Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2006-2007
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2006-2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 2- 9- 2006 Ngày giảng: 4- 6- 2006 Thứ 2 ngày 4 tháng 9 năm 2006 Tiết 2: Tập đọc. Thư gửi các cháu học sinh I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ: - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam. 2. Hiểu bài: - Hiểu các từ trong bài. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. 3. Thuộc lòng một đoạn thư. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ -Bảng phụ viết đoạn thư cần học thuộc III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (2) 3.Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới (30) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến “vậy các em nghĩ sao”. Đoạn 2: Còn lại b. Tìm hiểu bài: - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai - HS đọc thầm đoạn 2: - Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư. + GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm mẫu cho học sinh. + HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp. d. Hướng dẫn HS học thuộc lòng. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 4. Củng cố:(3) Y/c 1, 2 HS đọc thuộc lòng tại lớp. GV nhận xét. 5. Dặn dò: (2) Học thuộc lòng ở nhà Chuẩn bị bài sau. - Một HS khá giỏi đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - Một vài HS đọc cả bài - Một vài HS đọc cả bài - HS đọc thầm đoạn 1. - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước trên toàn cầu. – HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu. + Một vài học sinh đọc diễn cảm trên lớp. + HS nhẩm học thuộc lòng. Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số. I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số. - ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II. Đồ dùng dạy học. Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong sgk III. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức: ( 2 ) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS 3. Bài mới: ( 30 ). a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV hướng dẫn học sinh quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó rồi đọc phân số - GV làm tương tự với các phân số còn lại b. Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV hướng dẫn HS lần lượt viết: 1:3; - HS viết và nêu: kết quả của phép chia hai 4:10; 9:2dưới dạng phân số. chẳng hạn 1:3 = ; rồi giúp HS tự nêu : 1 cho 3 có thương là 1phần 3 với tử số là số bị chia, còn mẫu số là số chia. - Tương tự vứi các phép chia còn lại. C. luyện tập: Bài 1: a. Đọc các phân số - GV viết các phân số lên bảng - GV nhận xét sửa sai. b. nêu tử số và mẫu số của từng phân trên. Bài 2: viết các thương sau dưới dạng phân số: - Yêu cầu HS làm bảng con. Bài 3: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu là 1. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu HS làm bảng con . 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. - Ôn lại nội dung bài ở nhà Hát - HS quan sát đọc và viết phân số - Vài HS nhắc lại. - HS viết và nêu: kết quả của phép chia hai phân số - vài HS nhăc lại. - HS đọc lần lượt các phân số đã cho. - HS nên lần lượt tử số và mẫu số của các phân số đã cho. - HS làm bảng con. 3 :5 = 75:100 = 9 : 17 = * HS làm .1000 = ; 32 = 105 = - HS làm bảng con. a. 1= ; b. 0 = Lich sử Bình Tây Đại Nguyên Soái “Trương Định” I . Mục tiêu : Học xong bày này HS biết : - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ. - Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng với nhân dân chống Pháp xâm lược. II. Đồ dùng dạy học. - Hình trong sgk phóng to. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của học sinh. III. Tiến trình lên lớp ( 40 ) 1. ổn định tổ chức (2): Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3). - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới (35). a. Hoạt động 1 - Khi nhận được lệnh của triều đình điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ? -Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? - Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? b. Hoạt động 2: GVnhận xét tổng quát. c. Hoạt động 3: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 4. Củng cố- Dặn dò (5) Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Trương Định băn khoăn suy nghĩ, làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến - Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm bình tây đại nguyên soái. Cảm kích trước tấm lòng của nhân dân và nghĩa