Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Chào cờ Theo liên đội Tiết 2 Tập đọc Mùa thảo quả I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 2. Kĩ năng: đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.Trả lời được các câu hỏi SGK. 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quý và bảo vệ rừng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trang 113 SGK III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: Sĩ số + Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. ( Tranh SGK ) 3.2. Hướng dẫn luyện đọc . - Đọc toàn bài - 1 HS khá đọc toàn bài - Tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc chung. - Chia đoạn: 3 đoạn - Nghe, quan sát tranh Đoạn 1: Từ đầu -> nếp khăn Đoạn 2: đến không gian Đoạn 3: còn lại - Đọc đoạn nối tiếp - Rèn phát âm cho HS + Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ. + Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp - 1 HS đọc chú giải, giải nghĩa và mở rộng thêm từ + Lướt thướt: di chuyển nhẹ nhàng uyển chuyển. + Quyến: gắn bó, không rời + Mưa rây bụi: mưa từng hạt nhỏ li ti như bụi phấn - Cho HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - 1 em đọc - GV đọc mẫu - HS lắng nghe 3.3. Tìm hiểu bài. * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trao đổi với nhau nhóm 2. - Đọc thầm và thảo luận nhóm 2 - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi hương rủi theo trườn núi, lan vào những thôn xóm toả khắp nói không gian, gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm. Hương thơm ủ trong nếp áo, nếp khăn, của người đi rừng về. - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - Đoạn đầu có từ hương và từ thơm được lặp lại nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh hương đậm, ngọt lựng nồng nàn có sức lan toả mạnh, rộng và rất xa. - Câu thứ hai có nhiều dấu phẩy. Liên tiếp ba câu ngắn, đặc biệt gợi tả hương thơm của thảo quả. * HS đọc thầm đoạn 2. - 1 HS đọc - Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh. - Qua môt năm cây đã lớn cao tới bụng người . Một năm sau nữa thảo quả đâm theo 2 nhánh mới từ một thân lẻ. Thoáng cái thảo quả sầm uất từng khóm râm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian * Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? - Hoa nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ -Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? - Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả chín đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm rừng như có lửa hắt lên từ đáy rừng. - Tác giả đã miêu tẩ được mầu đỏ đặc biệt của thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. Cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ. - Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. - HS nêu, NX góp ý. - Vài HS đọc. 3. 4. Luyện đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc - Chúng ta nên đọc bài này ntn? - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. - Nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, đậm ấp ủ, chín nục, ngây ngất, kì lạ, mạnh mẽ, thoáng cái, đột ngột, rực lửa, lan toả, vươn ngọn, xoè lá, chứa lửa, chứa nắng, hắt lên say ngây, ấm nóng, nhấp nhô vui mắt - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - GV đọc mẫu - HS lắng nghe - GV hướng dẫn gạch chân những từ cần nhấn giọng. - HS lấy bút chì gạch chân: đã vào mùa, lướt thướt, quyển ngọt lựng, thơm nồng, thơm thơm, thơm, đậm ủ ấp. - Luyện đọc theo cặp - Cặp đôi luyện đọc - Đọc diễn cảm - Đọc cá nhân, nhóm - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt. - Tuỳ HS 4. Củng cố : - Đọc bài này em cảm nhận được điều gì? A. Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. B. Thảo quả là loài cây đặc biệt, có hương thơm không giống bất kì loài quả nào. C. Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ cuả thảo quả. - GV tổng kết tiết học 5. Dăn dò: - Về nhà chuẩn bị bài: Hành trình của bày ong. Tiết 3 Toán Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. 2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Làm được BT 1; 2; HS khá làm được hết các BT. 3. Thái độ; - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng: - GV: - HS: Bảng con. III. Hoạt động dậy học 1. ổn định: Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép nhân: - 2 HS lên bảng thực hiện 45,6 x 8 125,8 x 23 45,6 125,8 8 23 364,8 3774 25,6 2893,4 - GV cùng HS nhận xét, chữa bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 * VD1: Tìm kết qủa của phép nhân - HS thực hiện vào nháp 27,867 x 10 - 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân 27,867 x 10 278,67 - Em có nhận xét gì về dấu phẩy của 27,867 và 278,67? - Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10 tích là 278,67 Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 