Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013

doc25 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Trung thu độc lập
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung..
 - Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*KNS : Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III . Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: 
 - 2 HS đọc bài “Chị em tôi” nêu nội dung bài.
 2. Bài mới:
 - Giới thiệu về chủ điểm và bài đọc:
 - Luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: Luyện đọc:
 - Bài chia ba đoạn 
 + Đoạn 1: Năm dòng đầu.
 + Đoạn 2: Từ anh nhìn trăng  đến to lớn, vui tươi.
 + Đoạn 3: đoạn còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó : Vằng vặc, trăng ngàn, trại, 
- HS đọc nhóm hai 
- Hai HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu 
HĐ2: Tìm hiểu bài:
 - Hỏi: Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung Thu trại và các em nhỏ vào thời điểm nào? (Vào thời điểm anh đứng gác ở trong đêm trăng Trung Thu độc lập đầu tiên). 
 - GV giải thích từ “Trung Thu”
 - Hỏi: Trung thu độc lập có gì đẹp? (Trăng đẹp của núi sông tự do độc lập, trăng 
ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống VN độc lập yêu quý,)
ý 1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
 - Hỏi: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? ( Nhà máy phát điện, cờ đỏ sao vàng phấp phới trên những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát, trên nông trường to lớn ,vui tươi )
Hỏi: Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm Trung Thu độc lập ? (Là vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn nhiều,)
Hỏi: Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của người chiến sĩ năm xưa?( Nhiều điều trong thực tế đã vượt quá ước mơ của anh)
 - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? 
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( Đoạn 2)
 - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
 - Thi đọc diễn cảm theo tổ, cá nhân, nhóm 
 - GV nhận xét ghi điểm .
3. Củng cố, dặn dò:
 - Hỏi : Bài văn thể hiện tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
 - GV dặn HS về nhà đọc trước vở kịch “ở vương quốc tương lai”.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 - Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử phép cộng, phép trừ. 
 - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
 - Bài tập cần làm BT1,2,3
II. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi hs lên bảng làm bài 1 SGK/40
 - Nhận xét yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính và cách tính
2.Bài mới :
HĐ1:Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:a. GV nêu phép cộng 2416 + 2164
 1 HS lên bảng đặt tính và tính
 1 HS nêu cách thử lại và thử lại phép tính
b. Làm tương tự
Bài 2: - Gọi HS lên bảng làm bài rồi chữa bài
Bài 3:- GV ghi đề bài lên bảng
 Hỏi: Cách tìm số hạng chưa biết? Tìm số bị trừ chưa biết?
 - HS lên bảng làm, sau đó chữa bài.
 - Hướng dẫn HS giải như sau:
 Giải
 Ta có: 3143 > 2428 
 Vậy núi Phan- Xi – Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh.
 Núi Phan-Xi- Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3114 – 2482 = 715 (m)
 Đáp số 715 m
* Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Khoa học
Phòng bệnh béo phì
I. Mục tiêu
 Nêu cách phòng bệnh béo phì:
 - ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thường xuyên.
 *KNS :KN quyết định :Thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì.
II. Đồ dùng dạy học
 Hình trang 28, 29 sgk
 Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
HĐ 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
 - GV chia nhóm và phát phiếu học tập
*HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm
 *Phiếu học tập
1.Theo bạn, dấu hiệu nào dưới đây phải là béo phì đối với trẻ em.
a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
b. Mặt với hai má phúng phính
c. Cân nặng trên 20% hay trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của em bé.
d. Bị hụt hơi khi gắng sức
2. Hãy chọn ý đúng nhất
a. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện
- Khó chịu về mùa hè
- Hay có mệt mỏi chung toàn thân
- Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân
- Tất cả những ý trên
 b. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt, biểu hiện và có nguy cơ:
- Chậm chạp
- Huyết áp cao
- Bệnh tiểu đường
- Bị sỏi mật
- Bệnh tim mạch
- Tất cả các bệnh trên
*Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, GV theo dõi kết luận.
Đáp án : Câu 1 ý 2, Câu 2 ý 6
HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
* GV nêu câu hỏi – cả lớp thảo luận
- Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì?
