Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc36 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Chào cờ
lớp trực tuần nhận xét.
_______________________________________________
Tập đọc
Người gác rừng tí hon
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa: biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 
2. Kĩ năng:
- đọc diễn càm bài văn với lời kể chận rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3b.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ rừng.
Rèn kĩ năng số:
- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.
( hiểu trường hợp nào cần lập biờn bản, trường hợp nào khụng cần lập biờn bản).
- Tư duy phờ phỏn. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 124 SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: - Sĩ số, hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng 2 đoạn cuối bài "Hành trình của bầy ong" 
- 2 HS đọc, lớp nhận xét
- Nêu nội dung chính của bài 
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
- Nghe, quan sát tranh
3.2. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài 
- Tóm tắt nội dung, nêu giọng đọc chung: đọc diễn càm bài văn với lời kể chận rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- 1 HS khá đọc toàn bài
- Theo dõi
- Chia đoạn: 3 đoạn 
- Đoạn 1 từ đầu -> ra bìa rừng chưa
- Đoạn 2 tiếp -> Thu gõ lại
- Đoạn 3: Còn lại 
- Gv sửa lỗi phát âm cho HS
- 3 HS đọc đoạn 1 lần 
- Hướng dẫn ngắt nghỉ
- Đọc lần 2
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc đoạn 1.
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe 
3.3. Tìm hiểu bài 
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm 
- Ba của em bé làm nghề gì ? 
- Ba của em bé làm nghề gác rừng 
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ?
- Bạn nhỏ đã phát hiện có nốt chân người lớn hằn trên đất lạ, lần theo dấu chân ấy bạn đã phát hiện hơn 10 cây gỗ to cộ đã bị chặt thành từng khúc dài 
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
ý 1: Bạn nhỏ có ý thức bảo vệ rừng 
- 1 HS đọc đoạn 2
- Lớp đọc thầm 
- Chio tiết nào chứng tỏ bạn nhỏ là người rất thông minh, dũng cảm ?
- Phát hiện ra hai tên trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. Sau đó phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm
- ý đoạn 2 nói nên điều gì ?
ý 2: Sự thông minh dũng cảm của bạn nhỏ
- Đọc thầm đoạn 3 
- Trao đổi nhóm 2
- Vì sao bạn nhỏ lại tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
- Vì bạn nhỏ rất yêu rừng sợ rừng bị tàn phá 
- Em có nhận xét gì về bạn nhỏ ?
- Bạn nhỏ có ý thức như một người công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của quốc gia 
+ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo 
+ Sự bình tĩnh, thông minh và khéo xử lý tình huống bất ngờ 
- Đoạn 3 nói lên điều gì ?
ý 3: Tinh thần trách nhiệm của một công dân bé nhỏ.
- Em hãy nêu nội dung chính của bài 
Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
3.4. Luyện đọc diễn cảm 
- Đọc nối tiếp bài 
- 3 HS đọc bài 
- Chúng ta nên đọc bài này như thế nào ? 
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi nhanh và hồi hộp hơn ở cả đoạn kể về sự mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. Chuyển giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật
+ Lời câu bé: băn khoăn 
+ Câu hỏi kẻ trộm: Thì thào bí mật.
+ Chú công an: Giọng rắn rỏi trang nghiêm
+ Lời khen của chú công an: Vui vẻ 
Nhấn giọng ở các từ: loanh quanh, thắc mắc, đâu có, bàn bạc lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, bành bạch, loay hoay, quả là dũng cảm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 
- GV đọc mẫu 
- HD HS nhấn giọng ở các từ 
- Lửa đốt, bành bạch loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm
- Lớp chú ý
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm 
- Cá nhân thi đọc.
- GV cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt
4. Củng cố: 
* Tác giả muốn nhắn gửi với chúng ta điều gì?
a. Hãy học tập gương bạn nhỏ. 
b. Hãy luôn có ý thức bảo vệ rừng và thiên nhiên.
c. Hãy báo cho công an khi có hành động phá hoại rừng.