278,67. Do đó khi tìm tích 27,867 x 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số. - Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể làm ntn? - Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. * VD2: Tìm kết quả của phép nhân 53,286 x 10 =? - HS làm nháp và nêu kết quả. 53,286 x 100 5328,600 Vậy 53,286 x 100 v= 5328,600 - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Từ đó rút ra quy tắc: - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm ntn? - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số. 3.3. Luyện tập Bài tập 1: - đọc yêu cầu của bài tập 1. - 1, 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - Lần lượt HS lên bảng thực hiện. - GV hướng dẫn HS nhận ra dạng bài tập. a, Là phép nhân chỉ có một chữ số ở phần thập phân. a, 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 720 b,c, Gồm các phép tính nhân mà các số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần thập phân. b, 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 c, 5,328 x 10 = 53,28 4,061 x 100 = 406,1 0,894 x 1000 = 894 - Gv nhận xét chung chốt đúng Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài tập 2 - 2 HS đọc - Em hãy cho biết quan hệ đo giữa đơn vị đo chiều dài m và cm; giữa dm và cm? - HS nêu - HS tự làm vào vở - Lớp làm bài - 2 HS chữa bài 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm Bài tập 3: ( HS khá giỏi) - 2 HS đọc yêu cầu bài ? Bài toán cho biết gì? - 1 can nhựa chứa 10l dầu hoả - 1 l nặng 0,8kg, can rỗng nặng 1,3kg Bài toán hỏi gì? - Can dầu đó cân nặng bao nhiêu kg? - Muốn giải được bài toán này ta cần làm ntn? - Yêu cầu HS làm vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải 10 l dầu hoả cân nặng là: 0,8 x 10 = 8(kg) Cả can đầy dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg - Gv cùng HS nhận xét chốt bài đúng. 4. Củng cố : - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào? 12,06 x 100 = A. 1206 B. 12060. C. 120,6 - Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập Tiết 4 Khoa học Sắt, gang, thép I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số dồ dùng làm từ gang, thép. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng dậy học 1. GV: - Thông tin và hình trang 48, 49 SGK. 2. HS: - Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. III. Hoạt động dậy học 1. ổn định: HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu mục bạn cần biết của bài 22, tre, mây, song - 1 số HS nêu, lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hoạt động 1: Thực hành xử lý các thông tin * Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép. Mục tiêu: Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép, và một tính chất của chúng. * Cách tiến hành. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi - HS thực hiện a, Nguồn gốc - Sắt có ở đâu? + Sắt: Có trong thiên thạch và trong quặng sắt. - Gang có nguồn gốc từ đâu? + Gang: Hợp kim của sắt và các bon - Em hãy nêu nguồn gốc của thép? + Thép: Có ở hợp kim của sắt và các bon (ít các bon hơn gang) và thêm một số chất khác. b, Tính chất - Sắt có tính chất gì? Sắt có tính chất: - Dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập - Có mầu trắng xám, có ánh kim - Gang có tính chất gì? Gang: - Cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi - Thép có tính chất gì? Thép: - Cứng, bền, dẻo - Có loại bị gỉ trong không khí ẩm, có loại không - Gang thép được làm ra từ đâu? + gang thép được làm ra từ quặng sắt - Gang thép có đặc điểm nào giống nhau? - Gang thép đều là hợp kim của sắt và các bon. - Gang thép khác nhau ở điểm nào? + Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành sợi, thép có ít các bon hơn gang và có thêm một vài chất khác nên bền và dẻo hơn gang. -Kết luận: Sắt là kim loại có tính dẻo dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt màu xám có ánh kim. Trong tự nhiên sắt có trong thiên thạch và trong các quặng sắt. Gang cứng giòn không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn và có thêm một vài chát khác nên nó có tính chất cứng bền, dẻo. 3.3. Hoạt động 2: Tác dụng của gang, thép trong đời sống - Tổ chức HS hoạt động theo cặp - HS quan sát - Cho HS quan sát hình minh hoạ 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi. - 6 HS nối tiếp nhau trả lời - Mục tiêu: Sắt là một kim loại dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt , đường sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng thép. Cách bảo quản đồ dùng gang sắt thép có trong gia đình - Cách tiến hành - Học sinh trình bày H1: đường ray xe lửa được làn từ thép hoặc hợp kim của sắt. H2: Ngôi nhà có lan can được làm bằng thép H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng H4: Nồi được làm bằng gang H5: Dao, kéo, cuộn dây thép chúng được làm bằng thép H6: Cờ lê, mỏ lết được làm từ sắt thép - Em hãy kể tên các dụng cụ máy móc và đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà em biết. - cày, cuốc chảo -Nếu cách bảo quản những đồ dùng bằng, gang sắt thép có trong nhà bạn - Khi dùng xong chúng ta cần rửa sạch, để ráo nước rồi mới vất đi, để ở nơi khô ráo -GV giảng và kết luận: Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang thép trong gia đình vì chúng giòn và dễ vỡ. 4. Củng cố : - Gọi HS nêu mục cần biết - Nhận xét tiết học 5. Dăn dò: - Về nhà chuẩn bị bài 24 Tiết 5 Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". 2. Kĩ năng: - Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý dân tộc, yêu nước. II. Đồ dùng dậy học - GV+HS: Hình trong SGK III. Hoạt động dậy học 1. ổn định: HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu ghi nhớ của bài 11 - 1 số HS nêu, lớp nhận xét - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng tám - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 - Nhóm 2 thảo luận - Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945 nước ta trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc. - Nước ta trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc , tình thế vô cùng cấp bách nguy hiểm. Vì: Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn tưởng như không vượt qua nổi. - Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn nguy hiểm gì? - Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, ngoại xâm nội phản đe doạ nền độc lập - Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc? - Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm, chúng có thể làm cho dân tộc ta suy yếu, mất nước - Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra. - Chắc chắn nước ta không thể phát triển được, nhân dân ta ngu dốt như thế chúng ta khó mà giữ được chính quyền 3.3. Hoạt động 2: Công cuộc đẩy lùi giặc đói và giặc dốt - Tổ chức HS quan sát hình 2, 3 SGK và nêu nội dung của các hình ảnh? - HS thực hiện H2: Chụp ảnh nhân dân đang quyên góp gạo. H3: Lớp học bình dân học vụ - Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo. Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? - Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi cả nước lập “hũ gạo cứu đói” ngày đồng tâ,, 10 ngày nhịn ăn một bữa, thực hiện khâu hiện ở không một tấc đất bỏ hoang “gây quy độc lập” “quỹ đảm phụ quốc phồng tuần lễ vàng” - Phong trào chống giặc dốt được phát động rộng khắp, trường học được mở thêm, trẻ em nghèo được cắp sách đến trường. - Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản - Tranh thủ thời gian hoà hoãn, tăng cường lực lượng. 3.4. Hoạt động 3: ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - ý nghĩa của việc vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc - Nhân dân ta vượt qua tình thế nguy hiểm đã làm cho nhân dân tin tưởng hơn vào đường lối lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ thể hiện lòng đoàn kết quyết tâm chiến thắng, thể hiện sức mạnh của dân tộc, ý thức bảo vệ độc lập, xây dựng đất nước, từ đó dần tạo chớnc ta có thế và lực mạnh hơn vững bước trên con đường xây dựng đất nước. - Chỉ trong thời gian ngắn nhân dân ta đã làm được những việc phi thường chứng tỏ điều gì? Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lập biển Quyết chí ắt làm lên - Khi lãnh đạo cách mạng nước ta vượt qua cơn hiểm nghèo uy tín của Đảng và Bác Hồ ra sao? - Đó làmột sự trân trọng, tạo ra sức mạnh đoàn kết toàn dân, uy tín của Đảng và Bác Hồ được nâng lên. Nhân dân ta tin tưởng đi theo đường lối của Đảng và Bác Hồ, các nước khác nhìn vào thấy thán phục. - GV giảng và kết luận Đảng và Bác Hồ kêu gọi nhân dân người biết thì dậy người chưa biết, người biết nhiều thì dậy người biết ít, toàn dân thi đua học tập 4. Củng cố : - Nêu phần ghi nhớ - Nhận xét tiết học: 5. Dặn dò: - về nhà chuẩn bị bài sau. Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước. _________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Nghỉ theo định mức tổ trưởng ______________________________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Tập đọc Hành trình của bầy ong (Trang 117) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nội dung: Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời . 2.Kỹ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ của bài. 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vên những con vật có ích. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Tranh minh hoạ SGK. 