Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011

doc38 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9
 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010.
TẬP ĐỌC:
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
-Lắng nghe tích cực
-Giao tiếp (lễ phép,nài nỉ thiết tha)
-Thương lượng (biết thuyết phục để thực hiện nguyện vọng)
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
-Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin.
-Trình bày một phút.
-Đóng vai.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
- 2 HS đọc nối nhau 2 đoạn bài Đôi giày ba ta và trả lời nội dung từng đoạn
- 2 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2. Luyện tập + Tìm hiểu bài:
HĐ1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Đọc nối tiếp: 3 lượt mỗi lượt 2 HS. 
- Bài được chia thành 2 đoạn.
Lượt 1: Đọc nối tiếp + Đọc từ khó.
Lượt2: Đọc nối tiếp + Giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, vài cặp đọc trước lớp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “Một nghề để kiếm sống”
Cường xin mẹ đi học nghề gì?
- Nghề thợ rèn.
Cường học nghề thợ rèn để làm gì?
- Giúp mẹ, thấy mẹ vất vả Cường muốn tự mình kiếm sống. 
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
Ý1: ¦íc m¬ cña C­êng trê thµnh thî rÌn ®Ó gióp ®ì mÑ.
+ Đoạn2: Đoạn còn lại.
- HS đọc thầm để trả lời.
+ Mẹ Cường nêu lí do phản đối ntn?
- Cho là Cường bị ai xui,...mất thể diện của gia đình.
+ Cường thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Nắm tay mẹ, nói với mẹ......bị coi 
thường.
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
Ý2: C­êng thuyÕt phôc ®Ó mÑ hiÓu vµ ®ång ý víi em. 
+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: - Cách xưng hô.
- Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình Cường: lễ phép kính trọng/
Mẹ: Dịu dàng, âu yếm. 
- Cử chỉ trong lúc trò chuyện 
- Thân mật tình cảm.
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
+ Yêu cầu HS.
- HS phát hiện và nêu cách đọc đoạn bài.
+ Yêu cầu HS.
- HS đọc nối tiếp bài.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn : Cường thấy nghèn nghẹn ... đốt cây bông.
- HS theo dõi.
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
- 3- 5 HS đọc.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Câu chuyện của Cường có ý nghĩa gì?
- Gv nhận xét tiết học và dặn dò.
- HS nêu ý nghĩa của bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU: 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Ê ke, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Cũng cố nhận dạng góc nhọn, tù, bẹt.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- Gv giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài.
HĐ1: Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc
- Cho HS quan sát hình chữ nhật ABCD, yêu cầu HS đọc tên hình.
- Các góc của hình chữ nhật có đặc điểm gì?
- GV vừa thưc hiện thao tác vừa nêu: kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN ta được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C
- Hãy cho biết góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì?
- Các góc này có chung gì?
KL: Như vậy hai đường thẩng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
- Yêu cầu HS nêu các ví dụ 2 đường thẳng vuông góc trong thực tế
HĐ2: Hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc:
- GV vừa thực hiện vừa hướng dẫn cách dùng êke để vẽ.
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB.
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng CD.
HĐ3: Thực hành.
Bài 1: - GV vẽ lên bản 2 hình a, b như SGK.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nêu ý kiến.
- VG nhận xét, bổ sung.
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vào vở.
- GV nhận xét và kết luận đáp án đúng.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
+ HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS quan sát và đọc tên hình.
- 4 góc đều vuông.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 số em nhắc lại.
- Là góc vuông .
- Chung đỉnh C.
- 1 số HS nhắc lại
- HS nêu ví dụ trong thực tế.
- HS quan sát, 1 số em nhắc lại cách vẽ
- HS cùng thực hành vào vở.
- HS theo dõi.
- 1 HS nêu.
- HS dùng ê ke kiểm tra, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ củe GV.
- 1HS đọc.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở sau đó 1 đến 2 HS nêu kết quả.
+ Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc bài làm.
+ 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra, đối chiếu kết quả nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, về xem lại bài học, chuẩn bị bài sau. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao cho HS về phép cộng và phép trừ.
- Củng cố cho HS về giải toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 467218 + 546728 = 6792 + 240854 =
 435704 - 262790 = 742610 - 9408 =
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Tíng giá trị của biểu thức.
a. 47215 + 6721 - 25761 
b. 1000000 - 5672 - 47829 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
 Bài 3: Tổng số học sinh của khối lớp 4 là 160 HS, trong đó số HS nữ nhiều hơn số HS nam là 10 HS. Hỏi khối lớp 4 có bao nhiêu HS nữ, bao nhiêu HS nam?
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nhắc lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- GV chấm bài, nhận xét và chữa bài.