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài : Trồng rừng ngập mặn 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Biết nhận một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
2. Kĩ năng:
- áp dụng làm được bài 1, 2, 4a SGK.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II. Đồ dung:
1. GV: - Bảng nhóm
2. HS:
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định: Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn công (trừ, nhân, chia) số thập phân ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới 
- Hs nêu
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện tập 
*Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài Bảng
- 1,2 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
- Tổ chức HS tự làm bài vào nháp 
- 3 HS lên bảng chữa bài 
- Đặt tính rồi tính 
- GV cùng HS trao đổi nhận xét, chốt đúng .
375,86
 29,05
80,475
 26,827
48,16
x 3,4
404,91
 53,648
19264
 14448
163,744
- Muốn cộng, trừ, nhân 2 số thập phân ta làm như thế nào ?
- HS nêu 
*.Bài tập 2: Miệng
- HS đọc bài 
Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000 ?
- HS chú ý: Cách dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1, 2, 3 chữ số 
- HS tự thực hiện tính nhẩm bài vào nháp và nêu kết quả đúng 
- Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét 
a. 78,29 x 10 = 782,9
 78,29 x 0,1 = 7,829
b. 265, 307 x 100 = 26530,7 
 265,307 x 0,1 = 7,829 
C. 0,68 x 10 = 6,8 
 0,68 x 0,1 = 0,068 
*Bài tập 3: ( Dành cho HS giỏi làm bảng nhóm) 
- 1,2 đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
Bài toán cho biết gì? 
- Mua 5 kg đường phải trả 38500 đồng 
- Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền.
- Muốn giải được bài toán này ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
- Lớp làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm 
- GV cùng HS nhận xét chốt đúng
* Bài tập 4 
- Gv nêu bài tập
- Hướng dẫn cách làm bài
- Chữa bài
- Bài giải: Như SGV 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, 1 HS lên chữa
- Nhận xét, góp ý
a
b
c
(a+b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36
Nhận xét (a + b) x c = a x c + b x c
4. Củng cố 
- Nhăc lại nội dung cần nhớ.
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Khoa học
Nhôm
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết một số tính chất của nhôm.
2. Kĩ năng:
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng làm bằng nhôm
- Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức bảo quản đồ dùng bàng nhôm tránh bị han, bị ăn mòn.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV:- Hình và thông tin trang 52, 53 (SGK)
- Một số đồ dùng bằng nhôm: Thìa, mắc áo ( GV + HS sưu tầm)
2. HS: VBT
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn địn: Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu mục bạn cần biết - 3,4 HS nêu, lớp nhận xét ở bài 24! 
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 1: làm việc với các thông tin tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được.
* Mục tiêu: Kẻ được một số dụng cụ máy móc, đồ dùng làm bằng nhôm.
* Cách tién hành
- Tổ chức HS trao đổi nhóm 4
- Nhóm 4 trao đổi 
- Yêu cầu các nhóm kể tên các đồ dùng bằng nhôm, màu sắc, độ cứng,
- Nhóm trưởng điều khiển, thư kí ghi 
- Trình bày 
- Đại diện nhóm nêu kết quả, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung ( cho các bạn xem vật thật nếu có)
- GV giảng và kết luận. Các đồ vật dùng bằng nhôm đều nhẹ có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt, bằng đồng 
3.3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm 
* Cách tiến hành:
- GVyêu cầu HS làm VBT.
- HS đọc các thông tin ở mục thực hành trang 53 SGK và ghi lại vào VBT bài tập 2.
- Trình bày 
- Lần lượt HS nêu miệng 
- GV cùng HS nhận xét, chốt đúng 
- Nguồn gốc
- Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm 
- Nhôm có tình chất gì ?
- Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim nhẹ hơn sắt và đồng có thể kéo dài thành sợi, dát mỏng, nhôm có tính chất dẫn điện dẫn nhiệt tốt
- Nhôm không bị gỉ. Tuy nhiên một số axit có thể ăn mòn nhôm
- GV giảng và kết luận: Nhôm là một kim loại. Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên sử dụng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị axit ăn mòn 
4. Củng cố 
- HS đọc mục bạn cần biết 
- Nhận xét tiết học 
5. Dăn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau ( mang vài viên đá vôi, đá cuôi, dấm gạo hoặc chanh, sự tầm các tranh, ảnh về đá vôi như ảnh vinh hạ long .)
