Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc33 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Soạn ngày 25 tháng 8 năm 2012
Giảng thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Hoạt động chung
_______________________________________
Tiết 2:Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
2. Kĩ năng: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Học thuộc lòng một đoạn thư: Sau 80công học tập của các em.
3. Thái độ: biết kính yêu Bác Hồ và biết nghe lời thầy, yêu bạn.
II - Đồ dùng dạy học:
1. GV: Tramh SGK
2. HS: SGK
III - Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức : ( 2p)
2. Bài mới
2.1. GV giới thiệu: sử dụng SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
2.2. Luyện đọc: 
- Cho 1 Hs khá đọc
- GV: tóm tắt ND bài và HD giọng đọc.
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- Cho Hs đọc đoạn trước lớp kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ ( 2 lượt)
- Cho đọc đoạn trong nhóm
- cho HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
2.3. Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV kết luận ý chính.
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
2.4. Luyện đọc diễn cảm
- Cho HS đọc cả bài
- GV Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc trên bảng phụ.
- Cho Hs đọc diễn cảm.
* Hướng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố: 
- Cho HS nêu lại ND bài
- Cho HS làm bài trắc nghiệp:
* Em hiểu thế nào là nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam?
A. HS học hoàn toàn bằng tiếng Việt.
B. Nền giáo dục do thực dân tổ chức, phục vụ lợi ích của Pháp.
C. Nền giáo dục do Việt Nam tổ chức, phục vụ lợi ích cho nhân dân Việt Nam.
- GV nhận xét giờ học.
- Cho HS ghi vở.
4. dặn dò: 
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Hát tập thể.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 1 Hs đọc cả bài và đọc chú giải. 
- Lắng nghe
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 2 em đọc cả bài.
- Lắng nghe
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80n năm bị TD Pháp đô hộ.
-*ý đoạn 1: Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS nêu ý kiến.
*ý đoạn 2: Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nớc
* HS rút ra đại ý: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- 2 HS TH
- Quan sát, lắng nghe.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- 1 Hs nêu
- HS giơ thẻ
- HS lắng nghe
- HS ghi vở
- HS lắng nghe
Tiết 3: Toán
Ôn tập: Khái niệm về phân số
I - Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo về phân số.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II - Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3) - ( Hộp đồ dùng Toán 5).
III - Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra DDHT)
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3. 2.Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: 
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
3.3. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số :
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
1:3; 4:10 ; 9:2 
- GV nhận xét, đánh giá.
5 = 12 = 2001 = 
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số.
5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
VD: 1 = 1 = ;...
- GV kết luận, ghi bảng.
+ GV nêu VD: 0 = 
2.4. Thực hành:
Bài 1: Đọc các phân số ( miệng)
- Y/c nêu đề, và tự làm bài.
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số: ( Bảng lớp, nháp)
3:5; 75:100; 9:17
GV ; NXĐG : 3 :5 =75 :100 = 
9 :17 = 
Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1: ( Bảng lớp, nháp)
32; 105; 1000
32 = 105 = 
1000 =
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống: (Miệng)
1 = 0 = 
4. Củng cố: 
- GV chốt kiến thức bài học.
* Ba phần mười bảy viết là:
A. B. C. 
- Nhận xét giờ học.
5. dặn dò
- Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà.
- HS hát tập thể
- HS tự KT đd học tập
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp.
 Đọc phân số.
- Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.
+ Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
- HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
- HS nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.
- HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
- HS nêu yêu cầu BT3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
- HS nghe
- HS giơ thẻ
Tiết 4: Khoa học
Sự sinh sản
I- Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản
2. Kĩ năng: Nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ.
3. Thái độ : Giáo dục các em yêu quý gia đình.
II- Đồ dùng
1. GV:Hình vẽ trong SGK trang 4, 5.
2. HS: Bộ phiếu dùng cho trò chơi: Bé là con ai?
III- Các HĐ dạy học
1. ổn định tổ chức: - HS hát
2. KT bài cũ: không
3. Bài mới 
3.1 giới thiệu bài
3.2. HĐ1: Trò chơi: Bé là con ai?
*Mục tiêu: Hs nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ.
*Cách tiến hành
- Gv phổ biến cách chơi
+ Mỗi em được phát 1 phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé thì phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó và ngược lại.Nếu ai tìm được trước thời gian là thắng cuộc.
+ Chia lớp thành các nhóm để chơi trò chơi.
- Tổ chức cho hs vui chơi
- Tổng kết trò chơi
*KL:Mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ.
3.3. HĐ2: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của sự sinh sản.
*Cách tiến hành
- GV hướng dẫn:
 - HS quan sát các hình 1,23, trang 4, 5 sgk và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- GV cho hs tự liên hệ đến các gia đình mình
- Cho hs làm việc theo cặp
Yêu cầu 1 số em trình bày trước lớp
*TK: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau.
4- Củng cố : 
- Cho Hs nêu ý nghĩa của bài.
* Lúc đầu gia đình Liên có những ai?
A. Bố, mẹ và Liên.
B. Bố và mẹ.
C. Ông, bà, bố, mẹ.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- HS lên nhận phiếu
- Hs vui chơi trò chơi theo nhóm
- 1 số em nhắc lại
- HS quan sát
Hs trình bày trước lớp
- HS đọc SGK
- HS giơ thẻ
_______________________________________
Tiết 5: Lịch sử
Bài 1: “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết:Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì. Với long yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. 
2. Kĩ năng: Biết các đường phố, trường học,ở địa phương mang tên Trương Định.
3. Thái độ: Có lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc.
II - Đồ dùng dạy học:
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
 Phiếu học tập.
HS :
III - Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
3.1. GTB: : Giới thiệu sơ lựơc về môn Lịch sử và GTB cho tiết học.
3.2. HĐ 1: Làm việc cả lớp 
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV giới thiệu:
+ Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy.
- Nêu vài nét về Trương Định?
- GV giảng nội dung.
- GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi.
- Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận.
3.3. HĐ 1: Làm việc cả lớp: 
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
- GV đọc thông tin tham khảo.
4. Củng cố: 
- GV chốt kiến thức bài học. 
* Thực dân pháp xâm lược nước ta năm nào?
A. 1858 B. 1859 C. 1862
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2.
- Hát
- HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- Lắng nghe.
- Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi...
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 4(4’).
+ Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến....
+ Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
+ Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Đọc kết luận trong SGK (Tr.5)
- Cá nhân nêu suy nghĩ.
- Lắng nghe.
- HS nghe
- HS chon, giơ thẻ
Soạn ngày 26 tháng 8 năm 2012
Giảng thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
Mĩ thuật
ĐC Nhung dạy
__________________________________________
Thể dục
ĐC Hương dạy
_________________________________________
Âm nhạc
ĐC Duyên dạy
______________________________________________
Tiết 4:Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. biết tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu.
2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt.
II - Đồ dùng dạy học:
GV- VBT.
HS: VBT
III – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ : ( Không )
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Nhận xét: 
a) Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm.
- GV hỏi nghĩa của các từ in đậm?
- Kết luận: Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2: Thay những từ in đậm trên cho nhau rồi rút ra nhận xét.
- Những từ nào thay thế được cho nhau?
- Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Xây dựng, kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên một công trình kiến trúc,...).
- 1 em đọc BT 1.
- 1 em đọc các từ in đậm.
- HS giải nghĩa, so sánh.
a) Xây dựng – kiến thiết.
b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- 1HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét.
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không 
giống nhau hoàn toàn.
Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín).
Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên.
Vàng lịm: Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.3. Ghi nhớ:(Tr.8) 
- GV ghi bảng.
3.4. Luyện tập: 
* BT 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
- Y/C HS đọc đề.
- Y/c thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Nước nhà - non sông.
+ Hoàn cầu - năm châu.
* BT 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây:Đẹp, to lớn, học tập.
- Y/C HS đọc đề.
- Y/c làm vào VBT.
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,...
+ To lớn: To đùng, to kềnh,...
+ Học tập: Học hành, học hỏi,...
* BT 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2.
- GV hướng dẫn theo M.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
- Cho HS nhắc lại ghi nhó.
* Từ nào đồng nghĩa với từ chăm chỉ?
A. Lì lợm 
B. Lười biếng 
C. Chuyên cần.
- Nhận xét bài Há, NX giờ hoc giờ học.
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 - 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc những từ in đậm.
- Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân vào nháp.
- Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- Lớp làm bài cá nhân ra nháp.
- Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. Lớp nhận xét, sửa chữa.
- 1 em nêu lại ghi nhớ bài học.
- HS giơ thẻ.
______________________________________________
Tiết 5: Toán
Ôn tính chất cơ bản của phân số
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho HS làm BT
III – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: nêu MT bài
3. 2. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: 
- GV nêu VD: 
GV nêu VD: 
2.3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
a) Rút gọn phân số:
- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
Hoặc: 
- GV nhận xét, chữa.
* BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số.
- GV chia 3 dãy làm 3 cột.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng.
+ Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
b) Quy đồng MS các phân số: (15p)
+VD 1: Quy đồng MS của: 
GV nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân 
số trên?
