Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Chào cờ Theo liên đội Tiết 2 Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiềm từ (người ông), Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý và làm đẹp môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học GV + HS: - Tranh SGK III. Hoạt động dậy học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài đất Cà Mau và trả lời các câu hỏi trong bài Hoạt động của trò - Hát tập thể, sĩ xố. - 2 HS đọc theo đoạn, lớp nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu chủ điểm: Giữ lấy màu xanh và giới thiệu bài đọc ( Tranh SGK ) 3.2. Luyện đọc - Gv tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc chung : toàn bài đọc với giọng hồn nhiên ( bé Thu); giọng hiềm từ người ông) - 1HS khá đọc - Theo dõi - Chia đoạn Đ1: Từ đầu -> từng loài cây Đ2: Tiếp - không phải là vườn Đ3: Còn lại - GV sửa lỗi phát âm cho HS - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi+ giaỉ nghĩa từ săm soi, cầu viện, ban công. - 3 HS đọc 1 lần - 3 HS đọc lần 2 - HS đọch theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài - 2 HS đại diện thi đọc đoạn. - 1 HS đọc cả bài 3.3. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1 - Lớp đọc thầm - Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Ban công - Để được ngắm nhìn cây cối nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công. - Gọi HS đọc đoàn 2: - Lớp chú ý nghe (1HS đọc) - Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật + Cây Quỳnh: Lá dày giữ được nước + Cây hoa tigôn + Cây hoa giấy: Bị vòi tigôn quấn nhiều vòng. + Cây đa ấn Độ: Bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt xoè những chiếc lá nâu rõ to. + Cây Quỳnh lá dày giữ được nước, cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi bé xíu. Cây hoa giấy bị vòi hoa ti gôn quấn nhiều vòng. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt đỏ hồng. Bạn Thu chưa vui điều gì ? - Bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công không phải là vườn * Giảng: ND 1 Đặc điểm của từng loài cây trên ban công. - Vì sao chim đậu ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. - Em hiểu thế nào là: "Đất lành chim đậu" * Giảng: Nội dung 2: Ban công nhà bé Thu cũng là vườn? - Đất lành chim đậu: Nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim đậu, sẽ có con người sinh sống làm ăn. - Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu ? - Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc hai ông cháu chăm sóc từng loại cây rất tỉ mỉ. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ? - Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. + Giảng liên hệ ý thức bảo vệ thiên nhiên cho HS hiểu. - Nêu nội dung chính của bài Nội dung chính: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 3.4. Luyện đọc diễn cảm - Đọc phân vai - 3 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét - Chúng ta đọc bài này như thế nào ? - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, phân biệt giọng từng nhân vật - Bé Thu giọng tự nhiên, nhí nhảnh. - Ông hiền từ chậm rãi - Nhấn giọng ở các từ ngữ: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, nhọn hoắt, đỏ xăm soi, không phải - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - HS gạch chân những từ cần nhấn giọng. - Bé mây, xanh biếc, săm soi mổ mổ, thản nhiên rỉa cánh líu ríu, vội , có chim về đậu, vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu - Nêu cách đọc thể hiện từng nhân vật - HS nêu - GV đọc mẫu - 1HS đọc - Thi đọc diễn cảm - HS đọc theo cách phân vai - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương học sinh nhóm đọc tốt - Cá nhân nhóm thi đọc 4. Củng cố : - Qua bài tác giả muốn nới với chúng ta điều gì? a. Phải trồng thậy nhiều cây xung quanh nhà. b. Phải yêu quý các loài chim. c. Phải có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh - HS giơ thẻ A B C. - Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò: - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau:"Ôn các bài tập đọc" Tiết 3 Toán Luyện Tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất - Biết so sánh các số thập phân, giải bài toán với số thập phân. 2. Kĩ năng: - áp dụng giải được các bài tập trong SGK Bài 1; 2 ( a, b); 3 ( cột 1); 4. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng: - GV + HS: Bảng nhóm cho HS làm BT III. Hoạt đông dạy học Hoạt động của thầy 1. ổn định: Cho HS hát tập thể 2. kiểm tra bài cũ - Đặt tính và tính Hoạt động của trò 43,9 + 56,08 + 32,6 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp 50,30 + 45,78 + 12,5 - GV cùng học sinh nhận xét, chữa bài 3. Bài mới 3.1. giới thiệu bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a) Bài 1( Nháp-bảng lớp) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - 1-2 HS đọc thành tiếng, yêu cầu - Nêu cách đặt tính và tính - Học sinh nêu - Giáo viên chốt lại - Một số học sinh nhắc lại - Yêu cầu HS làm bài vào nháp - 2 học sinh lên bảng chữa a. 15,32 + 41,69 b, 27,05 + 9,38 b) Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 ( Nháp, bảng lớp) - 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2. Tổ chức học sinh làm bài vào nháp - HS làm bài, 2 học sinh lên bảng chữa bài. ( HS khá giỏi làm cả 4 ý ) - GV cùng học sinh chốt đúng nhận xét chung a. 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + 10 =14,68 b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2 ) = 10 + 8,6 =16,8 c. 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51 ) + 5,7 = 5 + 5,7 =10,7 d. 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = ( 4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 - Để tính thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất gì trong phép cộng số thập phân - Tính chất giao hoán - Tính chất kết hợp - Thế nào là tính chất giao hoán, tính chất kết hợp ? - HS nêu c) Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài ( vỏ, bảng lớp) - 1, 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3 - Muốn điền được dấu vào chỗ trống ta làm như thế nào ? - Ta phải tính kết quả cụ thể và so sánh - Yêu cầu học sinh tự giải, GV chữa bài, nhận xét và cho điểm - HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa cột 1. ( HS khá giỏi làm cả 2 cột) > 8,9 = 14,5 7,56 < 0,5 > 0,08 + 0,4 0,5 > d) Bài 4: Gọi HS đọc đề bài ( Vở, bảng nhóm) - Đọc và nêu yêu cầu của bài Bài toán cho biết gì ? - HS nêu - Bài toán hỏi gì ? - Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào ? - GV kết luận - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm - HS làm bài theo yêu cầu GV - 2 HS gắn bài lên bảng, lớp nhận xét, trao đổi bài - GV thu 1 số bài chấm, nhận xét - Ta có sơ đồ - Gọi HS nhận xét, bổ sung, GV chốt bài đúng kết hợp cho điểm Ngày thứ nhất 28,4 m Ngày thứ hai 2,2m ?m Ngày thứ ba 1,5m Bài giải Ngày thứ hai người đó dệt được số m vải là: 28,2 + 2,2 = 30,4 (m) Ngày thứ ba người đó dệt được số m vải là: 30,4 + 1,5 = 31,9 (m) Trong ba ngày đó dệt được số m vải là: 28,4 + 30,4 + 32,1 = 91,3 Đáp số: 91,1m. 4. Củng cố : - Bài học hôm nay luyện tập những nội dung gì? - HS nêu - Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò: -Về nhà học thuộc bài chuẩn bị bị bài sau: Trừ hai chữ số thập phân. _____________________________________________________ Tiết 4 Lịch sử Ôn tập hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm đươch những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến năm 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó. 2. Kĩ năng: - HS kể tóm tắt và kể lại được giai đoạn lịch sử 1858 – 1945 3. Thái độ: - Giáo dục Hs thêm tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoạn xâm của dân tộc, có ý thức phát huy truyền thống đó, II. Đồ dung: 1. GV: - Phiếu câu hỏi HĐ1 2. HS: III. Hoạt động dậy học Hoạt động của thầy 1. ổn định: Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của trò - Nêu nội dung cơ bản của Tuyên ngôn Độc lập 2/9/1945, ý nghĩa lịch sử của buổi tuyên ngôn đó. - 1 HS nêu, lớp nhận xét - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Tổ chức cho HS hái hoá dân chủ; - Nhận xét, góp ý các câu trả lời của HS, ghi điểm. - Hái hoa dân chủ, HS lần lượt lên gắp thăm và trả lời câu hỏi, HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu hỏi. - Thực dân Pháp