Lịch sử
Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
2. Kĩ năng:
- Kể lại được tinh thần chống Pháp của nhân dân ta ở Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý độc lập, tự do.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng tám ?
- Hs hát tập thể.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét 
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và dốt 
- 2 HS nêu, lớp nhận xét 
- Giáo viên nhận xét chung ghi điểm 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám 
- Sau cách mạng thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì ?
 Quay lại nước ta đánh chiếm Sài Gòn, Hà Nội, Hải Phòng, đe doạ đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng 
- Những việc làm của chúng đã thể hiện điều gì ?
- Chúng quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa 
- Trước tình hình đó Đảng chính phủ ta phải làm gì ?
. Nhân dân ta không còn con đường nào khác phải cầm súng đứng lên chiến đấu bảo vệ nền độc lập cho dân tộc.
3.3. Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM
- Yêu cầu học sinh đọc thầm SGK từ Đêm 18nô lệ 
- HS đọc thầm 
- Đảng và chính phủ ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến khi nào ?
- Đêm 18 rạng 19 - 12 - 1946 . Đảng và chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân pháp.
- Ngày 20 - 12 - 1946 sự kiện gì xảy ra?
- Ngày 20 - 12 - 1946 Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Đọc lời kêu gọi của Bác 
- 1,2 HS đọc 
- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì ?
- Tinh thần quyết tâm chiến đầu hi sinh vì độc lập tự do của nhân dân ta. 
- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ điều đó ?
- Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước. 
3.4. Hoạt động 3: Tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh 
- Tổ chức HS hoạt động nhóm 
- Hoạt động 4. 
- Đọc SGK, tình hình hoạ thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng ?
- Trình bày 
- Đại diện từng nhóm thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, kết luận 
- Tại phố Mai Hắc Đế nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế, dựng chiến luỹ trên đường phố ngăn cản quân Pháp cuối năm 1946. 
- Quân dân Hà Nội chiến đấu giám quân địch gần 2 tháng có ý nghĩa gì ? 
. Bảo vệ cho hàng vạn đồng bào và chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến. 
- Hình 2 chụp cảnh gì ? Thể hiện điều gì ? 
 chiến sĩ đang ôm bom 3 càng sẵn sàng lao vào quân địch. Qua đó cho thấy tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội. 
- ở địa phương nhân dân chiến đấu như thế nào ?
- Trên cả nước cuộc chiến đầu diễn ra ác liệt, nhân dân kháng chiến lâu dài với niềm tin kháng chiến nhất định thắng lợi.
4. Củng cố 
* Thời gian bắt đầu cuộc kháng chiến chông thực dân Pháp là:
a. Ngày 23-9-1945
b. Ngày 23-11-1946
c. Ngày 19-12-1946
d. Ngày 20-12-1946.
- Nhận xét tiết học. 
5. dặn dò.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Nghỉ theo định mức tổ trưởng
__________________________________________________
Thứ tư gày 23 tháng 11 năm 2011 
Tiết 1: Tập đọc
$26: trồng rừng ngập mặn
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu nội dung bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn, tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc diễn cảm lưu loát, với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
3. Thái độ: 
- có ý thức bảo vệ rừng nối chung.
II .Đồ dùng dạy – học :
1- GV: Tranh minh hoạ trang 129 SGK
	 Bản đồ Địa lí Việt Nam.
2. HS: Sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Người gác rừng tí hon.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- TT ND và HD giọng đọc; Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
+Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn.
( Bản đồ- Gv chỉ các tỉnh)
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
3 em TH
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe
-Đoạn 1: Từ đầu đến sóng lớn
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Cồn Mờ (Nam Định)
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc trong nhóm
- 1HS khá đọc
- hs nghe
-Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình...
-Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không còn..
+)Nguyên nhân, hậu quả của việc phá rừng 
-Vì các tỉnh này làm tôt công tác tuyện truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của
- Cà Mau, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An,
+) Thành tích khôi phục rừng ngập mặn.
-Đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển ; tăng thu nhập cho người dân
+)Tác dụng của rừng ngập mặn khi được
-HS nêu.
- Nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn, tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 4-Củng cố:
- Hệ thống bài và GD HS bảo vệ rừng ở tại địa phương,
- GV nhận xét giờ học.
5. dặn dò: Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập tả người .
(Tả ngoại hình)
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức: Xác định được những chi tiết tả ngoại hình của các nhân vật trong bài văn mẫu. Thấy được mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của các nhân vật với nhau và với tính cách của nhân vật.
 2. Kĩ năng: Lập dàn ý cho một bài văn miêu tả người thường gặp.
 3. Thái độ: HS ý thức say mê học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
1- GV : Bảng phụ viết sẵn dàn ý .
2. HS: sgk, vbt
III . Các hoạt động dạy - học :
 1.ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
 3 . Bài mới :
3.1: Giới thiệu bài
3.2: Hướng dẫn luyện tập
- GV: Chia nhóm , giao bài tập .
- CH: Đoạn một tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
- CH :Tóm tắt các chi tiết đựoc miêu tả ở từng câu ?
- CH :Các chi tiết đó có quan hệ với nhau như thế nào?
- CH : Đoạn 2 còn tả những gì về đặc điểm ngoại hình của bà?
- CH : Các đặc điểm đó có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?
- GV : nhận xét .
- CH :Đoạn văn tả những đặc điểm nào của bạn Thắng?
- CH: Những đặc điểm ấy cho biết gì về tính tình của bạn Thắng?
- CH: Khi tả ngoại hình nhân vật cần lưu ý điều gì?
- GV: Gợi ý cho HS cách làm.
- HS: Viết dàn ý vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS trình bày dàn ý 
- GV: cùng HS nhận xét, sửa chữa ghi bảng phụ một dàn bài mẫu.
Bài 1 (130 ) : Chọn làm một trong hai bài tập sau:
- HS:1 HS đọc lại yêu cầu của bài và nội dung của bài tập 
- HS: Thảo luận nhóm 4.
- HS: Báo cáo kết quả bài làm
a) Tả mái tóc của người bà qua mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé.
+ Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh chấu để chải đầu.
+ Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài, kì lạ,.
+ Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác .
- Các chi tiết đó có quan hệ với nhau chặt chẽ chi tiết sau làm rõ cho chi tiết trước.
- Đoạn 2: tả giọng nói, đôi mắt của bà.
+ Câu 1: Tả đặc điểm chung của giọng nói: +Câu 2: Tả tác động của giọng nói vào tâm hồn cậu bé. 
+ Câu 3: Tả sự thay đổi đôi mắt của bà khi mỉm cười .
+ Câu 4: Tả khuôn mặt của bà 
- Các đặc điểm ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà: dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời lạc quan.
b) Chú bé vùng biển.
- Đoạn văn tả thân hình, ngực, bụng, tay, đùi mắt, miệng trán của bạn Thắng.
- Những đặc điểm ấy cho biết Thắng là một cậu bé thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.
- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ sung cho nhau , khắc hoạ được tính cách của nhân vật .
Bài tập 2 (130 ): Lớp dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp.
+Mở bài: Em tả ai?
+ Thân bài: Tả những nét nổi bật của người được tảTả hình dáng bề ngoài Tả tính tình của người đó.
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ, nhận xét của em về người đó.
 4.Củng cố : 
- GV nhận xét giờ học .
- Khen HS có bài văn , đoạn văn hay .
 5. Dặn dò : 
- Về ôn lại bài , chuẩn bị bài viết sau: Luyện tập tả người.
Toán
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
(Trang 63)
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành .
2. Kĩ năng: áp dụng làm được Bt 1, 2, HS khá làm được hết các BT.
3. Thái độ: tích cực trong học tập.
* HS khuyết tật: thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên dạng đơn giản II.Đồ dùng dạy học :
 1- GV : Bảng phụ (HĐ2)
	2. HS: nháp, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học : 
1. ổn định tổ chức (1p) Hát 
2 . Kiểm tra bài cũ: (2p) 1HS
- Tính: ( 6,64 + 3,36) x 5,6 = 10 x 5,6 = 56
- GV nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới:
3.1 : Giới thiệu bài
3.2: Hình thành quy tắc 
- GV: Nêu ví dụ 1 và vẽ sơ đồ trên bảng phụ
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia bằng cách chuyển về phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.