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức(1p) Hát 2.Kiểm tra bài cũ:(4p) - Cho HS đọc bài Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi.Nêu nội dung chính của bài (Vẻ đẹp và sinh sôi của rừng thảo quả) - GV nhận xét- cho điểm. 3.Bài mới: 3.1: . Giới thiệu bài. 3.2: Luyện đọc - Gọi HS khá đọc toàn bài. GV HD TT ND và giọng đọc; Chia đoạn:(4 đoạn) - Cho đọc nối tiếp đoạn (3lượt). - Cho đọc luyện đọc theo nhóm. Đại dịên các nhóm thi đọc -GV : đọc mẫu. 3.3: Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm cả bài và trao đổi với nhau nhóm 2 và trả lời câu hỏi. CH :Những chi tiết nào nói lên hành trình vô tận của bầy ong ? GV :Hành trình của bầy ong là là vô cùng vô tận của không gian. Ông miệt mài bay đến trọn đời, con nọ nối tiếp con kia, nên cuộc hành trình là vô tận không bao giờ kết thúc. CH: Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào? CH: Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? CH: Em hiểu câu thơ đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào như thế nào? CH: Qua hai dòng thơ cuối bài tác giả muốn nói gì về công việc của bầy ong? CH: Em hãy nêu nội dung chính của bài? Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm - GV : hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 3- 4. - Cho HS: đọc diễn cảm theo nhóm. tự học thuộc lòng. luyện đọc theo nhóm, cá nhân. thi đọc diễn cảm HTL. - GV: nhận xét tuyên dương 4. Củng cố:(2p) : GV nhắc lại nội dung bài. GD HS chăm chỉ học tập , bảo vệ con vật có ích. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p) - Dặn học sinh luyện đọc lại bài và tiếp tục HTL 2 khổ thơ cuối Chuẩn bị bài sau: “Người gác rừng tí hon.’’ - HS đọc bài Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi.Nêu nội dung chính của bài (Vẻ đẹp và sinh sôi của rừng thảo quả) - 1 Hs đọc, lớp dọc thầm. - HS lắng nghe. - Đoạn 1:từ đầu - mở ra sắc màu. - Đoạn 2: Tiếp - không tên. - Đoạn 3: Tiếp - vào mật thơm. - Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc. - 3 em đọc, NX ĐG. - HS nghe - Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. - Bầy ong đến tìm mật ở đảo xa, rừng sâu, biển xa. - Những nơi ong đến đều có vẻ đẹp của các loài hoa: Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. - Câu thơ đã nói đến bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hơng vị ngọt ngào cho cuộc đời. - Tác giả muốn ca ngợi công việc của bầy ong. Bầy ong mang lại những giọt mật cho con người để con ngời cảm nhận đợc những mùa hoa đã tàn phai còn lại trong mật ong. * Nội dung : Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời . - HS theo dõi - .HS: đọc diễn cảm theo nhóm. HS: tự học thuộc lòng. HS: luyện đọc theo nhóm, cá nhân. HS: thi đọc diễn cảm HTL. - 1 em nêu ND bài __________________________________________ Tiết 2 Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả NGƯỜI (Trang 119) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người ( ND ghi nhớ) 2. Kỹ năng: Lập một dàn ý chi tiết miêu tả một người thân trong gia đình. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Tranh SGK 2. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lá đơn đã làm ở tiết trước 3.Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài: 3.2:Phần nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập , cả lớp đọc thầm. - Cho HS: quan sát tranh Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi. CH:Anh thanh niên này có đặc điểm gì nổi bật? CH: Cấu tạo của bài văn Hạng A Cháng gồm những phần nào? CH: Tác giả giới thiệu bằng cách nào? CH: Thân bài bắt đầu từ đâu và tác giả miêu tả Hạng A Cháng ra sao? CH: Phần kết bài thế nào? CH: Qua bài văn Hạng A Cháng em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người? - Cho HS: trả lời GV nhận xét bổ sung. - Gọi HS nhắc lại. Cho HS: đọc ghi nhớ. 3. 3: Luyện tập - Cho HS: đọc yêu cầu của bài tập 1 - CH: Em định tả ai? - CH: Phần mở bài em nêu những gì? - CH:Em cần tả được những gì về con người đó trong thân bài? CH:Phần kết bài em nêu được những gì? - Cho HS: làm bài tập (GV giúp đỡ HS yếu) - Cho HS: trình bày dàn ý của mình. - GV:cùng HS nhận xét, sửa chữa . GV: đọc 1 bài văn mẫu. 4. Củng cố:(2p) HS nhắc cấu tạo của bài văn tả người. GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:(1p) : Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - HS TH - HS QS và thảo luận CH trả lời: - Anh thanh niên này nhìn thân hình khoẻ đẹp, bắp tay, bắp chân rắn như chắc gụ... - Bài văn Hạng A Cháng gồm : 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài. - Mở bài: giới thiệu người định tả. Từ nhìn thân hình ... khoẻ quá! đẹp quá! Tác giả giới thiệu về Hạng A Cháng. - Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen ngợi về thân hình khoẻ mạnh của Hạng A Cháng. - Thân bài bắt đầu từ câu văn: + Miêu tả hình dáng của Hạng A Cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn chắc nh trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng, khi đẽo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận . +Hoạt động và tính tình: lao động, cần cù, chăm chỉ và say mê, giỏi tập trung cao đọ đến mức chăm chắm vào công việc. - Nêu cảm nghĩ về người được tả: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ. - Bài văn tả người gồm có 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu người định tả. + Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động của người đó. +Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người định tả. *Ghi nhớ: Bài văn tả người thường về người được tả. - 1 HS TH Bài tập: - ( bố , mẹ, ông, bà...) - Giới thiệu về người định tả. - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, mắt má, chân tay, dáng đi, cách nói, ăn mặc... + Tả tính tình : những thói quen của ngời đó trong cuộc sống, người đó khi làm, thái độ với mọi người xung quanh, tả những việc người đó hay làm... - Em cần nêu tình cảm nghĩ của em đối với người đó. Tiết 3 Toỏn NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN (Trang:58) I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: Biết nhõn một số thập phõn với một số thập phõn. Phộp nhõn hai số thập phõn cú tớnh chất giao hoỏn. 2. Kỹ năng: Á dụng làm được BT 1 ( a, b); BT2; HS khỏ làm được hết cỏc bài tập. 3. Thỏi độ: - Có ý thức học tập II. Đồ dùng dạy- học: 1. GV: Bảng nhóm cho bài 3 2. HS nháp, bảng con, phấn. III. Cỏc hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: Cho HS hỏt 2. Kiểm tra bài cũ:(3p) - 2 học sinh làm BT2 (ý c,d) - 1 học sinh nờu quy tắc nhõn 1 số thập phõn với 10, 100, 1000, - NXĐG 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Vớ dụ a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 6,4 x 4,8 = ? (m2) -Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả -GV hướng dẫn đặt tính rồi tính: 6,4 x 4,8 512 256 30,72 m2 -Nêu cách nhân một số thập phân với 1 STP? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 4,75 x 1,3 1425 475 6,175 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK. - HS TH - HS TH 3.3. Luyện tập: *Bài tập 1 (59): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (59): Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp. -Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét *Bài tập 3 (59): HS khá -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng gắn bài làm. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. 4. Củng cố:(2p) - 1 học sinh nờu lại quy tắc nhõn một số thập phõn với một số thập phõn. - Giỏo viờn củng cố bài, nhận xột giờ học 5. Dặn dò: (1p) - Dặn học sinh học về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập” *Kết quả: a) 38,7 b) 108,875 c) 1,128 d) 35,217 *Kết quả: a x b = 9,912 và 8,235 b x a = 9,912 và 8,235 -Nhận xét: a x b = b x a - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở và 1 HS làm trên bảng nhóm. *Bài giải: Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04m và131,208m2 - 1 học sinh nờu lại quy tắc nhõn một số thập phõn với một số thập phõn Tiếng anh do gv chuyên dạy ____________________________________________________________ Tiết 5 Chính tả (nghe – viết) Mùa thảo quả I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Phân biệt các tiếng có âm đầu là s/x . 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả. II. Đồ dùng: 1. GV: 2. HS: III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Tìm các từ láy tả âm thanh có âm cuối ng. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn học sinh viết bài a, Tìm hiểu nội dung bài - Gọi 1 HS đọc đoạn văn - Lớp chú ý nghe. - Em hãy nêu nội dung của đoạn văn? - Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy ra, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và vẻ đẹp đặc biệt. b, Hướng dẫn viết từ khó -HS nêu. - Yêu cầu HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả - VD: Sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS lên bảng viết, lớp viết nháp c, Viết chính tả. - Trước khi viết chính tả đoạn này chúng ta cần chú ý điều gì? - HS nêu - GV đọc trước đoạn một lần. - HS nghe - Gv đọc cho HS viết tốc độ vừa phải - Một câu đọc 3 lần - Nghe đọc và viết bài d, Soát lỗi và chấm bài - Đọc lại toàn bộ bài - HS tự soát lỗi theo GV đọc - Thu và chấm bài - 5 – bài - Nhận xét bài của HS 3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu cảu bài tập - HS đọc thành tiếng trước lớp - Yêu cầu HS làm bài tập theo hình thức tổ chức trò chơi tiếp sức - HS chơi trò chơi: 4 đội chơi mỗi đội 4 HS. - GV nhận xét và cùng đánh giá nhóm nào nhanh và tìm được nhiều thì thắng nhưng phải đúng Sổ-xổ Sơ-xơ Su-xu Sứ-xứ Sổ sách Sơ sài Su su Bát sứ Sổ số Xơ múi Đồng xu Xứ sở Vắt sổ Sơ lược Su hào đồ sứ Xổ lồng Xơ mít Xu nịnh Tứ sứ Sổ mũi Sơ qua Cao su Sứ giả Xổ chăn Xơ xác Xu thời Cây sứ Cửa sổ Xứ đạo Chạy xổ ra Bài tập 3 a: - Yêu cầu HS đọc bà
File đính kèm:
- Tuan 12.doc