xâm lược nước ta từ năm nào ? - 1/9/ 1858 - Phong trào chống Pháp của Trương Định từ năm nào ? - 1859 - 1864 phong trào Trương Định và Cần Vương - Cuộc phản công ở kinh thành Huế năm nào ? Do ai lãnh đạo ? - 5/7/1885 do Tôn Thất Thuyết lãnh đạo. - Phong trào nào được nhiều người biết đến đầu thế kỉ XX do Phan Bội Châu lãnh đạo? - Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước năm nào ? - 5/6/1911 với lòng yêu nước thương dân Bác đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước khác với con đường cứu nước của các chiến sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX - Đảng cống sản Việt Nam ra đời ngày nào ? - 3/2/1930 từ đây CM Việt Nam có đảng lãnh đạo đã tiến lên giành thắng lợi vẻ vang. - Phong trào xo viết nghệ tĩnh năm nào ? 1930 - 1931 - Cuộc khởi nghĩa dành chính quyền tromg số nhiều cuộc khởi nghĩa chống pháp từ đầu 1885 - 1945 là cuộc khởi nghĩa nào ? vì sao ? - Ngày 19 tháng tám năm 1945 là ngày gì ? - Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Vì lúc này nhân dân ta đã trải qua nhiều cuộc kháng chiến, đã có được những kinh nghiệm quý báu , mặt khác với sự quyết tâm giành độc lập của nhân dân ta. Hơn thế nữa chúng ta đã có đảng cộng sản việt nam chèo lái con thuyền CM có đủ khả năng lãnh đạo . - CM tháng 8 thành công - Ngày 2/9/1945 sự kiện gì đã xảy ra? - Ngày 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập, nước VN dân chủ công hoà được thành lập 2.3.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Nêu hai sự kiện lịch sử quan trọng nhất từ năm 1958 - 1945 - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và CMT8 thành công - Nêu ý nghĩa của 2 sự kiện trên - HS nêu Kết luận: Hai sự kiện đó đã làm thay đổi cục diện xã hội Việt Nam. Từ khi ĐCSVN ra đời đã lãnh đạo CMVN đi đến thành công. Các sự kiện nói trên đã đánh dấu những mốc quan trọng trong lịch sử nước nhà sau này các các thế hệ không không bao giờ quên. Sau tám mươi năm nô lệ nhân dân ta hưởng nền độc lập, nước ta bước ra khỏi đêm trường tối tăm, nước nhà được thống nhất đời sống nhân dân mỗi ngày một thay đổi điều này khiến nhân dân ta luôn tin tưởng vào đường lối lãnh đạo của Đảng. 4. Củng cố - Nước ta có những sự kiện lịch sử nào quan trọng ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học 5. dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài 12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo. Tiết 5 Khoa học Ôn tập con người và sức khoẻ ( Tiếp ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về: phòng tránh bện sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS 2. Kĩ năng: - Vẽ tranh cổ động phòng tránh về một trong các chủ đề trên. 3. Thái độ: - HS có ý thức phòng tránh các chất gây nghiện ( xâm hại trẻ em, HIV, AIDS ),tai nạn giao thông II. Đồ dùng 1. GV: Không 2. HS: - Giấy A4 và bút màu III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. ổn định: Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu các giai đoạn tuổi dạy thì ? Hoạt động của trò - 2 học sinh nhận xét - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Thực hành: * Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/AIDS hoặc tai nạn giao thông). * Cách tiến hành - Tổ chức HS vẽ tranh cho N4-5 - Nhóm 4-5 HS vẽ tranh - Kiểm tra giấy bút các nhóm - HS chọn nội dung tuyên truyền để vẽ. - GV gợi: quan sát hình 2,3 trang 44 SGK thảo luận từng nội dung từng hình, sau đó đề xuất nội dung tranh và bắt đầu vẽ - Các nhóm vẽ, nhóm trưởng điều khiển - Thống nhất nội dung tuyên truyền thuyết minh - GV quan sát giúp đỡ - Trưng bày tranh - Đại diện lên trình bày và nói lời cổ động cho tranh của cả nhóm mình - GV cùng HS nhận xét, trao đổi và tuyên dương nhóm có tranh đẹp, có lời cổ động rõ ràng Kết luận: Mỗi bức tranh là một thông điệp gửi tới người xem hãy tránh xa những việc làm xấu 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài khuyên chúng ta hãy tránh xa những việc làm xấu - Nhận xét tiết học - HS nghe. 5. dặn dò: - Tìm hiều trước về tre, mây, song. Mỗi em một đốt tre, mây, song. _________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Nghỉ theo định mức tổ trưởng ______________________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Tập đọc tiếng vọng ( Giảm tải) Thay- Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập bài Kì diệu rừng xanh và một số bài tập đọc khác đã học. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, trôi chảy, ngát nghỉ hơi đúng tuỳ từng bài văn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức rèn đọc. II. Đồ dùng: - Không III. Các hoạt động dậy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đoc, lớp đọc thầm theo - Chia đoạn:3đoạn - Đoạn 1: Từ đầu -> lúp xúp dưới chân. - Đoạn 2 tiếp -> đưa mắt nhìn theo. - Đoạn 3 tiếp -> Hết. - Cho HS đọc nối tiếp - 3 em đọc 3 đoạn Lần 1: Rèn cách phát âm từ khó cho HS. - 3 em đọc nối tiếp Lần 2: Giải nghĩa từ - 3 em đọc nối tiếp - 1 em đọc chú giải - 3 em đọc nối tiếp Lần 3: Nêu cách ngắt nhịp ngắt câu - HS đọc đoạn đồng thanh - Đọc theo cặp đôi - 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vòng) - Gọi HS đọc - 1,2 em đọc cả bài - GV đọc mẫu - Đọc toàn bài với giọng vừa đủ nghe, chậm rãi, rõ ràng b. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho HS đọc nối tiếp - 3em đọc - Bài đọc với giọng như thế nào ? - HS nêu - Nhấn giọng ở một số từ ngữ; - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: - GV đọc mẫu đoạn văn - HS theo dõi GV đọc - 1HS đọc - Đọc diễn cảm theo cặp - Cặp đôi (2HS cùng đọc) - Thi đọc diễn cảm - 3 em đọc (mỗi tổ 1 em) - Bình chọn bạn đọc hay nhất, ghi điểm * Các bài tập đọc khác tiến hành tương tự. - Tuỳ HS chọn 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Dặn chịu khó rèn đọc nhiều. ______________________________________________ Tiết 2 Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả. 2. Kĩ năng: Có khả năng phát hiện, sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn.Viết lại được đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức sủa lỗi sai trong viết văn. II- Đồ dùng dạy học: 1. GV :- 1 số lỗi của bài viết trước. III- Các HĐ dạy học: 1. ổn định : Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Không vì tiết trước KT-GKI. 3. Bài mới. 3.1. giới thiệu bài. 3.2: Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh. GV nêu nhận xét về kết quả làm bài của hs. Thông báo điểm số cụ thể cho hs. 3.3: HD học sinh chữa bài a- GV hướng dẫn học sinh sửa 1 số lỗi chung . b- GV hướng dẫn từng hs sửa lỗi trong bài. c- Hướng dẫn hs học tập những đoạn văn, bài văn hay Cho 1số em có bài viết hay đọc to bài văn của mình. Mời 1 số em nhận xét về cách mở bài, kết bài, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, cách bộc lộ cảm xúc... Gọi 1 số em đọc trước lớp đoạn văn hay của mình trước lớp.. Tuyên dương những em có bài viết hay. Hs nghe. HS tập sửa lỗi, các em khác nhận xét, bổ sung. HS đọc bài của mình cho lớp nhận xét. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học, thái độ, ý thức sủa lỗi sai của HS. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết Luyện tập tả cảnh tiếp theo. Tiết 3: Toán Luyện tập (tr. 54) I-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết: - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng.. 2. Kĩ năng: - áp dụng làm được BT 1; 2( a,c); 4(a). HS khá làm được hết các BT 3. Thái độ: GD học sinh tính chính xác , cẩn thận. II- Đồ dùng dạy học: 1. GV : Bảng phụ. 2. HS : nháp, bảng con-phấn. III- Các HĐ dạy học: 1. ổn định: Cho HS hát. 2. KT bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2: Ôn tập - GV tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng các quy tắc cộng, trừ hai số thập phân và cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết.. . 