Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến

doc23 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ
Môn
Đầu bài
HAI
19-9
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Luyện tập
Vẽ theo mẫu
BA
20-9
Tập làm văn
Luyện từ & câu
Toán
Trả bài văn viết thư
Danh từ chung và danh từ riêng
Luyên tập chung
TƯ
29-9
Toán
Tập làm văn
Luyện tập chung
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
NĂM
21-9
Tập đọc
Toán
Khoa học
Chị em tôi
Phép cộng
Một số cách bảo quản thức ăn
SÁU
22-9
Luyện từ & câu
Toán
Chính tả
Khoa học
MRVT:Trung thực-Tự trọng
Phép trừ
N-V: Người viết truyện thật thà
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA 
I,Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy.. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm của người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các Ch trong SGK).
*GDKNS:- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 -Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị.
.II,Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS
- Theo em gà trống thông minh ở điểm nào?
- Cáo là con vật có tính cách ra sao?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Tại sao cậu bé ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quí? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca 
2.2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: 
Đoạn 1: An- đrây- ca.. .mang về nhà
Đoạn 2: Bước vào.. . ít năm nữa
-GV đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài: 
-H: Khi câu chuyện xảy ra, An- đrây- ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ?
-H: Khi Mẹ bảo đi mua thuốc cho Ông, thái độ cậu bé ra sao ?
-H:An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
 --GV cho HS đọc thầm đoạn 2
-H: Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà?
-H: Thái độ của An- đrây- ca lúc đó thế nào?
H:- Khi nghe con kể, mẹ An-đrây-ca có thái độ như thế nào?
-H: An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào?
-H: Qua câu chuyện em thấy An- đrây- ca là một cậu bé như thế nào?
-H: Nêu nội dung chính của bài?
2.3.Đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảmđoạn 2
- Hướng dẫn HS đọc phân vai
- Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa
- Nói lời của em với An-đây-ca
- Nhận xét tiết học
3 HS đọc và trả lời:(K.Trang..., M.Toàn...., M.Quyên...)
-HS quan sát tranh ở SGK
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia 
- HSnối tiếp đọc từng đoạn(2 l­ît)
-HS luyÖn ®äc nhãm 2
-Vµi em ®äc to tr­íc líp
-HS ®äc thÇm ®o¹n 1
- An- đrây- ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng
- An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay
- Cậu gặp mấy bạn đang đá bóng và rủ chơi. Mải chơi cậu quên lời mẹ dặn. Sau mới nhớ ra, cậu vội chạy mua thuốc mang về nhà
-HS thùc hiÖn yªu cµu
- Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên vì ông đã qua đời.
- Cậu ân hận vì mình mải chơi, đem thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe
- Bà đã an ủi An-đrây-ca và nói rõ cho em biết là ông đã mất khi em mới ra khỏi nhà, em không có lỗi
 - Dầu mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi, nhưng cả đêm cậu ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng.Mãi khi lớn cậu vẫn tự dằn vặt mình
- Rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện ham chơi./+ Rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình/+ Rất trung thực, đã nhận lỗi với mẹ
 - Cậu bé An- đrây- ca rất yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình
- 3 đến 5 HS thi đọc
- 4 HS- 4 vai
- Chú bé trung thực/ Tự trách mình
- Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn.
TOÁN LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cùng lớp nhận xét, ghi điểm. 
B. Dạy bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Luyện tập:
Bài1:
- Hướng dẫn HS làm 
- Nhận xét, đánh giá
Bµi 2 : 
Ví dụ: c) Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 13) : 3 = 12 (ngày)
- Hướng dẫn làm các ý còn lại.
--GV chÊm,ch÷a bµi
*HSKG lµm bµi tËp 3
GV hướng dẫn
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài 
-L.Chi. lên chữa bài tập 3.
-Cường A.... lªn nhËn xÐt bµi b¹n
- HS lắng nghe
- Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
- Trả lời 3 đến 4 câu
- Đọc và tìm hiểu đề toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm yêu cầu kĩ năng của bài này.
- Làm câu a, c trên bảng.
- Làm vào vở.
- Nhận xét, đánh giá
HS làm bài
 Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2011
TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I-Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II- Đồ dùng dạy học :	-Bảng lớp viết sẵn 4 đề
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Trả bài :
-Trả bài cho HS .
-Y/c HS đọc lại bài của mình .
-Nhận xét kết quả bài làm của HS.
+Ưu điểm :
- Nêu tên những HS viết bài tốt , có số 
điểm cao nhất (Linh Chi, Khánh Trang, AnhThư, Hương Ly) .
- Nhận xét chung về cả lớp: §ã xác định
®úng kiểu bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt t­¬ng ®èi phï hîp néi dung..
+Hạn chế :
- Nêu những lỗi sai của HS : 
- Nhận xét rõ ưu điểm hay sai sót của HS vào bài cụ thể . 
- Động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa ở bài sau. 
2- Hướng dẫn HS chữa bài:
.-Ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
-Gọi HS bổ sung, nhận xét .
-Đọc những đoạn văn hay.
-Y/c hs nhận xét sau mỗi bài văn cô đọc.
3-Củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Nhận bài và đọc bài .
-Lắng nghe
VD: Minh Toàn, Cường B viết còn sai chính tả, Câu văn còn lủng củng...
+Đọc các lỗi sai trong bài, gạch chân và chữa vào vở
.
-Bổ sung ,nhận xét .
-HS lắng nghe.
-Nhận xét để tìm ra cái hay.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I-Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quátcủa chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
II-Đồ dùng học tập:-Bản đồ tự nhiên VN (có sông Cửu Long) 
 -Bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Danh từ là gì? Cho ví dụ?
-Y/c HS tìm các danh từ trong đoạn thơ sau:
 Vua Hùng một sáng đi săn.
 Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.
-Nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới;
HĐ1:-Giới thiệu:Nêu mục tiêu
HDD2:Phần Nhận xét:
Bài 1 ;
-Y/c HS thảo luận nhóm đôi và tìm từ đúng. 
-Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên VN (Gv vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông như sông Cửu Long ) 
Bài 2 :
.-Y/c HS trao đổi cặp đôi , trả lời câu hỏi..
-Gọi HS trả lời , các HS khác nhận xét , bổ sung.
- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông , vua được gọi là danh từ chung.
-Những tên riêng của một vật nhất định như Cửu Long , Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3:
.-Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét , bổ sung.
-*L­u ý: Danh từ riêng chỉ người , địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
HĐ3: Phần Ghi nhớ;
+H:Thế nào là danh từ chung , danh từ riêng? Cho ví dụ.
+H:Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì?
.HĐ4: –Phần Luyện tập:
Bài 1:
-.-Y/c HS thảo luận theo nhóm 6 viết vào phiếu.
-Y/c nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng 
.-Kết luận ý đúng.
 +H:Tại sao em xếp từ “dãy “ vào danh từ chung?
+H:Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?
-Nhận xét ,tuyên dương những HS trả lời đúng.
Bài 2;
-Y/c HS tự làm bài.
-Y/c 1 HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
 -Nhắc HS luôn luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
3-Củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Quyết... lên bảng thực hiện yêu cầu: 
-H.Anh..... nhËn xÐt:
+Vua Hùng, sáng, trưa, bóng, nắng, chân, chốn này.
-2HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận N 2 tìm từ.
a- sông b- Cửu Long.
c-vua d- Lê Lợi.
-1 HS đọc đề.
-Thảo luận cặp đôi.
-HS trả lời:
-1 HS đọc thành tiếng y/c.
-Thảo luận theo nhóm đôi.
-Mét sè nhãm tr×nh bµy
-HS lắng nghe.
-HS trả lời
-2 -3 HS đọc thành tiếng ghi nhớ.
-HS đọc y/c và nội dung .
-HS thùc hiÖn yªu cÇu
-Thảo luận theo nhóm 6.
-Đại diện nhóm trình bày.. lớp bổ sung.
.
+Vì:” dãy” là từ chung chỉ những núi nối tiếp liền nhau.
+Ví “Thiên Nhẫn” là tên riêng của một dãy núi nên được viết hoa.
-1 HS đọc yêu cầu.
- Viết hoa tên bạn vào vở bài tập
-3 HS lên bảng viết.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
-HS trả lời.
-Lớp lắng nghe.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước 
- Nhận xét bài làm của HS
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn luyện tập:
+Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
-Chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên 
.+Bài 2(a,c)
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý
 Bài 3:( a,b,c)
-Y/c HS quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ biểu diễn gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
+Khối lớp ba có bao nhiêu lớp?Đó là các lớp nào?
+Nêu số HS giỏi toán của từng lớp ?
+Trong khối Ba, lớp nào nhiều hs giỏi toán nhất? Lớp nào ít hs giỏi toán nhất?
+Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán?
Bài 4 (a,b)Yêu cầu HS tự làm bài.
-Hướng dẫn HS chữa bài
Bµi 5: HSKG
GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài
3.Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học
- Hoµi ...,Ngọc... nêu miệng, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài 
-HS ®äc yªu cÇu bµi tËp
-3 HS làm ở bảng,cả lớp làm vào vở 
-NhËn xÐt bµi ë b¶ng
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
-Biểu đồ biểu diễn số học sinh giỏi toán khối lớp ba Trường Tiểu Học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005.
-HS làm bài
+Khối lớp 3 có 3 lớp:3A, 3B,3C
+Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, 3B có 27, 3C có 21HS giỏi toán
+Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, 3Acó ít HS giỏi toán nhất
.
+Trung bình mỗi lớp Ba có số HS giỏi toán là:
(18+ 27 + 21):3 = 22(học sinh)
-HS làm bài sau đó đổi vở chấm chéo
HS làm bài, chữa bài
Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2011
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG 
I Mục tiêu:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu đươc giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
II,Chuẩn bị: Bảng con
II Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu lại cách so sánh các số tự nhiên?
+Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
-Nhận xét,ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
-Y/c HS chọn chữ có câu trả lời đúng ghi vào bảng con,
 -Kiểm tra bảng con
-Nhận xét
Bài 2
-Gọi HS trả lời 2 câu đầu; 5 câu còn lại cho HS làm vào vở, 1HS làm bảng lớp
-Chữa bµi, chấm một số vở
-Nhận xÐt
Bµi 3: HSKG
GV hướng dẫn
3 Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét kết quả bài làm của hs, dăn hs về nhà ôn tập các kiến thức đã học ở chương 1
-Hai HS lên bảng trả lời :Thẵng..., Quân...
-HS nghe .
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS lµm b¶ng con
-1 HS đọc yªu cÇu bµi tËp
-HS thực hiện yêu cầu
HS làm bài
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I-Mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). 
II-Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh học cho truyện .
-Bảng lớp kẻ sẵn các cột.
 Đoạn
Hành động của n/v 
 Lời nói của n/v 
Ngoại hình n/v 
Lưỡi rìu vàng,bạc,sắt 
III- Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ bài Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
HĐ1- Giới thiệu 
HĐ2-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Y/c HS quan sát tranh minh họa ở SGK, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và TLCH .
+Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại những chuyện gì?
+Truyện có ý nghĩa gì?
--Y/c HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
-Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ , kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
-Nhận xét , tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo .
Bài 2 :
-Gọi HS đọc y/c .
- Y/c HS quan sát tranh , đọc thầm ý dưới bức tranh và TLCH. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
+Anh chàng tiều phu làm gì?
+Khi đó chàng trai nói gì ?
+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+Lưỡi rìu của chàng trai ra sao?
-Gọi HS xây dựng đoạn 1 của truyện dựa vào các câu hỏi.
-Gọi HS nhận xét.
-Y/c HS h/động trong nhóm với 5 tranh còn lại 
-Gv phát phiếu học tập.( mỗi nhóm một tranh , đọc kĩ phần dươí của tranh và xây dựng thành một đoạn văn kể chuyện).
.-Nhận xét ,ghi điểm 
3- Củng cố và dặn dò:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- HS lên thực hiện yêu cầu(T.Hằng..., Thắng..., Huyền....)
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng .
-Quan sát tranh minh hoạ , đọc thầm phần lời .Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
.
+ Chàng tiều phu và cụ già .
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu
+Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc 
-3 – 5 HS kể lại cốt truyện .
- 2 HS đọc nối tiếp nhau y /c thành tiếng.
-HS quan sát , đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng nói:“Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này .Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây 
+ Chàng trai nghèo ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng .
- 2 HS kể lại đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn .
-Thảo luận nhóm 6.
-HS nhận phiếu học tập.
- Nhóm trình bày kết quả của mình lên bảng .
- đại diện nhóm kể đoạn văn của nhóm mình.
-2 HS kể lại toàn câu chuyện.
Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC: CHỊ EM TÔI:
I- Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.(trả lời được các CH trong SGK).
* GDKNS: Tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự cảm thông, Xác định giá trị, Lắng nghe tích cực.	
II-Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
-Nhận xét và ghi điểm.
2- Bài mới:
HĐ1-Giới thiệu:
HĐ2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ;
a-Luyện đọc:
-Gv sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
-GV đọc mẫu.- nêu cách đọc.
.b- Tìm hiểu bài:
-Y/c HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+H:Cô chị xin phép ba đi đâu ?
+H:Cô bé có đi học nhóm thật không ? Em đoán xem cô đi đâu?
+H:Cô chi nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối nhiều lần như vậy?
+H:Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
+H:Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
-Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+H:Cô em làm gì để chị mình thôi nói dối?
+H:Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
+ H:Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?
-Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+H:Vì sao cách làm của cô em giúp chị tĩnh ngộ?
+H:Cô chị đã thay đổi như thế nào?
- ChoHS đọc lại toàn bài.
-H: Bài Chị em tôi có ý nghĩa như thế nào?
c- Đọc diễn cảm:
.-GV tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3 -Củng cố và dặn dò:
- Vì sao chúng ta không nên nói dối?
- Qua câu chuyện trên em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
-Ly..., Hằng...lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoan câu chuyện (3 lượt )
-HS đọc toàn bài
-HS đọc phần chú giải
-3 HS đọc nối tiếp nhau.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.
+ Cô không đi học nhóm mà cô đi chơi với 
bạn bè , đi xem phim .
+ Nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ mấy cô nói dối ba , nhưng vì ba rất tin cô nên cô vẫn nói dối.
+ Cô rất ân hận rồi lại tặc lưỡi cho qua.
+ Vì cô cũng rất thương ba , cô ân hận vì mình đã nói dối ba , phụ lòng tin của ba .
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận ,mắng mỏ thậm chí đánh cả 2 chị em.
+ Ông buổn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+Vì cô em bắt chước mình nói dối .
+ Vì cô biết cô là tấm gương sáng cho em.
- KhuyênHS không nói dối vì là một tính xấu làm mất lòng tin, sự ton trọng của mọi ngừơi đối với mình.
-3HS nối tiếp nhau thi đọc diễncảm ..-Thi đọc diễn cảm theo phân vai. ( nhiều HS tham gia thi đọc) 
-Lớp nhận xét .
-HS trả lời.
-HS trả lời.
TOÁN:
 PHÉP CỘNG
I Mục tiêu:
Biết đặc tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
II Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1 Giới thiệu bài: 
2. Củng cố kỹ năng làm tính cộng 
-Viết lên bảng 2 phép tínhcộng 48 352 + 21026
Và 367 859 + 541 728 ,yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
-Theo dõi , sửa sai cho HS
+Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
-Nhận xét, sau đó yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng các số tự nhiên
2.2 Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1-Lần lượt cho HS làm bảng con, theo dõi sửa sai cho HS
Bài 2(dòng 1;3)
-Gọi HS đọc đề.
-Y/c HS làm bài
-Chữa bài
Bài 3 : 
- Gọi 1em đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Hướng dẫn chấm chữa
Bµi 4: HSKG
GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài
3 Củng cố , dặn dò: 
Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
-Sơn... làm bảng, cả lớp làm bảng con
-HS nêu
- HS làm bảng con.
-1 HS đọc
- Điệp lên làm bảng , cả lớp làm vở
 " Đổi vở chấm chéo
Số cây huyện đó trồng tất cả là : 
 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây )
 Đáp số: 385 944 cây 
Đổi vở chấm chéoáiH làm bài, chữa bài
KHOA HỌC:
 MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. Mục tiêu :
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,...
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
. II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
+Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín?
GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
- Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào?
- >Giới thiệu bài
2.2.Các cách bảo quản thức ăn
- Y/c HS quan sát theo SGK + TLCH
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ?
Nhận xét và kết luận
2.3.Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn:
+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn đã bảo quản?
2.4 Một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
+ Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi gì?
3.Củng cố,dặn dò:
- Cho HS đọc mục BCB
- Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
Gọi 3 HS lên trả lời:
Cường A...
Cường B....
Quyết....
HS trả lời:bỏ vào tủ lạnh,phơi khô, ướp muối.
Lớp thảo luận nhóm 4
+Trong hình người ta bảo quản thức ăn bằng cách: H1:phơi khô, H2:đóng hộp,H3,4 ướp lanh, H5: làm mắm(ướp mặn), H6: Làm mứt,H7: ướp muối...
+ Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn lọa còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa...sau đó rửa sạch và để ráo nước.
