lớp bổ sung, nhận xét.
- 2HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2010.
TẬP ĐỌC:
 CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ:
- Đọc lại bài: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
- 2 HS thực hiện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: Luyện đọc.
- Yêu cầu HS
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp: 3 HS 1 lượt.
- 3 lượt nối tiếp.
+ Lượt 1: Đọc + đọc từ dễ lẫn.
+ Lượt 2: Đọc + Giải nghĩa từ khó.
+ Lượt 3: Đọc trơn.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua
- HS đọc thầm và trả lời.
+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
- Đi học nhóm.
+ Cô chị có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
- Chị không đi học nhóm mà đi chơi với bạn, đến nhà bạn, đi xem phim,....
+ Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
- Nói dối: Rất nhiều lần nhưng vì ba rất tin cô vẫn nói dối. 
+ Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối như thế nào?
- Ân hận nhưng rồi tặc lưỡi cho qua.
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
- Cô rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
* Đoạn 1 nói lên chuyện gì?
- ý 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba.
* Đoạn 2: 
- HS đọc thầm và thảo luận.
+ Cô em đã làm gì.... nói dối?
- Bắt chước chị cũng tập nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xim phim, lại đi lớt qua mặt chị với bạn. Chị thấy vậy bỏ về.
- Chị mắng em thủng thẳng trả lời, giả bộ ngây thơ hỏi lại. 
+ Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
- Tức giận, mắng mỏ, đánh.
+ Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?
- Buồn rầu khuyên 2 chị em cố gắng học giỏi
- Cho HS xem tranh minh hoạ.
+ Đoạn 2 nói về chuyện gì?
Ý2: C« em gióp chÞ tØnh ngé.
* Đoạn 3.
- HS đọc thầm và trả lời.
+ Vì sao ... chị tỉnh ngộ?
- Vì: Cô em bắt chước mình nói dối.
- Cô biết cô là tấm gương xấu cho em.
- Cô biết mình chểnh mảng học hành khiến cha buồn.
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
- Không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa, cười mỗi khi nhớ lại cách em đã làm.
+ Nội dung chính của đoạn3?
Ý3: Sù thay ®æi cña c« chÞ.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Đọc thầm cả bài và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
 - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp để tìm cách đọc hay.
- 2-3 HS đọc bài.
 - HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức thi đọc phân vai.
- Nhiều lượt HS tham gia.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Vì sao chúng ta không nên nói dối?
- Nhận xét và dặn dò.
---------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN:
 VIẾT THƯ
 (Trả bài)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa đợc các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hớng dẫn của GV.
* HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu học tập cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 - HS nhận bài và đọc lại.
A. Trả bài: Trả bài cho HS.
- Nhận xét kết quả làm bài của HS.
* Ưu điểm: Nhìn chung cả lớp đã xác định đúng kiểu bài văn viết thư bố cục lá thư có 3 phần rõ ràng.
* Nhược điểm: Nhiều em còn viết sai lỗi chính tả, phần diễn biến thư còn sơ sài, chưa báo tin có ý nghĩa của bản thân cho người thân biết. Đa số các em mới chỉ nêu được ý hỏi thăm 
người thân.
B. Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV phát phiếu học tập cho từng HS với nội dung sau:
Lối chính tả/ sửa lỗi
Lỗi dùng từ/ sửa lỗi
Lỗi về câu/ sửa lỗi
Lỗi diễn đạt/ sửa lỗi
Lỗi về ý/ sửa lỗi
............
...................
......................
................
..............
- HS nhận phiếu học tập với nhiệm vụ.
+ Đọc lời nhận xét của GV.
+ Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào phiếu.
+ Đổi phiếu để bạn bên cạnh kiểm tra lại.
* Hướng dẫn sửa lỗi chung.
 - Lỗi chính tả: Khoẻ, sẻ, song, cúi thư	- Khoẻ, sẽ, xong, cuối thư.
 - Lỗi về ý: Chưa báo cho người thân ... - HS chữa vào phiếu.
C. Đọc bài làm hay:	
- Đọc bài làm của em đạt điểm cao. 
D. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học	
- Chuẩn bị bài sau
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chưôs trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- HS chữa bài tập 3.
- Củng cố về cách đọc biểu đồ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự suy nghĩ và làm bài.
- HS lần lượt trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: - HS quan sát biểu đồ SGK và thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3: - HS đọc nội dung bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- GV chấm và chữa bài.
- HS nghe.
- 2HS đọc.
- HS làm bài vào vơe.
- Lần lượt nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và ghi kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo , nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- 2HS đọc 
- HS theo dõi.
- HS làm vào vở.
+ 1 HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số
 Giải:
Ngày thứ 2 bán được : 120: 2 = 60(m)
Ngày thứ ba bán được: 120 x 2 = 240 ( m)
Trung bình mỗi ngày bán được: 
 ( 120 + 60 + 240) : 3 = 140 ( m)
 Đáp số: 140 m vải
 C. Củng cố, dặn dò:
- Chốt kiến thức vừa học
- Dặn: chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN:
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao về viết số tự nhiên, cấu tạo số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Luyện tập:
Bài 1: Viết số tự nhiên lớn nhất, bé nhất có:
2 chữ số.
4 chữ số.
7 chữ số.
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Số tự nhiên x có bao nhiêu chữ số? Biết:
a. x có chữ số ở hàng cao nhất thuộc hàng triệu.
b. x có chữ số ở hàng cao nhất thuộc hàng trăm triệu.
c. x có chữ số ở hàng cao nhất thuộc hàng tỷ.
- GV hướng dẫn HS tìm số bằng cách đếm thứ tự các chữ số từ hàng cao nhất đã cho đến hàng đơn vị.
Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi)
Tìm số có 3 chữ số, biết chữ số ở hàng đơn vị gấp 3 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng trăm.
- GV hướng dẫn HS dựa vào yêu cầu của đề bài để suy luận. Lu ý các chữ số phải nhỏ hơn 10.
Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi)
Tìm một số có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị và nếu lấy số đó trừ đi 18 thì sẽ được một số có hai chữ số giống nhau.
- GV lưu ý: Các chữ số đều phải nhỏ hơn 10.
Bài 5: 
Tìm số tự nhiên x biết x < b; b < 2 và b khác 0.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài.
- HS làm bài vào vở sau đó nối tiếp nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm đôi sau đó nêu miệng kết quả.
Bài giải:
Chữ số hàng đơn vị so với chữ số hàng trăm thì gấp: 3 x 3 = 9(lần)
Vì chữ số hàng trăm khác 0 nên chữ số hàng đơn vị cũng phải khác 0.
Chữ số hàng đơn vị có giá trị bé hơn 10 nên chữ số ở hàng trăm phải bé hơn 2
 (vì 2 x 9 = 18 ; 18 > 10).
Vậy chữ số hàng trăm là 1
Chữ số hàng chục là: 1 x 3 = 3
Chữ số hàng đơn vị là: 3 x 3 = 9
Số cần tìm là : 139
Bài giải:
Số cần tìm là số có hai chữ số nên chữ số ở hàng chục phải khác 0, vì chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị nên chữ số hàng đơn vị cũng phải khác 0 và chữ số ở hàng đơn vị phải bé hơn 4 (vì chữ số hàng chục bé hơn 10). Vậy chữ số ở hàng đơn vị phải là: 1; 2; 3. Ta xét các số có chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị là 31; 62, 93.
31 - 18 = 13
62 - 18 = 44
93 - 18 = 75
Chỉ có trường hợp thứ hai thỏa mãn đề bài.
Vậy số cần tìm là 62.
 Giải

File đính kèm:

  • docTuan 6.doc