- Làm thế nào để phòng tránh béo phì?
 - Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì? ( Cho HS quan sát hình 29 sgk)
 - HS phát biểu ý kiến 
 GV kết luận
 - Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do thói quen không tốt về mặt ăn uống. Chủ yếu là ăn quá nhiều, ít vận động.
 - Khi bị béo phì cần: Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (rau, quả). Ăn đủ đạm, Vitamin và chất khoáng.
 - Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt, để tìm đúng nguyên nhân béo phì.
 - Khuyến khích em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động luyện tập thể dục, thể thao.
HĐ 3: Đóng vai
 - Tổ chức và hướng dẫn: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên sự gợi ý của GV.
Ví dụ: Tình huống 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và mẹ có thể làm gì để giúp em mình?
 - Làm việc theo nhóm
 - Trình diễn.
 - GV và HS theo dõi nhận xét rút ra kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: Về nhà học thuộc phần mục bạn cần biết 
 - Cần thực hiện đúng để tránh bệnh béo phì .
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả ( Nhớ- viết)
Gà trống và cáo
I. Mục tiêu :
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc (3) a/b.
II. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra :
 - Cả lớp viết vào bảng con, 2 học sinh viết vào bảng lớn: 2 từ láy có thanh hỏi, 2 từ láy có thanh ngã.
2. Bài mới
*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học.
HĐ1. Hướng dẫn HS nhớ- viết
 - GV nêu yêu cầu của bài.1 HS đọc đoạn thơ cần ghi nhớ trong bài" Gà Trống và Cáo".GV đọc lại đoạn thơ một lần.
- HS đọc thầm lại đoạn thơ. Ghi nhớ nội dung
- Luyện viết đúng những từ ngữ mình dễ viết sai. 
- HS nêu cách trình bày bài thơ 
- HS viết đoạn thơ theo trí nhớ, sau đó tự soát lại bài
- GV chấm chữa 7-10 bài, nêu nhận xét chung
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV cho cả lớp thảo luận và làm bài 2b
- 3 nhóm thi tiếp sức trên 3 phiếu
- Trình bày lại bài làm- Cả lớp nhận xét
Bài 3b: HS thảo luận theo nhóm đôi
Đáp án:
 - Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn:( vươn lên)
 - Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có trước mắt hay chưa từng có (Tưởng tượng)
3. Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học. Ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết.
Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2011
 Toán
Biểu thức có chứa hai chữ
I . Mục tiêu
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
 - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ
 - Bài tập cần làm BT1,BT2(a,b),BT3(hai cột)
II. Hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
a) Biểu thức có chứa hai chữ
Số cá của anh
Số cá của em
Số cá của hai anh em
3
4
0
a
2
0
1
b
3 + 2
4 + 0
0 + 1
a + b
* a+b là biểu thức có chứa hai chữ.
 - Nếu a = 3 thì b =2 thì a+b = 3+2 = 5; 5 là giá trị của biểu thức a+b
 - Nếu a = 4 thì b =0 thì a+b = 4+0 = 4; 4 là giá trị của biểu thức a+b
 - Nếu a = 0 thì b =1 thì a+b = 0+1 = 1; 1 là giá trị của biểu thức a+b
KL :Vậy biểu thức a + b là biểu thức có chứa mấy chữ ? Mỗi lần ta thay chữ bằng số ta tính được gì ? HS nêu . GV bổ sung 
HĐ2: Thực hành
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức c + d
 - GV hướng dẫn làm mẫu:
Nếu d =10 và c =25 thì c + d = 10 + 25 = 35
Ta nói : 35 là giá trị của biểu thức c +d
 - HS tự làm bài vào vở 
Bài 2 (a,b): Cả lớp giải vào vở 
Bài 3 (2 cột): Học sinh đọc đề bài
HS làm bài vào vở, sau đó nêu kết quả như sau : 
a
12
28
60
70
b
4
4
6
10
a x b
48
112
360
700
a : b
3
7
10
7
* Củng cố, dặn dò: GV chấm bài.
 - Nhận xét tiết học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Địa lý
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu
 - Biết Tâu Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia - rai, Ê - đê, Ba - na, Kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên:
 Tranh phục truyền thống : Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
 * HS khá, giỏi: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông.
II. Hoạt động dạy học
HĐ1:Tây nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống
*Làm việc cá nhân
 - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời câu hỏi
 - Kể tên một số dân tộc ở Tây nguyên
 - Trong các dân tộc kể trên những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây nguyên? những dân tộc nào từ nơi khác đến?
 - Mỗi dân tộc ở Tây nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?
 - Để Tây nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
 KL: Tây nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
HĐ2:Nhà Rông ở Tây Nguyên.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận N2
- Mỗi buôn ở Tây nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
- Nhà Rông thường được dùng để làm gì? Mái nhà cao hay thấp?
- Sự to đẹp, của nhà Rông biểu hiện cho điều gì?
- Đại diện nhóm thảo luận báo cáo kết quả trước lớp.
- GVKL sữa chữa và bổ sung.
HĐ3:Trang phục, lễ hội
* Làm việc theo nhóm
 - Các nhóm dựa vào mục 3 SGK và các hình 1, 2,3,5,6 để thảo luận theo các gợi ý sau:
- Người Tây Nguyên nam nữ thường mặc như thế nào?
- Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình?
- Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào?
- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
- Người Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? (Múa hát uống rượu cần).
- ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
KL : Tây Nguyên sống tập trung thành các buôn, sinh hoạt tập thể ở nhà Rông, yêu thích nghệ thuật 
3. Củng cố, dặn dò:
 - HS trình bày tóm tắt những đặc điểm tiêu biểu về dân cư buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I. Mục tiêu
 - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên Địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3)
 * HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT 3 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam 
 - Một số phiếu viết nội dung bài tập 1 (phần luyện tập )
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
 - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT VC –T6
2. Bài mới
* Giới thiệu bài 
HĐ1 : Phần nhận xét 
Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài
Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ
Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng
 - HS rút ra ghi nhớ .
 - Ba HS đọc phần ghi nhớ trong bài
KL : Khi viết tên người , tên địa lí Việt Nam cần phải viết hoa
 - HS đọc lại phần ghi nhớ trong bài
HĐ2 : Phần luyện tập 
GV tổ chức cho HS làm bài ở VBT theo từng bài sau đó chữa 
a)Viết tên và địa chỉ gia đình em
b) Viết tên một số xã ở huyện của em: 
c) Viết tên và tìm tên trên bản đồ: Cho HS hoạt động nhóm 
 - Đại diện nhóm trả lời 
 - Các quận huyện, thị xã ở tỉnh hoặc thành phố của em
 - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh của em :
KL : GV cho HS làm đúng chữa bài HS chữa bài vào vở 
3. Củng cố, dặn dò: Về nhà hoàn thành hết BT còn lại 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Lịch sử
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
I. Mục tiêu 
 - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938.
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quan ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
 + ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng trận Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương bắc đô hộ mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II. Đồ dùng học tập 
 - Hình trong SGK 
 - Phiếu học tập của HS 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ1: Thảo luận nhóm
*Tìm hiểu về con người của Ngô Quyền
 + Ngô Quyền là người ở đâu?
+ Ngô Quyền là người như  thế nào?
+ Ngô Quyền là con rể của ai?
 - Học sinh trả lời
GVKL : GV đọc mục tham khảo cho HS rõ 
HĐ2: Trận Bạch Đằng
 - Khi tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng
 - Vì sao có trận Bạch Đằng? (Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù)
 - Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu?( trên sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh)
 - Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc?(  chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu của sông Bạch Đằng) 
 - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc chiến thắng( Hai HS trình bày lại) 
 GVKL: Chiến thắng Bạch Đằng thắng lợi rực rỡ 
HĐ3 :Kết quả ý nghĩa của chiến thắng BĐ 
 - Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì?( xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô)
 - Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa gì đối với lịch sử dân tộc? (chấm dứt hoàn toàn .cho dân tộc) 
KL :- GV yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ
* Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 4 ngày 5 tháng 10 năm 2011
Toán
Tính chất giao hoán củaphép cộng
I. Mục tiêu
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
 - Bài tập cần làm BT 1,BT2
II. Hoạt động dạy học 
HĐ1.Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng
 - GV kẻ bảng lên bảng: Mỗi lần cho a và b những giá trị số thì lại yêu cầu HS tính giá trị của b+a, a+b rồi so sánh 2 tổng này.
 - GV cho HS nhận xét: Giá trị a+b và b+a luôn luôn bằng nhau
 - GV viết bảng: a+b = b+a
 - HS: Khi ta đổi chổ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
*GV KL: Đây là tính chất giao hoán của phép cộng
HĐ2.Thực hành
Bài 1: 
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập (căn cứ vào phép cộng ở dòng trên nêu kết quả phép cộng ở dòng dưới).
a) 468 +379 = 847 b)6509 +2876 = 9385 c)4268 +76 = 4344
 468 +379 = 6509 +2876 = 4268 +76 =
Bài 2:
 - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
 a) 48 +12 = 12 +48 b) m+n = n+m
65 +297 = 297 +65 84+0 = 0 +84 
177 +89 = 89 +177 a+0 = 0+a
 - GV chấm bài 
 - Nhận xét chữa 1 số bài HS làm sai nhiều
3. Củng cố, dặn dò: Về nhà hoàn thành BT còn lại 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
ở vương quốc tương lai
I. Mục tiêu
 - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
 - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK).
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
 - Gọi HS đọc bài Trung Thu độc lập, nêu nội dung bài.
2. Bài mới
*Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc màn 1 “Trong công xưởng xanh” Luyện đọc màn 2: “Trong khu vườn kỳ diệu”.
 - HS đọc tiếp nói theo đoạn: 3 đoạn
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn màn 1 và màn 2
GV đọc mẫu:
HĐ2: Tìm hiểu nội dung
Hỏi: Tin- tin và Mi- tin đến đâu và gặp những ai? (Đến vương quốc Tương Lai trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời)
 - Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?( Ba mươi vị thuốc trường sinh, một loại ánh sáng kì diệu, một cái máy biết bay trên không như một con chim, một cái máy dò tìm những kho báu còn dấu kín trên mặt trăng )
 - Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?(Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ)
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai.
 - GV yêu cầu HS 
 - HS quan sát tranh
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai.
3. Củng cố, dặn dò :
 - Vở kịch muốn nói lên điều gì?
 - GV nhận xét giờ học.
Tâp làm văn
	Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục tiêu :
 - Dựa hiểu biết về đoạn văn đã học bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
 - HS nhìn vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện “Ba lưỡi rìu”- GV nhận xét ghi điểm 
2. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
 - Trong tiết học này các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng các đoạn văn hoàn chỉnh ( đã cho sẵn cốt truyện).
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
 - 1 HS đọc truyện “Vào nghề” cả lớp theo dõi SGK
- Giới thiệu tranh minh hoạ truyện
-Yêu cầu HS nêu các sự việc chính của cốt truyện
GV chốt lại: Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc.
- Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
- Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét chuồng ngựa
- Va- li –a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa biểu diễn.
- Sau này, Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài
- 4 HS đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện vào nghề.
- HS đọc lại
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành một đoạn (vào phiếu)
- GV và cả lớp bổ sung cho từng đoạn của mình.
Đoạn 1:
Mở đầu: Mùa giáng sinh năm ấy cô bé Va-li- a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.
 - Diễn biến chương trình xiếc diễn ra rất hay, nhưng Va-li-a thích nhất tiết mục cô bé xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàntiếng đàn của cô hấp dẫn lòng người làm sao. Va-li-a vô cùng ngưỡng mộ cô gái tài ba đó.
Đoạn 2:
Diễn biến: Sáng hôm ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa bạch tuyết đẹp. Bác chỉ con ngựa và bảo:”Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và quét dọn chuồng ngựa thật sạch”. Va-li-a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm chổi.
Đoạn 3:
Mở đầu thế là từ hôm đó, ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa.
Kết thúc: Va-li-a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng rỡ sáng ngời hạnh phúc. Thế là ước mơ thủa nhỏ của Va-li-a đã trở thành sự thực.