- GV: Hướng dẫn HS đặt tính và tính nư SGK
- GV: Nêu ví dụ 2
- GV :Hướng dẫn HS đặt tính.
- CH : Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên ? 
( SGK/64)
- GV : Ghi bảng.
3.3. Bài tập. 
Bài 1. Đặt tính rồi tính .bảng con
- HS : 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS : Làm vào bảng con.
- GV : Hướng dẫn HS yếu
- GV : Chữa bài.
Bài 2. Tìm x. Vở
- HS : 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV : Nhận xét, đánh giá.
Bài 3. HS khá làm bảng phu, hoặc nháp khi lớp còn làm Bt2.
- HS: 1 HS đọc đầu bài .
2 HS khá bảng phụ, HS còn lại làm vào vở 
- GV: Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố 
- GV nhận xét giờ học .
- Khen HS có cố gắng trong học tập 5. Dặn dò : 
- Về ôn lại bài ,chuẩn bị bài :Luyện tập 
? m
 8,4 m
 8,4 : 4 = ?( m)
đổi : 8,4 m = 84 dm
 84 4
 04 21 ( dm)
 0
 21 dm = 2,1 m
Vậy : 8,4 : 4 = 2,1 (m)
Ví dụ 2 : 72,58 : 19 = ?
 72,58  19 
 15 5 3,82
 0 38
 0
Quy tắc : Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau :
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vao bên phảiphép chia.
- Tiếp tục chia  của số bị chia.
a) 5,28 4 b ) 95, 2 68
 1 2 1,32 27 2 1,4
 08 0
 0
c) 0,36 9 d ) 75,5 2 32
 0 36 0,04 115 2,36
 0 19 2
 0 0
a , x x 3 = 8,4 b , 5 x x = 0,2
 x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5
 x = 2,8 x = 0,05 
Bài giải :
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là : 126,54 : 3 = 42,18 ( km )
 Đáp số : 42,18 km . 
 4. Củng cố (2p)
- GV nhận xét giờ học .
- Khen HS có cố gắng trong học tập .
 5. Dặn dò : (1p)
- Về ôn lại bài ,chuẩn bị bài :Luyện tập 
Anh
do đc anh dạy
__________________________________________________________
Chính tả (nhớ viết)
Hành trình của bày ong
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết viết đúng các từ ngữ có chứa âm đầu s/x .
2. Kĩ năng:
+ Nhớ - viết chính xác, đẹp hai khổ thơ cuối bài 
3. Thái độ:
- Giáo dụ HS tỉ mỉ, nắn nót trong khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV:- Kẻ bảng lớp làm 4 cột như BT 2a.
2. HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết cặp từ chứa s/x 
- HS hát tập thể.
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn viết chính tả 
a. Tìm hiểu nội dung bài 
- Đọc thuộc lòng thành tiếng bài thơ 
- HS đọc thuộc lòng thành tiếng bài thơ trước lớp 
- Qua 2 dòng thơ tác giả cho em biết điều về công việc của loài ong ? Ca ngợi phẩm chất đáng quý bày ong
- Công việc của loài ong rất lớn lao
- Ca ngợi phẩm chất đáng quý của bầy ong cần cù, làm việc, tìm hoa gây mật giữ lại cho con người những mùa hoa tàn phai để lại hương thơm vị ngọt cho đời 
b. Hướng dẫn viết từ khó 
- lớp làm nháp
- GV nhận xét chốt đúng
VD: Rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời,....
- GV hướng dẫn cách trình bày hai khổ thơ 
- HS nghe thực hiện 
c. Viết chính tả 
- HS nhớ viết lại bài cho đúng 
d. Soát lỗi 
- HS lấy bút chì soát lỗi đổi vở chéo cho nhau.
đ. Chấm chữa bài 
- Chấm 4-5 em
- GVNX, chốt lại 
3.3. Luyện tập 
Bài tập 2: GV đọc bài 
- GV nêu đề bài 
- - HS đọc bài 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
- Học sinh làm phần a, 4 HS lên thi làm, HS lớp làm vào VBT.
a.