Bài 4: Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết anh hơn em 6 tuổi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- 4HS lên bảng làm, lớp đối chiếu bài làm của mình nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 2 - 3HS nêu.
- HS tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm, lớp đổi chéo vở đối chiếu bài làm của bạn nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu cách giải .....
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
 ---------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC:
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T. 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời gian.
- Bước đầu biết sự dụng thời gian học tập, sing hoạt, ... hằng ngày một cách hợp lí.
* Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời gian.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
-Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá
-Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
-Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày.
-Kĩ năng bình luận,phê phán việc lãng phí thời gian.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Tự nhủ; thảo luận; đóng vai;trình bày; xử lí tình huống.
IV. ĐỒ DÙNG:
- Mỗi nhóm 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng. 
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
- Kể câu chuyện về một người biết tiết kiệm tiền của?
- 1 HS kể.
- HS nhận xét.
- Nhận xét - Ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2. Phát triển bài:
HĐ1: Kể chuyện một phút SGK. 
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- HS đọc.
+ Thảo luận theo 3 câu hỏi SGK.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
+ Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì?
- Mỗi phút đều đáng quý.
- Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
HĐ2: Thảo luận nhóm: BT2 SGK.
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm. 
- 3 nhóm thảo luận 3 tình huống.
- GV kết luận: HS đến phòng thi muộn có có thể không được vào thu hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét. 
- Hành khách đến muộn có thể bị lỡ tàu, xe,....
- Người bệnh đa đi cấp cứu muộn sẽ nguy hiểm đến tính mạng.
HĐ3: Bày tỏ thái độ: BT3 SGK.
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thông qua các tấm bìa màu (như các tiết trước).
 - HS biểu lộ qua các tấm bìa.
- GV lần lượt nêu tình huống BT3.
- Yêu cầu HS giải thích lí do.
- GV kết luận.
+ Ý kiÕn (d) lµ ®óng.
+ Ý kiÕn (a, b, c) lµ sai.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- 2 HS đọc.
C. Hoạt động nối tiếp: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài học, chuẩn bị BT 4, 5, 6 SGK.
 ---------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
THỢ RÈN
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: Đắt đỏ, chế giễu, yên ổn, khiêng vác.
- 1HS lên bảng viết. 
+ Cả lớp viết nháp.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết.
a. Tìm hiểu bài thơ.
 - GV đọc bài thơ.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc phần chú giải.
+ Những nghề nào cho biết thợ rèn rất vất vả?
- Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, thở qua tai
+ Bài thơ cho biết gì về nghề thợ rèn?
- Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
b. Hướng dẫn viết từ khó.
 - Hướng dẫn HS viết các từ: Trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch. 
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết nháp.
c. Viết chính tả.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV đọc cho HS viết bài (3 lần).
- HS viết bài vào vở.
d. Thu, chấm bài nhận xét.
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2: a. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc bài làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc đề xác định yêu cầu.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
+ Lớp nhận xét.
b. Tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho HS chơi.
- GV quan sát sau đó tổng kết khên ngợi HS chơi.
- Chia làm 2 đội.
- Các đội tiến hành chơi.
- GV nói sơ qua về nghĩa các câu từ ngữ, ca dao.
- HS nghe.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC:
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiễn cứu hộ.
- Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
-Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
-Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
-Thảo luận nhóm.
-Đóng vai.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: Khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào?
- Khi người thân bị tiêu chảy em chăm sóc như thế nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
- Chia nhóm và thảo luận.
- Mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm? vì sao?
- Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Quan sát hình 4, 5 nêu nội dung của từng hình. Theo em nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
- Trước khi đi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
- Hoạt động cả lớp
- GV tiểu kết từng hoạt động
HĐ1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nớc
HĐ2: Những đIều cần biết khi bơi hoặc tập bơi.
- GV kết luận nhắc nhở.
HĐ3: Bày tỏ thái độ ý kiến.
- GV đa ra 1 số tình huống cho các nhóm thảo luận
Tình huống 1: Nam vừa đi đá bóng về, Nam ra hồ gần nhà tắm cho mát. Nam gặp Bắc đi chăn bò về. Nếu là Bắc em sẽ nói gì với Nam? 
- 2 HS trả lời, mỗi em 1 câu, các em khác nhận xét.
- HS nghe.
- Thảo luận nhóm
Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi gần ao. đây là việc không nên làm vì chơi ở đây có thể bị ngã xuống ao
- . . . vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Không chơi gần ao hồ sông; giếng xây cao có nắp đậy.
Hình 4: Các bạn bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 các bạn bơi ở bờ biển.
. . . bể bơi có người và phương tiện cứu hộ
- Trước khi bơi cần vận động để tránh chuột rút
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- HS nhận xét bổ sung
Nhóm 1, 2 báo cáo
- 2 HS đọc nối nhau ý 1, 2, mục Bạn cần biết
Nhóm 3 , 4 báo cáo
- HS liên hệ thực tế.