3.Củng cố- dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
Buổi 2
Luyện viết
Trung thu độc lập
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS viết đúng , đẹp bài Trung thu độc lập. 
- Biết cách trình bày bài viết và viết đúng các từ khó trong bài : man mác, vằng vặc, phấp phới, bát ngát,
II. Hoạt động dạy và học:
HĐ1 : Hướng dẫn HS viết bài
- GV đọc cho HS nghe bài Trung thu độc lập.
- Tìm chữ khó viết trong bài và chú ý cách trình bày .
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài.
 - Nhắc tư thế ngồi viết, cách đặt vở, cầm bút, đảm bảo thời gian.
HĐ2: HS viết bài:
 - GV đọc từng câu cho HS viết.
 - GV đọc cho HS khảo lại bài.
 - GV chấm bài một số em và nhận xét chữ viết của HS .
 - GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ.( Đưa cho cả lớp cùng xem)
 - Nhắc nhở những HS viết chưa đẹp về nhà luyện viết thêm.
*Củng cố –dặn dò : GV nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện Toán:
Biểu thức có chứa hai chữ
I. Mục tiêu :
 - Luyện về cách tính giá trị biểu thức có chứa hai chữ .
II. Hoạt động DH : 
HĐ1 : Hệ thống lại nội dung đã học :
 - Cho biểu thức có chứa chữ : a + b 
 Với a= 10 ; b = 15 
 Tính giá trị biểu thức trên .
 - Cả lớp tính - 1 HS đúng tại chỗ nêu cách tính .
GVKL : Mỗi lần thay chữ bằng số ta có thể tính được giá trị của biểu thức .
HĐ2 : Thực hành 
 GV Hướng dẫn HS làm bài tập ở vở thực hành
 Bài1: Gọi 1 hS đọc yêu cầu sau đó tự làm vào vở thực hành
 - Nếu a = 15 thì b =25 thì a+b = .....
 - Nếu m = 1505 thì n = 404 thì m+n = ...
 - 1 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở thực hành
Bài 2 : Học sinh đọc đề bài
 - Gọi 1 HS nêu cách làm
 - HS làm bài vào vở, sau đó nêu kết quả như sau : 
a
36
40
72
27
b
4
5
8
9
a : b
9
a xb
144
Bài 3: Nối hai biểu thứ có giá trị bằng nhau:
 - Gọi hs nêu yêu cầu
 - GV hướng dẫn cách làm – HS làm vào vở thực hành
* HS giỏi làm thêm bài sau
Bài 4 :Cho dãy số 2;5;8;11;14;...;95;98;101.Tính xem dãy số trên có bao nhiêu số hạng 
 - GV hướng dẫn HS tìm khoảng cách giữa hai số 
 5 - 2 =3	 
 8 - 5 =3 98 - 95 =3 
 11- 8 =3 	 101- 98=3
 ..............
 - Hai số đứng liền nhau hơn(kém) nhau 3 đơn vị ( khoảng cách là 3)
 - Số khoảng cách là: (101- 2 ) : 3 = 33 (khoảng cách)
 - Số các số hạng của dãy là : 33 + 1 = 34 (số)
 Đáp số : 34 số 
 - GV theo dõi HS làm . Chấm 1 số bài . Chữa bài 
* Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập làm văn :Xây dựng cốt truyện
I. Mục tiêu
 Củng cố về : Xây dựng cốt truyện 
II. Hoạt động dạy học 
*GVnêu đề ra : cho một cốt truyện có ba phần như sau :
 - GV ra bài tập làm văn về nhà : “Em hãy tả một cái cây dã gắn bó với tuổi thơ của em ”. Em thấy khó nên đã nhờ anh trai viết mẫu cho một bài để xem .
 - Em không dựa vào bài văn của anh để viết mà chép nguyên văn rồi nộp cho cô giáo. Cô giáo cho điểm cao, tuyên dương bài văn trước lớp .
 - Em suy nghĩ thấy xấu hổ nên đã thú thực với cô giáo và xin nhận điểm kém .Cô giáo không trách em mà khen và động viên em làm lại bài khác khiến em rất xúc động
a) Hãy đặt tên cho câu chuyện có cốt chuyện trên 
b) Chọn một trong ba phần của cốt chuyện rồi viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh 
* HS làm GV theo dõi sau đó tuyên dương một số bài làm tốt 
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ 5 ngày 6 tháng 10 năm 2011
Toán
Biểu thức có chứa 3 chữ
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
 - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK)
III. Hoạt động dạy học
HĐ1:Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ
GV nêu ví dụ: ( đã viết sẳn)
Hỏi: Chổtrong ví dụ chỉ gì? ( số cá các bạn câu được)
Chẳng hạn: Cho HS nêu số cá của An câu, Bình câu và Cường câu.
Hỏi số cá ba người câu được bao nhiêu con?
Số cá của An
Số cá của Bình
Số cá của Cường
Số cá của cả ba người
2
5
1
a
3
1
0
b
4
0
2
c
2+3+4
5+1+0
1+0+2
a+b+c
GV: Nếu An có a con cá, Bình có b con cá, Cường câu c con cá. Hỏi cả ba bạn câu được: a+b+c.
Hỏi: a+b+c là biểu thức có chứa mấy chữ?
 a+b+c là biểu thức có chứa ba chữ
GVKL: a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ 
HĐ2. Giới thiệu giá trị biểu thức có chứa ba chữ
a+b+c là biểu thức có chứa ba chữ
GV: Nếu a =2, b =3, c =4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
 9 là giá trị của biểu thức
 - HS nêu các trường hợp còn lại .
 - HS mỗi n lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức :a+b+c 
HS nhắc lại.
 GV KL: Mỗi lần ta thay chữ bằng số ta tính được giá trị của biểu thức a + b + c 
HĐ3 : Thực hành :
Bài 1: GV cho HS nêu và chữa bài lên bảng.
Bài 2: GV nêu a x b x c là một biểu thức có chứa ba chữ,
 - Cho HS làm mẫu tính giá trị từng biểu thức lên bảng. cả lớp làm vào vở.
3. Củng cố ,dặn dò : HS nhắc lại nội ndung bài học
 - Yêu cầu HS hoàn thành hết bài ở SGK
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
Luyện tập viết tên người tên địa lý Việt Nam
i.Mục tiêu
 - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam trong BT1, viết đúng một bài tên riêng theo yêu cầu BT 2.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ địa lý Việt Nam
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
1 HS nêu quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam
2 HS lên bảng và ghi tên địa chỉ của mình
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
 - GV nêu yêu cầu của đề bài
 - 1 HS nhắc lại- Giải nghĩa từ: Long Thành; Thành Thăng Long nay là Hà Nội.
 - HS đọc thầm lại bài và phát hiện những từ, tiếng sai chính tả. Viết lại cho đúng để làm vào vở.
 - 3 Nhóm làm bài (Mỗi nhóm : 4 dòng thơ)
 - Các nhóm trình bày bài của nhóm mình, cả lớp theo dõi nhận xét Giáo viên nhận xét bổ sung.
Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu của đề bài
 - GV treo bản đồ địa lý Việt Nam. Giải thích yêu cầu của trò chơi “du lịch trên bản đồ”
 - Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta, viết lại các tên đó đúng chính tả.
 - Tìm nhanh trên bản đồ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta.
- Viết lại các tên đó:
- Giáo viên treo bản đồ ở giữa. 2 Nhóm tiếp sức tìm và ghi ở 2 bên
- Giáo viên và cả lớp bình xét đội đi đến nơi đúng và nhiều nhất trên bản đồ.
- HS hoàn thành bài tập ở vở bài tập.
3.Củng cố- dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét giờ học. Khen ngợi những nhà du lịch giỏi.
- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học
- Xem trước và chuẩn bị bài tập 3 của tuần 8 ( trò chơi du lịch)
- Hỏi người lớn hoặc tìm hiểu tên nước và thủ đô của một số nước
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (tiết 1)
I. Mục tiêu
 - Nêu đượ

File đính kèm:

  • doctuan7.doc