quân, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống pháp - HS làm việc với phiếu bài tập, chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm giải quyết 1 ý. - Lớp thảo luận chung. Thể dục. Giới thiệu chương trình tổ chức lớp đội hình, đội ngũ trò chơi “kết bạn” I. Mục tiêu. - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng. - Một số quy định về nội quy, yêu cầu luyện tập. Yêu cầu HS biết được nhữn điểm cơ bản để thực hiện trong các bài thể dục. - Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn. - Ôn đội hình đội ngũ. - Trò chơi “kết bạn”. II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường: Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III. Lên lớp (35). Nội dung Định lượng Phương pháp - tổ chức 1. Phần mở đầu Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ. Yêu cầu bài học. - Khởi động: chạy nhẹ nhàng, vỗ tay và hát 2. Phần cơ bản a. Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5. b. Phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập. c. Biên chế tổ tập luyện. d. Ôn đội hình đội ngũ: - Cách chào và báo cáo khi bò chơi: “Kết bạn”. - GV nêu tên trò chơi, cùng học sinh nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm HS làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi thử 1, 2 lần sau đó chơi thật 3. Phần kết thúc. GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét đánh giá giờ học 10 18 – 22 4 - 6 HS nghe HS nghe HS quan sát GV làm mẫu và thực hiện theo GV. HS tham gia trò chơi. Ngày soạn: 2- 9- 2006 Ngày giảng: 4- 6- 2006 Thứ 3 ngày 5 tháng 9 năm 2006 Toán Ôn tập :Tính chất cơ bản của phân số. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. II. Đồ dùng: - sgk – bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức ( 1) 2.Kiểm tra bài cũ: (3) - Yêu cầu HS làm bài tập trong sgk. 3. Bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. ôn tập tính chất cơ bản của phân số. a.Ôn tập tính chất cơ bản của phân số VD1: = = - Em có nhận xét gì về phân số đã cho so Với phân số mới? ị Nhận xét (sgk). - Yêu cầu vài học sinh nhắc lại. VD2: = = ị Tương tự VD1. b- ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. * Rút gọn phân số. = = - HS quan sát. = = - Muốn rút gọn phân số ta làm ntn? - Phân số ntn thì được coi là tối giản? * Quy đồng mẫu số các phân số. VD1: Quy đồng mẫu số của và . - Hướng dẫn học sinh quy đồng. = = ; = = VD2: và . = = và . ị Muốn quy đồng mẫu số 2 phân số ta làm ntn? Yêu cầu HS nêu lại. C. Luyện tập: Bài 1: Rút gọn các phân số. Bài 2: Quy đồng các mẫu số. Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau đây. 4.Củng cố – Dặn dò (5) - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - Hát a.HS quan sát sgk và nhận xét. - 2 phân số bằng nhau. HS nêu. - Yêu cầu vài học sinh nhắc lại. Nếu ta nhân cả tử và mẫu số của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 thì ta được 1 phân số mới bằng phân số đã cho. - HS quan sát và rút ra nhận xét. - HS nhắc lại - HS quan sát. - Ta lấy cả tử số và mẫu số chia cho cùng một số cùng một số tự nhiên để lấy được một phân số mới bằng phân số đã cho. - Là phân số mà cả tử số và mẫu số đề không thể chia hết cho số tự nhiên nào. HS quan sát. - Nhận xét cách quy đồng. Ta lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ 2 lấy tử số và mẫu số của phân số thứ 2 nhân với mẫu số phân số thứ nhất. - HS làm bảng con - = = ; = = ; - HS làm. a) và Û và b) và Û và ; c ) và Û và . HS làm. = ; = ; = ; = Tiết 2: . Kể chuyện Lý Tự Trọng I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 2. Rèn kỹ năng nghe. - Tập trung nghe thầy, cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa (sgk) Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức (2): Hát. 2.Kiểm tra bài cũ (3): - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới (30). A.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B.Dạy bài mới. * GV kể chuyện: - GV kể chuyện lần 1. - GV viết các nhân vật trong chuyện lên bảng (Lý Tự Trọng, tên Đội Tây, mật thám Lơ_Grăng, luật sư). + Giải nghĩa từ khó (sgk). - GV kể chuyện lần 2: Theo tranh * Hướng dẫn HS kể chuyện Bài tập 1: - GV treo bảng phụ đã viết lời thuyết minh cho 6 tranh. - Yêu cầu 1 HS đọc. + Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ được cử ra nước ngoài học. + Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu + Tranh3:Trong công việc anh rất + Tranh 4: Một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị bắt. + Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khảng định lý tưởng của mình. + Tranh 6: Ra pháp trường anh hát vang bài quốc tế ca. C. Thực hành kể và trao đổi nội dung chuyện. Bài tập 2 GV nhắc HS chỉ cần kể đúng cố chuyện, không cần lặp lại lời kể của Giáo viên Bài tập 3: Vì sao nhưng người coi ngục gọi anh Trọng là “Ông nhỏ”? + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? 