- 2 HS thảo luận trả lời nếu mình ở trong tình huống đó sẽ làm gì?
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại cách phòng tránh tai nạn đuối nước, dặn thực hiện như bài học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010.
THỂ DỤC:
	ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY VÀ CHÂN, LƯNG - BỤNG....
TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI”	
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được động tác vươn thở, tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lưng - bụng của bài TD phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi, thớc dây, 4 cờ.
III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
A. Phần mở đầu : 
- GV nhận lớp phổ biến ND yêu cầu tiết học.
- Khởi động: Xoay các khớp. 
B. Phần cơ bản:
a. Ôn 2 động tác: Vươn thở, tay. 
- Đội hình 4 hàng ngang.
 - Ôn động tác vươn thở ( 2 - 3 lần)
- Lớp trưởng điều khiển.
 + GV quan sát và sữa sai cho HS.
 - Ôn động tác: Tay (2 -3 lần) 
-Lớp trưởng điều khiển.
+ GV quan sát và sữa sai cho HS.
b. Học động tác chân (4 – 5 lần)
- GV làm mẫu, phân tích động tác.
- HS quan sát lắng nghe.
- GV treo tranh minh hoạ.
- 1 HS nhìn tranh phân tích.
- GV tập + hô.
- HS tập theo.
c. Tập phối hợp 3 động tác.
- Lớp trưởng điều khiển.
d. Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
Lần 1: HS chơi thử.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
 Tiến hành như tiết trước.
Lần 2: HS chơi chính thức.
C. Phần kết thúc: 
- Làm động tác thả lỏng.
 - Giao bài tập về nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ; hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Giấy khổ rộng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- 1HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong bài luyện từ và câu tuần 8 (dấu ngoặc kép).
- 1 HS lấy VD về sử dụng dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp.
- 1 HS lấy VD về sử dụng dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu qua các bài học trong tuần.
 Mở rộng vốn từ: Ước mơ 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ.
- HS các nhóm làm bài vào giấy khổ rộng.
- HS chữa bài.
+ Mở tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
+ Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho các nhóm trao đổi, thảo luận tìm thêm những từ đồng nghĩa với ước mơ, thống kê vào VBT.
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả (GV và HS nhận xét)
Chữa bài:
- HS ghi bài vào vở BTVN.
+ Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
+ Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
Bài tập3: - HS đọc yêu cầu của bài (ghép thêm vào sau từ “ước mơ” những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể).
- HS làm bài theo nhóm đôi.
Chữa bài: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Đánh giá cao ớc mơ đẹp đẽ, ớc mơ cao cả, ớc mơ lớn, ớc mơ chính đáng.
+ Đánh giá không cao: ớc mơ nho nhỏ.
+ Đánh giá thấp: ớc mơ viễn vông, ớc mơ kì quặc, ớc mơ dại dột.
Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của bài (Nêu VD minh hoạ về một loại ước mơ nói tên).
- HS tìm ví dụ về những ước mơ.
- Từng cặp trao đổi. Mỗi em nêu 1 VD về 1 loại ước mơ.
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét.
Bài tập 5: - Tìm hiểu các thành ngữ.
- HS suy nghĩ rồi trình bày cách hiểu thành ngữ.
+ Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mong ước.
+ Ước sao được vậy: đồngnghĩa với cầu được ước thấy.
+ Ước của trái mùa: Muốn những điều trái với lẽ thường.
+ Đứng núi này trông núi nọ: Không bằng lòng với các hiện đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình.
(Yêu cầu 1 số SH khá nêu hình ảnh sử dụng từng thành ngữ để hiểu rõ nội dung các thành ngữ đó).
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà: Xem lại từng bài tập.
 + Nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
 + Học thuộc lòng thành ngữ bài tập 4.
 -------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
-Thể hiện sự tự tin(lời kể tự nhiên chân thưc,có thể kết hợp lời nói với cử chỉ,điệu bộ)
-Lắng nghe tích cực(chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn)
-Đặt mục tiêu(hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu).
-Kiên định(quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định).
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
-Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin; trình bày ;đóng vai.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi: Hướng xây dựng câu chuyện.
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 	 	 
- Kể chuyện em đã nghe (đã đọc) về ước mơ.
- 1 HS kể.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Tổ trưởng báo cáo kết quả.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề:
- HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài.
- GV gạch dưới từ quan trọng.
+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?
- Em hoặc bạn bè người thân.
- GV nhấn mạnh kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
b. Gợi ý kể chuyện.
 - GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện.
+ Yêu cầu HS trả lời: Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào?
- Em từng chứng kiến 1 cô y tá đến tận nhà tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mình trở thành cô ý tá.
- Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe?
c. Đặt tên cho câu chuyện.
- 1 HS đọc gợi ý.
+ Em hãy suy nghĩ và đặt tên cho câu chuyện về ước mơ mình sẽ kể?
- Một ước mơ nho nhỏ,..
- Ước mơ như bố,...
- Lưu ý HS cách xưng hô.
+ Câu chuyện em chứng kiến: Người thứ 1
+ Câu chuyện em tham gia: Em là 1 nhân vật
3. Thực hành kể chuyện.
a. Kể chuyện theo cặp.
- Từng cặp kể cho nhau nghe.
- GV đến từng nhóm góp ý, hướng dẫn.
b. Thi kể trước lớp.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá.
+ Nội dung.
+ Cách kể.
+ Cách dùng từ đặt câu, cử chỉ,...
- Yêu cầu HS trao đổi với nhau qua các câu hỏi đơn giản, dễ trả lời.
+ Khi nhận được giải thưởng bạn nghĩ cần cảm ơn ai trước?.
- Bình chọn câu chuyện hay và kể chuyện hay?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS liên hệ bản thân.
- Khuyến khích HS kể cho người thân nghe.
 ----------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU: 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Ê ke, thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Cũng cố về cặp cạnh vuông góc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài.
HĐ1: Giới thiệu 2 đường thẳng song song
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
- GV và HS cùng thực hiện kéo dài 2 cạnh đối diện AB và CD về 2 phía.
- Nếu kéo dài mãi 2 đường thẳng AB và CD chúng có gặp nhau không?
- GV giới thiệu AB và CD là 2 đường thẳng song song.
- Tượng tự nh vậy HS thực hành với 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật.
- 2 đường thẳng song song có bao giờ cắt nhau không?
- GV nêu kết luận như SGK
- Yêu cầu HS nêu các đường thẳng song song trong thực tế?
- Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng song song
HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD.
- Ngoài cặp cạnh AB, CD song song với nhau còn có cặp cạnh nào song song với nhau nữa không?
- GV vẽ lên bảng hình vuông yêu cầu HS tìm.
Bài 2: - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình và nêu.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình và nêu.
- GV nhận xét và chữa bài.
- HS nghe.
- HS quan sát, vẽ vào vở
- HS kéo dài theo hướng dẫn của GV
- Không
- 1 số em nhắc lại.
 - Không
- HS đọc SGK
- HS nêu trong thực tế
- 1 em lên bảng vẽ, HS vẽ vào vở.
- HS quan sát.
- HS nêu cặp cạnh song song.
- HS tìm và nêu.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát và làm bài.
- 2HS nêu, lớp nhận xét.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài
- HS làm bài bào vở.
- 2 HS chữa.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
 ----------------------------------------------------------------------------
 KĨ THUẬT: 
 KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
	- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
	- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
	- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bị : 
 - GV :Quy trình mũi khâu đột thưa và mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặcsợi trên bìa, vải khác màu.
 - HS : dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, ). 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ môn thủ công của HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ3 : Thực hành khâu đột thưa.
- GV yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật khâu đột thưa theo hai bước sau:
	+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
	+ Bước 2 : Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Yêu cầu từng HS vận dụng kiến đã học để thực hiện khâu đột thưa.
- GV theo dõi và uốn nắn cho học sinh .
HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm đã hoàn thành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
3.Củng cố-Dặn dò: 
- GV chấm và nhận xét, cho lớp xem những bài làm đẹp.
-Gọi 1-2 HS đọc lại phần trọng tâm của bài.
 -Giáo viên nhận xét tiết học.
-Dặn HS Về nhà tập thêu nhiều lần cho quen tay.
- HS để dụng cụ lên bàn để giáo viên kiểm tra.
- Cá nhân nhắc lại đề bài .
- 2 – 3 em nhắc lại.
- Gọi một số học sinh nhắc lại.
- Cả lớp thực hiện.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Theo dõi,lắng nghe.
- Quan sát, theo dõi.
 --------------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ:
 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: ĐBL quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Chiến thắng Bạch Đằng xẩy ta vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
HĐ1: Tình hình đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
 - Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ta như thế nào?
HĐ2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ Quân.
- Chia lớp thành các nhóm 4 
+ Yêu cầu thảo luận các nội dung:
- Quê hương Đinh Bộ Lĩnh ở đâu? Đinh Bộ Lĩnh có công gì? vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh?
- Sau khi thống nhất Đinh Bộ Lĩnh làm gì?
- Đời sống nhân dân dưới thời Đinh Bộ Lĩnh có gì thay đổi so với thời “ loạn 12 sứ quân”
- Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS thảo luận theo cặp.
- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng . . . quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
- .....Đánh đuổi quân xâm lược giành độc lập; lãnh đạo nhân d

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc