Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Chào cờ Theo liêm đội ______________________________________________________ Tập đọc Ôn tập giữa kỳ I ( tiết 01) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọcđã học; tốc độ khoản 100 tiếng/phút. - Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm Việt Nam, tổ quốc em, Cách chim hòa bình, Con người với thiên nhiên. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra. II. Đồ dùng dậy học 1. giáo viên: - Bộ phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu. - Bảng nhóm và bút dạ cho HS làm BT2. 2. Học sinh: VBT III. Các hoạt động dậy học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS của lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của trò - Đọc bài: Đất cà mau, trả lời câu hỏi nội dung - 2 HS đọc, lớp NX - GVNX chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. giới thiệu bài 3.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Tổ chức HS bốc thăm chọn bài - Từng HS lên bốc thăm chọn bài, bốc xong xem lại 1-2 phút. - HS đọc trong SGK hay HTL theo chỉ định phiếu. - HS đọc. - Hỏi thêm câu hỏi về nội dung đoạn bài vừa đọc - HS trả lời. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá ghi điểm đọc - HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra tiết sau. 3.3. Lập bảng thống kê các bài thơ trong 9 tuần đã học. - Nhóm 4-5 hoạt động, thư ký ghi, nhóm trưởng điều khiển. - Trình bày. - Các nhóm gắn bảng nhóm, đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ xung. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Chủ điểm Tên bài Tên tác giả Nội dung Việt Nam tổ quốc em Sắc mầu em yêu Phạm Đình Ân - Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hòa bình Bài ca về trái đất Định Hải - Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ trái đất bình yên không có chiến tranh. Ê - mili, con Tố Hữu - Chú Mori - Xơn đã tự thiêu trước Bộ quốc phòng Mỹ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn Ba la lai ca trên Sông Đà Quang Huy - Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thủy điện Sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình Cảnh - Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. 4. Củng cố. - Nhác lại nội dung chính 5. Dăn dò: - Ôn để làm bài thi cho tốt. _____________________________________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - Biết so sánh số đo độ dài viết dưới dạng một số dạng khác nhau. - Biết giải bài toán có liên quan đến Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. 2. Kĩ năng: - áp dụng làm được BT 1; 2; 3; 4SGK 3. Thái độ: - HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng 1. GV: 2. HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy 1. ổn định: 2. Kiển tra bài cũ. - So sánh sự khác nhau giữa việc chuyển đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích? Hoạt động của trò - HS hát - 1,2 HS nêu - GV nhận xét chung 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện tập a) Bài 1: - GV ghi từng ý, cho HS ghi kết quả vào bảng con. - - HS làm bảng con, giơ bảng, lớp nhận xét 2 bảng. - GV cùng HS chốt đúng và yêu cầu HS đọc các số thập phân. a. ( Mười hai phẩy bảy). b. (Không phẩy sáu năm) c. (Hai phẩy không không năm) d. (Không phẩy không không tám). - Nêu cách chuyển phân số thập phân thành phân số - HS nêu. b) Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - Tổ chức HS tự làm bài, tự chữa bài. - Lớp làm nháp - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng - 1 HS lên bảng chữa trong các số đo độ dài, những số nào bằng 11,02 km? Ta có: a. 11,20 km > 11,02 km b. 11,02 km = 11,02 km (khi viết chữ số không vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì số đó không thay đổi). c. 11 km 20m = d. 11020m = 11000m x 20 m = 11 km 20 m = - GV nhận xét cho điểm - Vậy các số đo ở b,c,d bằng 11,02 km c) Bài 3: - 1 HS đọc đầu bài - GV cùng HS nhận xét, chữa chốt bài đúng. - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm vào vở. - 2 HS lên chữa. a. 4m58cm = 4,85m b. 72ha = 0,72km d) Bài 4 - HS đọc đề bài - Bài toán yêu cầu gì? - Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180000 đồng - Bài toán hỏi gì? - Mua 36 hộp hết bao nhiêu tiền? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Quan hệ tỉ lệ. - Nêu các bước giải toán. - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm. - GV thu chấm một số bài nhận xét. - 2 HS lên làm 02 cách. Bài giải - GV cùng HS nhận xét chốt bài đúng. Cách 1 Giá tiền của một hộp đồ dùng là: 180000 : 12 = 15000 (đồng) Mua 36 hộp đồ dùng như thế phải trả số tiền là: 15000 x 36 = 540000 (đồng) Đáp số: 540000 (đồng) Cách 2 - Yêu cầu HS nêu cách giải khác. 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền phải trả để mua 36 hộp đồ dùng là: 180000 x 3 = 540000 (đồng) Đáp số: 540000 (đồng) 4. Củng cố: - Nhác lại nội dung chính cần củng cố * =......... - HS giơ thẻ. a. 3,2 b. 3,02 c. 3,20 - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị kiểm tra giữa kì I _________________________________________________ Khoa học Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông 2. Kĩ năng: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. 3. Thái độ: - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông II . Đồ dùng dậy học GV + HS: Hình SGK III. Các hoạt động dậy học Hoạt động của thầy 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu một số tình huống dẫn đến nguy cơ bị xâm hại Hoạt động của trò - HS hát - HS nêu lớp nhận xét - Nêu những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình * Cách tiến hành: - Tổ chức HS quan sát SGK/40 theo cặp - HS quan sát và trao đổi - Nêu những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình - Nêu những hậu quả có thể xẩy ra của những sai phạm - Tổ chức HS trao đổi cả lớp - Lần lượt đại diện các nhóm nêu câu hỏi, nhóm khác trả lời nhận xét, trao đổi H1: Người đi bộ dưới lòng đường H2: Cố ý vượt đèn đỏ H3: Đi xe đạp hàng 3 H4: Chở hàng cồng kềnh - Nêu nguyên nhân gây tai nạn giao thông - Phóng nhanh vượt ẩu - Lái xe khi say rượu - Bán hàng không đúng với nơi quy định - Không quan sát đường - Đường có nhiều khúc qua - Trời mưa, đường trơn - Xe máy không có đèn báo hiệu - Ngoài những nguyên nhân em đã nêu còn có nguyên nhân nào nữa? - HS nêu thêm - Phương tiện giao thông quá cũ không đảm bảo tiêu chuẩn. - Thời tiết quá xấu Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ: như vỉa hè bị lấn chiếm, người đi bộ hay đi xe không đúng phần đường quy đinh, đi xe đạp hàng 3, các xe chở hàng cồng kềnh. 3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông * Mục tiêu: Nêu được một số biện pháp an toàn giao thông * Cách tiến hành: Tổ chức HS quan sát SGK trang 41 - HS quan sát hình 5,6,7 theo cặp - HS trao đổi trong nhóm và nêu - Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình - Lần lượt các nhóm lên trình bày - Nêu từng hình - Lớp nhận xét, trao đổi H5: HS được học về luật an toàn giao thông đường bộ H6: HS đi xe đạp sát lề đường bên phải, có đội mũ bảo hiểm - H7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định - Nêu một số biện pháp an toàn giao thông - Những HS nên trao đổi với lớp - Nhiều HS nhắc lại + Đi đúng phần đường quy định + Học luật an toàn giao thông đường bộ + Khi đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông. + Đi xe đạp sát lề đường bên phải đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông + Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đường + Không đi hàng ba, hàng tư vừa đi vừa nô đùa + Sang đường đúng phần đường quy định. Nếu không có phần để sang đường phải quan sát kỹ các phương tiện người đang tham gia giao thông - GV ghi tóm tắt lên bảng, ghi ý kiến hay. 4. Củng cố: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông, nhận xét tiết học, 5. dặn dò: - về nhà chuẩn bị bài sau: ôn tập Lịch sử Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Sau bài học HS biết +Ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập. +Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà +Ngày 2/9/1945 trở thành ngày quốc khánh của nước ta. 2. Kĩ năng: - Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình. 3. Thái độ: - Giáo dục Hs thêm yêu quý Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học GV + HS: - Hình trong SGK III. Hoạt động dậy học Hoạt động của thầy 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - Tường thuật cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945 thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý nghĩa gì? - GV nhận xét chung, ghi điểm Hạt động của trò - HS hát tập thể. - 2 HS nên, lớp nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Dùng ảnh tư liệu SGK dẫn dắt đến sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. 