4. Củng cố, dặn dò (5). Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau - HS nghe. - HS nghe kết hợp quan sát tranh. - 1 HS đọc yêu cầu của bài (sgk). - HS làm việc cá nhân. HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh - Lớp nhận xét. - HS nghe Lớp nhận xét. 1 HS đọc (sgk). - HS kể theo nhóm - Kể từng đoạn (theo nhóm) - Kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể trước lớp. - HS đọc yêu cầu (sgk). - Anh đã gạt phắt lời luật sư bào chữa nói rằng anh chưa đến tuổi thành niên. + Người cách mạng là người yêu nước, giám hy sinh vì đất nước. - HS nhận xét bình chọn người kể chuyện hay nhất. Khoa học Sự sinh sản I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ của mình. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản II. Đồ dùng Bộ phiếu dùng cho trò chơi: “Bé là con ai”? Hình trang 4 sgk III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức (2): Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới (30). Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. Dạy bài mới. Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”? * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. * Chuẩn bị: Các phiếu bài tập. * Cách tiến hành: Chia lớp làm 2 tổ, phổ biến luật chơi. - Nhận xét, đánh giá - Hỏi: + Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? + Qua trò chơi được điều gì? ị Kết luận - Vài HS nhắc lại. Hoạt động 2: làm việc với sgk. * Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. * Cách tiến hành. - Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 sgk và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS trình bày kết quả làm việc của cặp mình - HS thảo luận + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản? - Điều gì sảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? ị Kết luận: ị Bài học (sgk) 4. Củng cố (3) Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài 5. Dặn dò (2): Chuẩn bị bài sau. Đại diện nhóm lên bốc thăm và trình bày kết quả của tổ. - Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - HS quan sát và đọc lời thoại. - HS liên hệ đến gia đình mình. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - Duy trì và phát triển nòi giống. Đạo đức Em là học sinh lớp 5. I. Mục tiêu. Sau bài học này, HS biết: Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. II. Tài liệu và phương tiện. Các bài hát về chủ đề trường em. Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức : (2) 2. Kiểm tra bài cũ : (3) 3. Bài mới: (30) Khởi động : HS hát tập thể bài hát Em yêu trường em. a. Hoạt động 1: Quang sát tranh và thảo * Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS Lớp 5. * Cách tiến hành. + Yêu cầu Hsquan sát từng tranh sgk và thảo luận cả lớp theo câu hỏi sau. - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem tranh, ảnh trên? HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? - Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? Nhận xét, sửa sai - GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập. b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 sgk. * Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập 1. GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. c. Hoạt động 3: Tự liên hệ ( bài tập 2 sgk ) * Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu tự liên hệ. GV mời 1 số HS tự liên hệ trước lớp. GV kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. d. Hoạt động 4: Trò chơi phóng viên. * Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học * Cách tiến hành: HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học GV nhận xét và kết luận: * Hoạt động tiếp nối: 4. Củng cố (3) Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. 5. Dặn dò (2) Chuẩn bị bài sau. – HS thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - HS nghe - HS thảo luận bài tập theo nhóm. - Một vài HS trình bày trước lớp. - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - HS thảo luận theo cặp. - HS đọc phần ghi nhớ trong sgk. HS lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: - Mục tiêu phấn đấu; - Những thuận lợi đã có; - Những khó khăn có thể gặp; - Biện pháp khắc phục khó khăn; - Những người có thể giúp đỡ em khắc phục khó khăn. Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường em. Vẽ tranh về đề tài trường em. Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật Xem tranh: Thiếu nữ bên hoa huệ. I. Mục tiêu HS tiếp xúc, làm quen với tác phẩm thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh. HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh. II. Chuẩn bị. Sgk, tranh thiếu nữ bên hoa huệ. Sưu tầm một số tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức (2): Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (25) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. Giảng bài: a. Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. Yêu cầu HS thảo luận. Em hãy nêu một vài nét về tiểu sử hoạ sĩ Tô Ngọc Vân? - Hãy kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của ông? Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận nhóm. Nhận xét sửa sai. b. Hoạt động 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm nội dung sau. Hình ảnh chính của bức tranh là gì? Hình ảnh chính được vẽ như thế nào? Bức tranh có những hình ảnh nào nữa? Màu sắc của bức tranh như thế nào? Tranh vẽ bằng chất liệu gì? Em có thích bức tranh này không? c. Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá. GV nhận xét chung lớp học. 4. Củng cố (3) Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. 5. Dăn dò (2) Chuẩn bị bài sau. - HS đọc mục 1 sgk theo nhóm và thảo luận câu hỏi. - Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài năng, ông tốt nghiệp trường mĩ thuật Đông Dương khoá II sau đó trở thành giảng viên. - Thiếu nữ bên hoa huệ. - Thiếu nữ bên hoa sen. - Hai thiếu nữ và em bé. - HS quan sát và thảo luận nhóm. - Thiếu nữ mặc áo dài trắng. - Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn trong bức tranh. - Bình hoa đặt trên bàn. - Màu chủ đạo là trắng, xanh, hồng. - Sơn dầu - HS trình bày kết quả thảo luận. Ngày soạn: 4- 9- 2006 Ngày giảng: 6- 6- 2006 Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2006 Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa I. Mục đích yêu cầu. 1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả trậm rãi, dàn trải, dịu dàng; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh vật. 2. Hiểu bài văn: Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài. Nắm được nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc sgk. Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt làng quê vào ngày mùa. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức (2): 2. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng đoạn 2 bài: Thư gửi các học sinh. Nội dung lá thư nói gì? 3. Bài mới (30) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: Đọc đoạn: Chia 4 đoạn - sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc, hướng dẫn HS đọc đúng câu hỏi, câu cảm. Đọc chú giải b. Tìm hiểu bài: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? - Hãy chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? - Những chi tiết nào nói về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? c. Đọc diễn cảm: Nêu cách đọc đúng giọng cho đoạn vừa đọc. GV đọc mẫu Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp. Hướng dẫn HS đọc đoạn: màu lúa chínvàng mới. GV đọc mẫu Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp. Nhận xét. 4. Củng cố (3) Nêu đại ý của bài. 5. Dặn dò (2) Chuẩn bị bài sau. Hát - Kiểm tra sĩ số. Đọc nối tiếp đoạn 3 lượt. - Đoạn 1: Câu mở đầu. - Đoạn 2: Tiếp Treo lơ lửng. - Đoạn 3: Tiếp Đỏ chói. - Đoạn 4: Còn lại. Đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài + Lúa – vàng xuộm. + Nắng – vàng hoe. + Xoan – vàng lịm. + Tàu lá chuối – vàng ối. + Bụi mía – vàng xọng. + Rơm, thóc - vàng giòn. + Lá mít - vàng ối. + Tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi. + Quả chuối - chín vàng + Gà, chó – vàng mượt + Mái nhà rơm – vàng mới +Vàng lịm – màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước, thơm thơm, ngày không nắng, không mưa. Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động. Không ai tưởng tượng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt dạ, chia thóc hợp tác xã, ai cũng vậy, cứ bưng bát đũa là đi ngay, cứ trở dậy là ra ngoài đồng. - HS tự nêu. 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. 2 HS đọc diễn cảm trước lớp. Toán Ôn tập: so sánh phân số. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Nhớ lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức (2): Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3): Kiểm tra việc làm bài tập ở vở bài tập của HS. 3. Bài mới (30). Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. Ôn tập cách so sánh 2 phân số. Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số? Lấy ví dụ? Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? C. Luyện tập. Bài 1: HS đọc và phân tích yêu cầu của đề Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đên lớn. HS làm. Nhận xét sửa sai. 4. Củng cố (3) Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. 5. Dặn dò (2) Chuẩn bị bài sau. So sánh 2 phân số cùng mẫu số ta chỉ so sánh 2 tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại. Ví dụ: và ; 2 < 5 vậy < ; So sánh 2 phân số khác mẫu số ta phải qui đồng mẫu số 2 phân số sau đó so sánh 2 tử số. Ví dụ: và ; B1: QĐ và B2: S2 6 < 35 nên < . Vài HS nhắc lại. 4 HS lên bảng. < ; và , = ; > ; và , < . Tập làm văn: Cấu tạo của bài văn tả cảnh I. Mục đích yêu cầu Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết luận )của một bài văntả cảnh. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể II. Đồ dùng dạy học. VBTtiếng việt Bảng phụ ghi sẵn III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức (2): Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới(30) Giới thiệu bài. Phần nhận xét. Bài 1: Yêu cầu 1 HS đọc bài tập 1 Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. Chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn. Phần ghi nhớ: Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ. Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc. - Nhận xét – sửa sai. Lớp nhận xét. 4. Củng cố:(3) Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ sgk. 5. Dặn dò:(2) Chuẩn bị bài sau. 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 và đọc một lượt bài: Hoàng hôn trên sông Hương.và đọc phần giải nghĩa từ khó - HS đọc và tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết luận . - Hs phát biểu - Lớp nhận xét sửa sai. + Mở bài: “ Từ đầu rất yên tĩnh này.’’ + Thân bài: “ Mùa thu đến cũng chấm dứt’’ + Kết luận: Câu cuối - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS đọc lướt bài văn và thảo luận theo nhóm - Đại diện lên trình bầy kết qủa thảo luận. * Bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. tả từng bộ phận của cảnh. + Giới thiệu mầu sắc bao trum làng quê ngày mùa là mầu vàng. + Tả các mầu vàng rất khác nhau của cảnh của vật.Tả thời tiết con người. * Bài :Hoàng hôn trên sông Hương,tả sự thay đổicủa cảnh theo thời gian. + Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. + Tả sự thay đổi sắc mầu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Tả hoạt động của con người bên bờ sông. + Nhận xét sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn HS đọc yêu cầu bài tập và bài văn: Nắng trưa. suy nghĩ và làm bài theo nhóm. HS trình bày + Mở bài: (câu văn đầu ) nhận xết chung về nắng trưa. +Thân bài: cảnh vật trong nắng trưa (4đoạn ) + Kết luận: (Câu cuối ) Địa lý Việt Nam đất nước chúng ta. I. Mục tiêu: Học xong bài này HS: Chỉ được vị trí địa lí và giới hạncủa nước Việt Nảmten bản đồvà trên quả địa cầu. Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta. Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết được những thuận lợi và một số khó khăndo vị trí địa lí nước ta đem lại. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ dịa lí Việt Nam. Qủa địa cầu . lược đồ sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức (2): Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3 ): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. bài mới: ( 30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: Vị trí địa lí và giới hạn: * Hoạt động 1 HS làm việc cá nhân - Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? - Chỉ vị trí của nước ta trên lược đồ? Phần đất liền của nước ta giáp các nước nào? - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? - Kể tên một số đảo, quần đảo của nước ta? Nhận xết bổ xung * Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo, ngoài ra còn có vùng trời bao lãnh thổ nước ta. Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. - Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? * Kết luận: sgk b- Hình dạng và diện tích * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? - Từ bắc vào nam theo đường thẳng phần đất liền nước tadài bao nhiêu km ? - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km vuông? So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu? Nhận xét bổ xung và KL * Hoạt đông 3 (chơi trò chơi tiếp sức) GV cheo 2 lược đồ lên bảng. Gọi 2 nhóm Hs tham gia. Nhận xết sửa sai. Bài học sgk. 4. Củng cố(3) Yêu
File đính kèm:
- lop 5 hay.doc