+ trước khi dùng để nấu nướng, phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (loại ướp muối)
+Bảo quản bằng cách phơi khô và ướp lạnh bằng tủ lạnh, ướp muối,ngâm nước mắm,làm mứt
+Các cách bảo quản thức ăn đó giúp cho thức ăn để được lâu,không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
 Thứ 6 ngày 23 tháng 1 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 MRVT:TRUNG THỰC-TỰ TRỌNG
I-Mục tiêu:
Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).
II-Đồ dùng dạy học :-Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 .
III-Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 1)Viết 5 danh từ chung .
 2) Viết 5 danh từ riêng.
-Nhận xét , ghi điểm .
2 Bài mới :
HĐ1: Giới thiệu:
.HĐ2 :Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :
- Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi và làm bài.
-Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh .
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Y/c HS hoạt động trong nhóm
- Các em có thể dùng từ điển để hiểu đúng nghĩa
-Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước dưới hình thức .
+Nhóm1 : đưa ra từ.
+Nhóm 2: tìm nghĩa của từ.
Sau đó đổi lại . 
-Kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu .
-Cho lớp hoạt động nhóm 4.
-Các nhóm khác nhận xét., bổ sung.
--Kết luận về lời giải đúng
-Gọi 2 HS đọc lại 2 nhóm từ.
Bài 4 :
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đặt câu . GV nhắc nhở , sửa chữa các lỗi về câu sử dụng từ cho từng HS .
3- Củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà.
- HiÒn..., Trang ....lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lớp lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu
-Thảo luận theo nhóm đôi
.- Thứ tự cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào
-HS làm bài , nhận xét , bổ sung.
-2 HS đọc lại đề bài .
-Thảo luận trong nhóm.
-HS 2 nhóm thi.
+Trung thành: Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng hay với người nào đó 
+Trung kiên: Trước sau như một không gì lay chuyển nổi 
+Trung nghĩa: Một lòng một dạ vì việc nghĩa 
+ Trung hậu: Ăn ở nhân hậu , thành thật , trước sau như một 
+Trung thực:Ngay thẳng , thật thà 
-1 HS đọc thành tiếng .
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Trình bày
- 1 HS đọc đề .
-HS tiếp nối nhau đặt câu.
TOÁN: PHÉP TRỪ
I Mục tiêu: 
Biết đặc tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
II Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính và tính:
452 746 + 245 962 235 478 + 582 146
-GV nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Củng cố kĩ năng làm tính trừ 
-Viết bảng 2 phép tính trừ:
865279 – 450237 và 647253 – 285749
 -Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của cả 2 bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính .2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
-Y/c HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Khi chữa bài , GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng
Bài 3:
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.
-Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-Hướng dẫn HS chấm chữa.
3.Củng cố- dặn dò
-Tổng kết giờ học, tuyên dương những em học tốt , dặn dò bài tới. 
-Hoài...., Quang... lên bảng thực hiện , lớp làm bảng con
- 2HS lên bảng làm bài
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét 
-HS nêu
-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 987864-783251(trừ không nhớ) và phép tính 839084- 246937 ( trừ có nhớ)
-HS làm bài tập, sau đó đổi chéo vở chấm chữa
- 1HS đọc đề bài, sau đó làm vào vở, 1HS làm bảng.
-Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố HCM là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành Phố HCM và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.
CHÍNH TẢ: N-V: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I,Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
-Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3a
II,Hoạt đọng dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ và 3 em lên viết
-Nhận xét bài viết của HS
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệubài
2.2 Hướng dẵn viết chính tả
 a-Tìm hiểu nội dung truyện :
-Gọi hs đọc truyện .
+Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
b-Hướng dẫn viết từ khó;
 - y/c hs tìm từ khó trong truyện .
-Y/c hs đọc và luyện các từ vừa tìm được.
c-Hướng dẫn trình bày:
-Gọi hs nhắc lại cách trình bày lời thoại
d-Nghe - viết:
-Đọc cho hs viết bài vào vở
e-Thu ,chấm ,nhận xét vở.
2.3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 :
-Y/c hs đọc đề bài.
-Y/c hs ghi lỗi và chữa lỗi vào sổ tay tiếng việt
-Nhận xét.
Bài 2;
:+Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x là từ láy như thế nào?
-Y/c hs hoạt động theo nhóm 4
-Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng .Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung để có một phiếu hoàn chỉnh..
-Kết luận về phiếu đúng, đầy đủ nhất.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS chú ý các hiện tượng chính tả để 

File đính kèm:

  • doctuan 6.doc