3.2. Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2/9/1945 - Tổ chức HS đọc SGK và kết hợp quan sát tranh - HS thực hiện - Tả quang cảnh ngày 2/9/1945? - Hà Nội tưng bừng cờ hoa (thủ đô hoa vàng nắng Ba Đình) - GV chốt ý đúng - Đồng bào Hà Nội mọi người đều xuống đường, hướng về Ba Đình, chờ buổi lễ. - Đội danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ đài 3.3. Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ Tuyên ngôn Độc lập - Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc bắt đầu khi nào? - BVào đúng 14h - Trong buổi lễ diễn ra sự việc chính nào? - Bác Hồ và các đơn vị trong chính phủ lâm thời bước lên lễ đài chào nhân dân - Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập - Các thanh niên cảu chính phủ lâm thời ra mắt và tuyên thề trước đồng bào - Buổi lễ kết thúc - Buổi lễ kết thúc nhưng giọng nói Bác Hồ và lời khẳng định trong bản tuyên ngôn độc lập còn vang vọng mãi trong người dân Việt Nam 3.4. Hoạt động 3: Bản tuyên ngôn độc lập - Đọc 2 đoạn trích đoạn của Tuyên ngôn độc lập - 2 HS đọc - Nêu nội dung chính của bản tuyên ngôn độc lập - HS nêu - GV chốt ý chính - Bản tuyên ngôn khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc, và khẳng định dân tộc Việt Nam sẽ quyết làm giữ vững quyền tự do độc lập ấy 3.5. Hoạt động 4: ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945 - Sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945 đã tác động ntn tới lịch sử nước ta. - Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới - Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập. - HS nêu. - Hình ảnh Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta và toàn thế giới, cho rằng nước Việt Nam đã có một chế độ mới ra đời thay thế cho chế độ thực dân phong kiến đánh dấu kỷ nguyên độc lập của dân tộc ta. GV giảng và kết luận Ngày 2/9/1945 Bác tuyên bố nước Việt Nam độc lập dân tộc là có quyền tự do bình đẳng với các dân tộc trên thế giới giờ phút đó thật thiêng liêng làm nhiều người xúc động rơi nước mắt. 4. Củng cố - HS nêu ghi nhớ - Nhận xét tiết học 5. dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài 11: ôn tập hơn tám mươi năm chống thực dân pháp và đô hộ (1858 – 1945). Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Nghỉ theo định mức tổ trưởng ___________________________________________________ Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Ôn tập giữa học kỳ I (tiết 3) I. Mục tiêu: 1- Kiến thức:Tiếp tục kiểm tra và lấy điểm tập đọc và HTL -2. kĩ năng: Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam: Tổ quốc em, cánh chim hòa bình, con người với thiên nhiên nhằm trao đổi kỹ năng cảm thụ văn học. 3. Thái độ : yêu thích môn học II. Đồ dùng dậy học 1.GV:- Bộ phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. Hình ảnh minh họa các bài văn miêu tả đã học SGK. 2. HS: VBT III. Các hoạt động day học 1. ổn định: Hát 2. Giới thiệu bài 3. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số học sinh của lớp thực hiện như tiết 1). 4. Bài tập 2: - Gv ghi lên bảng 4 bài văn - HS chọn 1 bài văn ghi lại chi tiết mình thích nấht trong bài văn và giải thích lý do mình thích. - Trong bài tập đọc đã học bài văn nào là bài văn miêu tả - Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Một chuyên gia máy xúc - Kỳ diệu rừng xanh - Đất cà mau - Khuyến khích học sinh đọc nhiều hơn 1 bài văn nêu nhiều hơn 1 chi tiết. - HS thực hiện theo yêu cầu - Trình bày - HS nối tiếp nhau nêu chi tiế mình thích và giải thích lý do mình thích. - GV cùng HS nhận xét, khen HS tìm chi tiết hay và giải thích tốt. VD: a. Trong bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa em thích nhất chi tiết. Những chùm quả xoan vàng lìm không trông thấy cuống, như những chỗi chàng hạt bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa từ màu sắc, vừa gợi cảm giữa vị ngọt của quả xoan chín mọng, còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng thật bật ngờ và chính xác. Hoặc bài b, một chuyên gia máy xúc. Em thích chi tiết ngoại hình của anh A – lếch – xây cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên như một mảng nắng ... bộ quần áo xanh công nhân, thân hình chắc khỏe khuôn mặt to chất phát... tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị, thân mật của anh đối với công việc và con người Việt Nam. c. Bày kỳ diệu rừng xanh. Em thích nhất chi tiết một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa. Tác giả đã có sự so sánh thật chính xác và gần gũi. Mi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tiên kỳ, bản thân tác giả như một người khổng lồ. Cách miêu tả so sánh cảu tác gải làm cho người đọc có những liên tưởng thú vị bất ngờ. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học 5. dặn dò. - Về nhà ôn bài tập luyện từ và câu đã học. Tập làm văn Ôn tập giữa học kỳ I (tiết 4) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá (vốn, từ ngữ) danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ, gắn với các chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5. 2. Kĩ năng: biết về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học 1. GV:- Phiếu và bút dạ cho hai bài tập. 2. HS: VBT III. Các hoạt động dậy học 1. ổn định: Hát 2. Giới thiệu bài 3. Bài tập a) Bài tập 1: Trao đổi nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau - Tổ chức HS trao đổi nhận xét - HS đọc yêu cầu bài - Nêu những từ ngữ đúng với cột và dòng ở phiếu - Nhóm trưởng nhận phiếu, điều khiển nhóm trao đổi tìm từ và thư ký ghi phiếu. - GV phát phiếu cho các nhóm - Trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày dán phiếu - GV cùng HS nhận xét, khen nhóm tìm đúng nhiều từ. - GV cùng HS nhận xét, khen nhóm tìm đúng tìm được nhiều từ Việt Nam tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên Danh từ Tổ quốc, đất nước giang sơn, quốc gia, quê hương quê mẹ, nông dân công nhân Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống tương lai, niềm vui, tình hữu nghị, niềm mơ ước Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, rừng núi, núi đồi, đồng ruộng.. Động từ tính từ Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục vẻ vang, giầu đẹp, cần cù, anh dũng kiên cường, bất khuất. Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị Bao la, vời vợi, mênh mông, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm. Thành ngữ, tục ngữ Non xanh nước biêc, quê cha đất tổ, muôn người như một, uống nước nhớ nguồn. Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu sức, chia ngọt sẻ bùi Lên thác xuống ghềnh, góp giá thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay b) Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau: Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông Từ đồng nghĩa Giữ gìn, gần gũi Bình an, bình yên, thanh bình, yên ổn Kết đoàn, liên kết Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn Bao la, bát ngát, mênh mông Từ trái nghĩa Phá hoại, tàn phá, tàn lụi, phá phách, phá huỷ, huỷ hoại Bất ổn, náo động, náo loạn Chia sẻ, phân tán, mâu thuẫn, xung đột Kẻ thù, kẻ đich Chật chội, chật hẹp, hạn hẹp - GV lên bảng chữa - GV nhận xét 4. Củng cố - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học, 5. dặn dò về nhà luyện đọc Toán Cộng hai số thập phân (tr 49) I-Mục tiêu: 1. KT:- Giúp HS nắm được cách cộng hai số thập phân. 2. KN: kĩ năng cộng các số thập phân, giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), 2 (a, b), 3. 3. Thái độ:- GD học sinh tính chính xác , cẩn thận. II- Đồ dùng dạy học: 1.GV :-Bảng phụ. 2. HS : nháp III- Các HĐ dạy học: 1. ổn định: Hát 2. KT bài cũ: Kiểm tra việc làm bvài trong VBT của HS ở nhà. 3. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu phép cộng hai số thập phân Gv nêu ví dụ 1, rồi hd học sinh cộng hai STP như SGK. GV nêu ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1. Yêu cầu hs rút ra quy tắc cộng hai số thập phân và đọc quy tắc như trong SGK. *HĐ2: Thực hành Bài 1 Cho hs tính kết quả. Gv cho hs làm bài vào vở, một số em lên bảng làm. Bài 2 GV cho hs nêu yêu cầu bài tập Cho hs nêu cách đặt tính. Yêu cầu các em làm bài vào vở. Gọi hs chữa bài. nhận xét. Bài 3 Cho hs tự làm bài vào vở. Chấm chữa bài cho hs HS theo dõi 1 số em trả lời, hs khác nhận xét Hs đọc miệng, hs khác nhận xét Học sinh đọc quy tắc. Hs làm bài vào vở ,1 số em lên bảng chữa bài HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng HS làm bài vào vở, 1 em làm bảngphụ, chữa bài. 4. Củng cố: - Nêu cách cộng 2 số thập phân ? - Nhận xét tiết học 5. dặn dò: - dặn về nhà học bài và làm BT Anh ĐC Anh dạy _______________________________________________ Chính tả Ôn tập giữa kỳ I ( Tiết 5) I. Mục tiêu: 1. KT:Tiếp tục kiểm tra và lấy điểm tập đọc và HTL 2. KN: Nắm được tính cách của các nhân vật trong vở kịch và lòng dân: Phân vai diễn lại sinh động (trang 2) đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách nhân vật. 3. TĐ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dậy học 1. GV:- Phiếu viết tên bài tập đọc tiết 1 2. HS: III. Các hoạt động dậy học 1. ổn định: HS hát 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng thực hiện như tiết 1 3.3. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài - Nêu tính cách nhân vật trong vở kịch lòng dân - HS yêu cầu bài - HS đọc thầm vở kịch và lần lượt nêu tính cách từng nhân vật - GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng VD: Lính: Hống hách Cai: Xảo quyệt, vòi vĩnh Dì năm: bình tĩnh, nhanh trí, không khéo, dũng cảm bải vệ cán bộ An: Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ Chú cán bộ: bình tĩnh, tự tin, tin tưởng vào lòng dân - Diễn 1 trong 2 vở kịch lòng dân - Mỗi nhóm chọn diễn 1 vở - Chia lớp thành 3 nhóm - Mỗi nhóm chọn diễn 1 vở - GV cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm diễn xuất giỏi 4. Củng cố Nhận xét tiết học: 5. Dặn dò - Chuẩn bị ôn tiết sau Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu Ôn tập giữa kỳ I ( tiết 6) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm từ nhiều nghĩa. 2.Kĩ năng: - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế thao yêu cầu BT1, 2. - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa ( BT 3, 4) 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng nhóm và bút dạ 2. HS: VBT III. Các hoạt động dậy học Hoạt động của thầy 1. ổn định: Cho HS hát tập thể 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Bài tập a) Bài tập 1: Hoạt động của trò - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức HS tự làm bài và nêu miệng - Lần lượt HS nêu từng câu và thay từng từ, lớp nhận xét, trao đổi - GV nhận xét chốt ý đúng bê - bưng: vì chén nước nhẹ không cần bê bảo - mời: vì cháu bảo ông là thiếu lễ độ vò - xoa: vì không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc chán - Cho HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng. thực hành - làm: vì không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thẻ như bài tập. - 1 HS đọc. b) Bài 2: - Tổ chức HS trao đổi theo cặp, phát bảng nhóm. - HS đọc yêu cầu bài trao đổi theo cặp làm vào VBT, 1 cặp làm trên bẳng nhóm. - HS gắn bảng , nhận xét, góp ý. - GV nhận xét chung, chốt câu đúng a. Một miếng khi đói bằng một gói khi no. b. Đoàn kết là sống chia rẽ là chết c. Thắng không kiêu bại không nản d. Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay e. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người c) Bài 3: Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm: giá ( giá tiền) giá ( giá để đồ vật) - HS làm bài vào vở BT - 1 số HS viết bảng nhóm. - HS nêu miệng, gắn bảng, lớp nhận xét trao đổi - GV gáo ý, nhận xét, chữa bài. VD: - Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền - Trên giá sách của Lan có nhiều truyện hay - Giá sách của em rất đẹp d) Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài - GV thu chấm một số bài - Lớp làm vào VBT - 1 số em lên bảng làm - Trình bày VD: - GV cùng HS nhận xét chốt đúng a. Bố em không bao giờ đánh con b. Nam đánh đàn rất giỏi c. Em thường đánh ấm chén giúp mẹ 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ I. Toán Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết: - Cộng các số thập phân - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải toán có nội dung hình học. 2. Kĩ năng: - áp dụng làm được BT 1, 2, 3. 3. Thái độ: - HS thêm yêu quý môn học. II. đồ dùng: GV: - bảng nhóm cho HS làm BT HS: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của trò - HS hát tập thể 1 bài. - Muốn cộng 2 số thập phân ta làm ntn? Lấy ví dụ và thực hiện? - 2 HS nên và lấy ví dụ - GV nhận xét chung, ghi điểm - Lớp cùng làm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập a) Bài 1 (50) - GV nêu yêu cầu, kẻ bảng như SGK - HS thực hiện vào nháp - 3 HS lên bảng làm a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 5,7+6,24=11,94 14,9+4,36=19,26 0,53+3,09=3,62 b + a 6,24+5,7=11,94 4,36+14,9=19,26 3,09+0,53=3,62 - Em có nhận xét gì về kết quả a+b và b+a - Hai tổng này có giá trị bằng nhau - Yêu cầu HS rút ra quy tắc của b+a ở bảng trên - HS nêu a+b = b+a - HS nêu - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng ấy không thay đổi - Từ đó ta rút ra quy tắc a+b=b+a - HS nêu quy tắc SGK trang 50 b) Bài 2: ( HS khá làm cả ý c) - Yêu cầu HS tự làm bài và thử lại - 1 HS đọc đầu bài - Lớp làm nháp - 3 HS lên bảng thực hiện - GV cùng HS nhận xét, chốt lại đúng a. 9,46 + 3,8 + 3,8 Thử lại 9,46 13,26 13,26 b. 45,08 24,47 + 24,97 Thử lại + 45,08 70,05 70,05 c. 0,07 0,09 + 0,09 Thử lại + 0,07 0,16 0,16 c) Bài 3:( HS làm nhanh làm BT4) - 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Mỗi hình chữ nhật có chiều rộng 16,3m, chiều dài hơn chiều rộng 8,32m - Bài tập yêu cầu gì? - Tính chu vi hình chữ nhật đó - Cho HS tóm tắt Tóm tắt Chiều rộng 16,3m Chiều dài hơn chiều rộng 8,32m Chu vi ? m - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: - Nhận chấm vài bài, nhận xét, chữa bài. 16,3m+8,32m = 24,66m Chu vi hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66) x 2 = 82m Đáp số: 82m d) Bài 4 ( HS khá thực hiện Bảng nhóm) - 1 HS đọc - Bài toán cho biết gì? - Một cửa hàng tuần đầu bán được 314,78m, tuần lễ sau bán được 525,22m - Biết rằng bán trong các tuần - Bài toán yêu cầu gì? - Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải. Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là: - Cho HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vào vở ( Với HS làm xong BT3 ). 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong 2 tuần lễ là: - Cùng hS nhận xét, chữa bài. 840:14=60m Đáp số: 60m 4. Củng cố: - Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - về nhà và chuẩn bị bài sau. Khoa học Ôn tập con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ phát triển của con người kể từ lúc mới sinh 2. Kĩ năng: - Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc sức khoẻ. II. Đồ dùng dậy học: 1. GV:- Sơ đồ trang 42,43 2. HS:Giấy, bút màu III. Các hoạt động dậy học 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông - 1 số HS nêu lớp nhận xét. - Nêu 1 số biện pháp an toàn giao thông ? - GV nhận xét chung, ghi điểm 2. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Ôn lại cho học sinh một số kiến thức trong bài; nam hay nữ, từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì * Cách tiến hành - Tổ chức HS trao đổi theo cặp 3 yêu cầu SGK - HS từng cặp thực hiện - GV vẽ sơ đồ lên bảng - Yêu cầu 1: 1, 2 HS lên bảng hoàn thiện sơ đồ - Trình bày - Tuổi dậy thì ở nữ 10 - 15 tuổi - Tuổi dậy thì ở nam 13 - 17 tuổi - Yêu cầu 2: Phần d là phần đúng nhất. - Yêu cầu 3: Phần c kà phần đúng nhất. - GV nhận xét, chốt đúng - HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: - Trò chơi ai nhanh hơn * Mục tiêu: Học sinh viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. * Cách tiến hành
File đính kèm:
- Tuan 10.doc