3.3. Thực hành *Bài 1: Đặt tính rồi tính. ( Bảng con) - Cho hs nêu yêu cầu bài tập. - Gv cho hs nhắc lại cách đặt tính trừ hai số thập phân - Yêu cầu hs làm bài bảng con. - GV: QS giúp đỡ và KL. *Bài 2( ( CN- Vở) GV cho hs nêu yêu cầu bài tập Cho hs tự tìm các thành phần chưa biết của phép tính Gọi hs chữa bài. nhận xét. *Bài 3: Dành cho HS khá. Gọi 1 em đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Cho hs tự làm bài vào vở. Gọi 1 em HS khá lên bảng chữa bài. Chấm chữa bài cho hs *Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị -Nêu yêu cầu bài tập - Cho hs làm bài, - Gọi 2 em lên chữa bài - NXKL 1 số em nêu HS theo dõi 1 số em trả lời, hs khác nhận xét - 1 HS nêu Hs làm bài vào bảng con từng ý, giơ bảng, nhận xét lẫn nhau. a, 68,72 b, - 52,37 c, - 75,5 d, -60 29,91 8,64 30,26 12,45 38,81 43,73 45,24 47,55 - 1 HS nêu. - lớp làm bài vào vở , 2 em lên bảng chữa bài a, x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 - 4,32 x = 4,35 c, x – 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 b, 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 - 6,85 x = 3,44 d, 7,9 – x = 2,5 x = 7,9 - 2,5 x = 5,4 HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng - 1 hS nêu HS làm bài, 1 em làm vào bảng phụ. NXĐG. a b c a – b – c a – (b + c ) 8,9 2,3 3,5 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 8,9 – ( 2,3 + 3,5 ) = 3,1 12,38 4,3 2,08 12,38 - 4,3 - 2,08 = 6 12,38 – (4,3 + 2,08) = 6 16,72 8,4 3,6 16,72–8,4 – 3,6 = 4,72 16,72 –(8,4 + 3,6) = 4,72 4. Củng cố: - HS nhác lại các kiến thức vừa ôn. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về học bài và làm bài tập ở nhà. Chính tả:(Nghe viết) Luật bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại cách viết các từ ngữ chứa tiếng có âm cuối n/ng. 2. Kĩ năng: - Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài: luật bảo vệ môi trường . 3. Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Thẻ ghi các chữ: : trăn/chân, dân/dâng, răn/răng, lượn/lượng III. Các hoạt động dậy học Hoạt động của thầy 1. ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Không 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài Hoạt động của trò 3.2. Hướng dẫn nghe - viết a.Tìm hiểu nội dung bài - Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn - HS đọc thành tiếng trước lớp - Điều 3, khoản 3trong luật bảo vệ rừng có nội dùng gì ? - Nói về hoạt động bảo vệ môi trường giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả - HS nêu một số HS viết bảng lớp viết nháp VD: Môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm - GVNX, chốt đúng - GV nhắc chung HS khi viết bài c. Viết chính tả - GV đọc trước bài 1 lần - HS nghe - GV đọc cho HS viết tốc độ vừa phải (3lần) - Nghe đọc và viết bài d. Soát lỗi và chấm bài - Đọc lại toàn bộ bài cho HS soát lỗi - HS soát lỗi - Thu và chấm 1 số bài nhận xét 3.3. Bài tập: a) Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài - GV giao bài cho mỗi nhóm một cặp từ - HS thảo luận làm bài vào vở BT phần b - Trình bày - Đại diện từng nhóm nêu, lớp nhận xét Trăn - trăng Dân - dâng Răn - răng Lượn - lượng Con trăn, vầng trăng , trăn trở, trăng mật, trăng trối, trăng non Người dân, dâng lên, dân chủ, hiến dâng, dâng hiến, dân cư, nhân dân, kính dâng Răn đe, răng miệng, răn mình, răng cửa, răn ngừa, răng nanh Sóng lượn, lượng vàng, lượn lờ, rộng lượng, lượng thứ - GV nhận xét chung c) Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc bài - Đọc yêu cầu của bài - Tổ chức thành trò chơi thi đua tìm từ láy âm đầu và thi tiếp sức 3 tổ - Mỗi tổ cử 1 HS thi: 4 HS. VD: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, não nề, nắc nẻ, nắc nỏm, nắn nót, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS 5. Dăn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Luyện từ và câu Quan hệ từ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn, xác định được quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu, biết đặt câu với quan hệ từ. 3. Thái độ: - Sử dụng đúng các quan hệ từ trong nói và viết. II. Đồ dùng dạy học 1. GV- Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét, phiếu ghi kết quả. 2. HS: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là đại từ xưng hô? - Đặt câu với đại từ xưng hô? Hoạt động của trò - 2HS trả lời và đặt câu. - Lớp nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Phần nhận xét Bài tập1: - GV nêu BT - Hướng dân HS làm bài - GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - 1 HS đọc nối tiếp yêu cầu, lớp đọc thầm - HS làm bài vào VBT, phát biểu ý kiến. - Dán bảng phiếu ghi kết quả. a. và nối say ngây và ấm nóng. b. của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi c. như nối không đơm đặc với hoa đào nhưng nối hai câu trong đoạn văn Kết luận: Các từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa về ý các câu các từ ấy gọi là quan hệ từ. Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm bài tập - 1HS đọc yêu cầu bài - HS làm nháp, nêu miệng Câu Cặp từ biểu thị quan hệ a. Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim nếu thì (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả) b. Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội. tuynhưng ( biểu hệ quan hệ tương phản) - GV chốt ý (ghi nhớ 2) 3.3. Phần ghi nhớ - 1 số học sinh đọc 3.4. Phần luyện tập Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập theo cặp - HS làm bài tập theo cặp đôi vào VBT, 2 cặp làm vào bảng nhóm, gắn bảng. - Yêu cầu các nhóm báo cáo bài làm - Các cặp nối tiếp nhau báo cáo kết quả: - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng và trao đổi từng phần a. và nối Chim, Mây, nước với hoa của nối tiếng hót kỳ diệu với Hoạ Mi - rằng nối cho với bộ phận đứng sau b. và nối to với nặng như nối rơi xuống với ai ném đá c: với nối ngồi với ông nội về nối giảng với từng loại cây Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Học sinh làm bài tập theo nhóm vào VBT - Dùng bút chì gạch chân dưới quan hệ từ và viết tác dụng của quan hệ từ và viết quan hệ từ ở phía dưới câu. - Các nhóm học sinh nối tiếp nhau nêu a. Vì.nên: biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả b. Tuynhưng: biểu thị mối quan hệ tương phản. Bài tập 3: - 1 HS đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài và tự làm bài vào vở - 3 - 5 HS nối tiếp nhau đặt câu - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng - HS đặt câu mình đặt VD: Đặt câu với mỗi từ quan hệ: và nhưng em và Hoa là đôi bạn thân. Em học giỏi văn nhưng Hoa lại học giỏi toán - GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng học sinh. - Cái áo của em còn mới nguyên 4. Củng cố : - Nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học, 5. Dăn dò: - Về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau: mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. Tiết 2 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm chắc cách cộng, trừ số thập phân. 2. Kĩ năng: - Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của một phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. 3. Thái độ: - HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng: 1. GV: 2. HS: III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. ổn định: Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ - Không Hoạt động của trò 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập Bài 1: Đọc yêu cầu bài tập 1: - 2 HS đọc - Hướng dẫn HS làm bài - Lớp làm nháp - 3 HS lên bảng làm. a. 605,26 + 217,3 = 822, 56 - GV cùng HS nhận xét, trao đổi và chốt bài đúng b. 800,56 - 384,48 = 416,08 c. 16,39 + 5,25 - 10,3 - Em hãy nêu lại cách cộng (trừ ) hai số thập phân và nhiều số thập phân với nhau ? = 21,64 - 10,3 = 11,34 - HS nêu Bài 2: Đọc yêu cầu của bài 2. - 1 HS đọc Muốn tìm số hạng chưa biết (số bị trừ) ta làm thế nào ? - HS nêu - Tổ chức HS tự làm bài vào nháp - Lớp làm bài, 2 HS chữa a. x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x - 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b. x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 - 2,7 x = 10,9 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài - 1, 2 em đọc - Tổ chức HS tự làm bài vào nháp - HS làm bài vào nháp 2 HS chữa a. 12,45 + 6,98 + 7,55 - Tổ chức HS chữa bài = (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 - GV cùng HS nhận xét chốt bài đúng = 26,98 - Muốn tính bằng cách thuận tiện nhất ta làm như thế nào ? b. 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 + 11,27) = 42,37 - 40 - Em đã áp dụng tính chất nào để tính thuận tiện nhất = 2,37 - Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp - Đưa về dạng 1 số trừ đi 1 tổng Bài 4: Đọc yêu cầu của bài 4 - 1,2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài 4 - Bài to
File đính kèm:
- Tuan 11.doc