- GV nhận xét, chữa.
* BT 2(Tr.6) Quy đồng MS các phân số.
- GV: HD và Y/c thực hiện; những em làm xong bài 2 làm tiếp bài 3.
- GV nhận xét, chữa bài.
+
+; 
+
- HS hát
- 2 - 3 em nêu miệng.
- HS nghe
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân tiếp nối đọc.
- HS: QS và 2 – 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- Các dãy thảo luận nhóm 3 vào B. phụ.
- Lớp nhận xét, chữa một số bài. 
- 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nêu
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng chữa bài.
* BT 3(Tr.6) Tìm các phân số bằng nhau.
4. Củng cố 
* Ruát gọn phân số được kết quả là:
A. B. C. 
- Nhận xét giờ học.
5. dặn dò: 
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị bài 3.
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng chữa bài.
- HS nhẩm, giơ thẻ
- HS nhận xét
Soạng ngày 27 tháng 8 năm 2012
Giảng thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012
Tiết 1 Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I – Mục tiêu :
1. Kiến thức:Hiểu bài văn: Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài. Nắm được nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Đoc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm một đoạn văn, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
3. Thái độ : Yêu cảnh làng quê em
II - Đồ dùng dạy học:
 	1.GV : Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê.
HS : SGK
III – Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: (2p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong bài: Thư gửi các HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. GTB: (3p)
3.2 Luyện đọc: (12p)
- Cho 1 HS khá đọc
- GV: tóm tắt ND bài và HD giọng đọc.
- GV cùng Hs chia phần để HS luyện đọc.
+ Phần 1: Câu mở đầu.
+ Phần 2: Tiếp theo treo lơ lửng.
+ Phần 3: Tiếp theo đỏ chói.
+ Phần 4: Những câu còn lại.
- Cho Hs đọc đoạn trước lớp kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ ( 2 lượt)
- Cho đọc đoạn trong nhóm
- cho HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài
- GV đọc mẫu.
3.3. Tìm hiểu bài: (8p)
- Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
+ Lúa - vàng xuộm.; Nắng - vàng hoe
Xoan - vàng lịm; Tàu lá chuối- vàng ối
Bụi mía - vàng xọng; Rơm, thóc - vàng giòn
Lá mít - vàng ối
- Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn......Ngày không nắng, không mưa Thời tiết rất đẹp.
- Giúp HS giải nghĩa từ và nêu cảm nhận qua nghĩa từ đó.
- Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Nêu nội dung của bài văn?
- GV kết luận, ghi bảng đại ý.
c) Luyện đọc diễn cảm: (8p)
- Cho HS đọc cả bài văn
- Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc nhấn mạnh những từ ngữ tả màu vàng.
- Tổ chức đọc diễn cảm
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: (1p)
- Cho Hs nêu lại ND bài và ghi vở.
* Bức tranh trong bài có màu gì?
A. Toàn màu vàng
B. vàng và xanh
C. Nhiều màu sắc.
- Nhận xét giờ học.
5. dặn dò: (1p)
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến.
- KTSS, Hát
- 2 em đọc thuộc lòng.
- 1 HS khá đọc bài 
- Chia đọan
- Luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS TH
- HS nghe
- Lớp đọc thầm bài, trả lời.
- Mỗi em chọn một từ và nêu cảm nhận về từ đó.
- Lắng nghe.
- HS nêu
- HS nghe
- HS trả lời
- HS nêu
- HS nêu ( Như mục I.1)
- 2 HS TH
- HS nghe
- Cá nhân thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, chọn bạn đọc hay.
- 1 – 2 em nêu lại đại ý.
- HS giơ thẻ
Tiết 2 Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I – Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh. Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài nắng trưa.
2. Kĩ năng: Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II - Đồ dùng dạy học:
GV:- Bảng phụ trình bày cấu tạo bài: Nắng trưa.
HS: - VBT
III – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nhận xét:( 14p)
a) Bài tập 1(Tr.11).
- Cho HS đọc ND bài 1
- GV giải nghĩa: Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời sắp lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
- GV giới thiệu thêm về sông Hương.
- Yêu cầu đọc và xác định mở bài, thân bài, kết bài của bài: Sông Hương.
- GV chốt lời giải đúng:
+ Mở bài: Từ đầu yên tĩnh này (Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh)
+ Thân bài: Mùa thu chấm dứt (Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn).
Thân bài gồm 2 đoạn.
+ Kết bài: Câu cuối (Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn).
b) Bài tập 2(Tr.12): Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Cho lớp đọc lướt cả 2 bài văn.
- GV nhận xét, đánh giá & kết luận:
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh:
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa (Màu vàng).
+ Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật.
+ Tả thời tiết, con người.
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian :
+ Nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
+ Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
3.3. Ghi nhớ: (SGK.Tr- 12). (3p)
- GV đọc ghi nhớ SGK.
3.4. Luyện tập: (10p)
- Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên bảng phụ
4. Củng cố: (3p)
* Bài văn tả cảnh gồm mấy phần?
 A. 2 phần B. 3 Phần C. 4 phần
- Nhận xét giờ học.
5. dặn dò: ( 2p)
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT 1.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm và xác định cấu tạo.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Lớp đọc lướt cả 2 bài văn.
- Thảo luận nhóm 4 (5’).
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến. 
- 1 – 2 em nêu lại cấu tạo của 2 bài văn trên.
- 2 – 3 em đọc ghi nhớ trên bảng phụ.
- 1 em đọc yêu cầu luyện tập.
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
- HS nêu lại ghi nhớ của bài.
- HS giơ thẻ.
Tiết 3 Toán
ôn tập – so sánh hai phân số.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
2. Kĩ năng: Vận dụng và làm được các bài tập so sánh phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
3. Thái độ: Yêu tích môn học
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng nhóm cho HS làm bài
 2. HS: Nháp
III - Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định. ( 1p)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3p)
- Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- HS hát
- 1 - 2 em nêu miệng.
3.1. GTB: (1p)
3.2 Các HĐ dạy học:
a. Ôn tập cách so sánh hai phân số: (8p)
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
VD: So sánh: 
- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
VD: So sánh hai phân số: 
- GV nhận xét, chữa.
- GV nhấn mạnh: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số.
b. Thực hành: (15p)
* Bài 1:(Tr.7)
- Yêu cầu lớp so sánh ra nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2(Tr.7): Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho Hs nêu Y/c bài tập 1
- GV HD và cho HS TH CN
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố: (4p)
- Hệ thống bài
* Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. B. C. 
- Nhận xét giờ học.
5. dặn dò: (1p)
- Yêu cầu về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs nêu
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm 3(4’).
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét.
- 1 Hs nêu
- HS nghe, TH, 2 hs nêu KQ, lớp NX
- 1 Hs giơ thẻ.
Tiếng Anh
ĐC Anh dạy
________________________________________________
Tiết 5
Chính tả (Nghe – viết)
Việt Nam thân yêu
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe – viết, trình bày đúng chính tả bài: Việt Nam thân yêu. Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k.
2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đẹp.
3. Thái độ: Có ý thức rèn viết
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi BT 2, VBT
III – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức : (2p)
2. Kiểm tra bài cũ : (3p)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GTMT bài: (1p)
3.2. Hướng dẫn HS nghe – viết: (15p)
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc từng dòng thơ (2-3 lượt)
- GV đọc toàn bài
- Chấm 1/3 số vở của lớp.
- Nhận xét, chữa lỗi chung.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: ( 10p )
* Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau:
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên bảng phụ
* Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
- Y/c đọc đề.
- Cho thảo luận theo nhóm để thực hiện bài tập.
- NXKL
Âm đầu
Đứng trước 
i, e, ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ngờ”
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
4. Củng cố : ( 4p)
* Chọn phụ âm thíc hợ điền vào chôc chấm.
Đường ngoằng ......oèo
 A. ng B. ngh
- Nhận xét giờ học.
5. dặn dò: ( 1p)
- Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai.
- Ghi nhớ quy tắc chính tả.
- HS Hát.
- Theo dõi SGK.
- Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát.
- HS nghe – viết chính tả.
- Lớp soát bài, sửa lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi 
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào bảng phụ.
- Cá nhân đọc bài trong VBT.
- Lớp sửa bài.
-1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Thảo luận nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.
- HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh.
- HS giơ thẻ.
HS lắng nghe.
__________________________________________________
Tiết 6 Hoạt động ngoài giờ.
ổn định nề nếp
I. Mục tiêu giáo dục:
 - Học sinh hiờ̉u được nề nếp khi đến nhà trường và nhiợ̀m vụ năm học mới 
 - Có ý thức tụn trọng nề nếp.
 - Tích cực rèn luyợ̀n, thực hiợ̀n tụ́t nề nếp.
 - Thảo luọ̃n, hiờ̉u và chṍp hành đúng nề nếp.
II. Nội dung và hỡnh thức hoạt động:
	1. Nội dung:Nội quy của nhà trường, nhiệm vụ của HS
	2. Hỡnh t

File đính kèm:

  • docTuan 1.doc