Sâm xâm
Sương xương
Sưa
xưa
Siêu 
xiêu
Củ sâm
Xâm nhập
Sâm banh
Xâm lược 
Xâm phạm 
Sương gió
Xương tay
Xương trâu
Sương muối
Say sưa
Sửa chữa
Ngày xưa
Xưa nay
Siêu nước 
Xiêu gạo
Bài tập 3: 
- Đọc yêu cầu của bài 
- 2 HS đọc 
- HS làm bài tập vào vở BT, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài.
a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh.
Gặm cả hoàng hôn gặm cả chiều sót lại.
b. Sột soạt gió trên là áo biếc
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
5. Dăn dò:
- Chuẩn bị tiết chính tả tới.
HĐNG
Chủ điểm: “ Hội vui học tập của chúng em ”
I.Mục tiêu:
- Động viên khuyến khích các em tích cực học tập đạt kết quả cao.
- Giáo dục các em ý thức tự giác, chăm chỉ học tập nâng cao thành tích.
II. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nội dung buổi sinh hoạt.
- Bài hát, trò chơi, ô chữ
III. Các hoạt động chính:
1.ổn định tổ chức: 
2. Chào cờ: Hát Quốc ca - Đội ca – Hô đáp khẩu hiệu Đội.
3. Hoạt động chính:	
GV giải thích: Các em ạ buổi sinh hoạt của chúng ta hôm nay rất đặc biệt, rất vui đó là: “ Hội vui học tập” trong buổi sinh hoạt hôm nay các em sẽ được tìm hiểu thêm nhiều điều mới lạ bổ sung cho kho tàng kiến thức của mình, các em có thích không nào?
* Học sinh trả lời câu hỏi:
+ ở trường ở lớp em được học những môn học nào?
Trong những môn học đó em thích học môn học nào nhất? Vì sao?
+ Học môn Tiếng Việt có tác dụng gì? 
Em hãy tìm 3 từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy?
Đạt 3 câu có từ vừa tìm được.
+ Đọc bảng nhân 6, chia 6.
+ Muốn tính chu vi và diện tích của hình chữ nhậtta làm như thế nào? VD minh hoạ?
+ Để xé dán được hình quả cam ta thực hiện qua những bước nào? Cần chú ý điều gì khi dán?
+ Em hãy hát 1 bài hát về chủ đề thày cô giáo:
* Thi đố vui:
- Quả gì to nhất trên đờ
Có biển, có đấ, có trời bao la?
(Quả đất)
Quả gì bận rộn quanh năm
Lúc la lúc lắc, chuyên cần đáng khen?
(Quả lắc đồng hồ)
Cây trên đồng ruộng trấng phau
Khát xuống uống nước giống sâu đen ngòm.
( Bút mực)
* Cho các em giải ô chữ:
Đây chính là tố chất của học sinh trong khi học tập. Ô gồm có 9 chữ cái.
Tuyên dương em giải đúng
T
H
Ô
H
N
I
M
G
N
4. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại buổi hoạt động 
- Nhận xét buổi HĐ
________________________________________________
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
- Biết sử dụng các quan hệ từ phù hợp BT2
- Biết tác dung của quan hệ từ BT3
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ khi làm BT1.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng quan hệ từ khi nói, viết.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng nhóm.
2. HS. VBT
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn viết về đề tài bảo vệ môi trường.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh đọc, lớp nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, trao đổi, chốt đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- HS nêu các mối biểu thị quan hệ của cặp quan hệ từ.
- Học sinh làm bài tập vào VBT, 2 Hs làm bảng nhóm.
- Học sinh nối tiếp nhau báo cáo kết quả, nhận xét bài trên bảng nhóm.
a. Cặp quan hệ nhờ .mà biểu thị quan hệ nguyên nhân, kết quả.
b. Cặp quan hệ không những  mà còn biểu thị quan hệ tăng tiến. 
Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả bài làm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Lớp làm bài vào nháp theo cặp
- Các nhóm học sinh nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
a. Mấy năm qua Vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc