Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc36 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
Chào cờ
Theo Liên đội
________________________________________________
Tiết 2
Tập đọc
Người công dân số một
I. Mục tiờu
1. Kiến thức:
- Hiểu được tõm trạng day dứt, trăn trở tỡm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2 và cõu hỏi 3
2. Kĩ năng:
- Đọc đỳng ngữ điệu văn bản kịch , phõn biệt được lời tỏc giả với lời nhõn vật ( anh Thành, anh Lờ )
- HS giỏi, khỏ phõn vai đọc diễn cảm vở kịch thể hiện được tớnh cỏch nhõn vật.
3. Thỏi độ:
- Giỏo dục cho học sinh lũng yờu nước và tinh thần trỏch nhiệm của một người cụng dõn đối với quờ hương.
II. Đồ dựng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK 
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tờn cỏc chủ điểm đó học trong học kỳ 1
3. Dạy bài mới 
3.1. Giới thiệu bài .- GV giới thiệu chủ điểm " Người cụng dõn ", bài học (Tranh )
3.2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhõn vật , cảnh trớ diễn ra trớch đoạn kịch
- GV đọc diễn cảm trớch đoạn kịch thể hiện tõm trạng khỏc nhau của từng người.
- GV viết lờn bảng cỏc từ :
Phắc - tuya ; Sa - xơ - Lu - Lụ - Ba ; Phỳ Lóng Sa.
H: Em cú thể chia đoạn kịch này thành mấy phần ? 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong phần trớch vở kịch 
- GV kết hợp sửa sai khi HS đọc.
- Giải nghĩa từ mà HS chưa hiểu .
- Yờu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch.
3.3. Tỡm hiểu bài :
- Yờu cầu HS đọc thầm và trả lời cõu hỏi.
- Anh Lờ giỳp anh Thành việc gỡ ?
- Những cõu núi nào của anh Thành cho thấy anh luụn luụn nghĩ tới dõn, tới nước? 
- Cõu chuyện giữa anh Thành và anh Lờ cú ăn nhập với nhau khụng ? 
- Hóy tỡm những chi tiết thể hiện điều đú?
- Giảng: ( Tranh) => Nội dung:
3.4. Đọc diễn cảm:
3 HS đọc đoạn kịch theo cỏch phõn vai: anh Thành anh Lờ, người dẫn chuyện. 
? Nờu giọng đọc của từng nhõn vật ? 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn. kịch tiờu biểu theo cỏch phõn vai đọc từ đầu -> anh cú khi nào nghĩ đến đồng bào khụng?
- GV đọc mẫu đoạn kịch.
- Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố 
- Nờu ý nghĩa của trớch đoạn kịch , giỏo dục HS?
* Vỡ sao cõu chuyện giữa anh Lờ và anh Thành nhiều lỳc khụng ăn nhịp với nhau?
A. Vỡ anh Lờ chie nghĩ đến cụng việc làm ăn của bạn, đến cuộc sống hàng ngày.
B. Vỡ anh Thanh đang mải nghĩ đến việc cứu dõn, cứu nước.
C. Vỡ cả hai lớ do trờn.
- Nhận xột tiết học. 
5 Dặn dũ: 
-Về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn kịch, chuẩn bị bài sau.
- HS nờu
- HS nghe 
- 1 HS đọc lời giới thiệu nhõn vậtt , cảnh trớ ...
- HS chỳ ý nghe.
- Cả lớp luyện đọc
- Chia thành 3 đoạn nhỏ 
+ Đoạn 1 : Từ đầu -> vậy anh vào Sài Gũn làm gỡ ?
+ Đoạn 2 : từ anh Lờ này -> này nữa 
+ Đoạn 3 : Phần cũn lại 
- HS nối tiếp nhau đọc 
- Lần 1. Luyện phỏt õm cho HS
- Lần 2. Giỳp HS hiểu nghĩa từ chỳ giải
- Lần 3. HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bộ đoạn kịch 
- HS đọc thầm trả lời cõu hỏi .
- Tỡm việc làm ở Sài Gũn 
- Chỳng ta là đồng bào cựng mỏu đỏ da vàng. Nhưng ... Anh cú khi nào nghĩ đến đồng bào khụng ? vỡ anh ... Chỳng ta là cụng dõn nước Việt .....
- Cõu chuyện khụng ăn nhập với nhau .
Anh Thành thường khụng trả lời vào cõu hỏi của Anh Lờ rừ nhất là hai lần đối thoại: 
+ Anh Lờ hỏi : Vậy anh vào Sài Gũn này làm gỡ ?
+ Anh Thành đỏp : Anh học trường Sa- xơ - lu lụ - ba ... thỡ ... ờ ... anh là người nước nào?
+ Anh Lờ núi : Nhưng tụi chưa hiểu vỡ sao anh thay đổi ý kiến, khụng định xin việc làm ở Sài Gũn này nữa .
+ Anh Thành trả lời : Vỡ đốn dầu ta khụng sỏng bằng đốn hoa kỳ ...
Nội dung: tõm trạng day dứt, trăn trở tỡm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
- 3 HS đọc phõn vai theo HD của GV.
- HS nờu giọng đọc của từng nhõn vật.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- 1 - 2 HS đọc.
- Từng tốp HS phõn vai luyện đọc.
- 1 vài cặp HS thi đọc diễn cảm. 
_____________________________________________________
Tiết 3
Toán
DIỆN TÍCH HèNH THANG
I. Mục tiờu
1. Kiến thức:
- Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch của hỡnh thang
- Nhớ và biết vận dụng cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang để giải cỏc bài tập cú liờn quan.
2. Kĩ năng:
- Làm cỏc bài tập 1a,2a. HS khỏ giỏi làm thờm phần 1b,2b,3
3. Thỏi độ:
- Giỏo dục HS thờm yờu thớch mụn học.
II. Đồ dựng dạy học:
GV: Hỡnh thang trong bộ đồ dựng.
HS: 
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nờu đặc điểm của hỡnh thang ?
- GV cựng HS nhận xột - cho điểm
3. Dạy bài mới 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang.
? Tớnh diện tớch hỡnh thang ABCD. 
- GV dẫn dắt để HS xỏc định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hỡnh tam giỏc ABM sau đú ghộp lại như hướng dẫn trong SGK để được hỡnh tam giỏc ADK.
- So sỏnh diện tớch hỡnh thang ABCD và hỡnh tam giỏc ADK vừa tạo thành.
- GV gắn hỡnh lờn bảng.
- Gọi HS nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc ADK như trong SGK.
- Rỳt ra cỏch tớnh diện tớch hỡnh thang ? 
- Gọi: S là diện tớch 
 a, b là độ dài của cạnh đỏy.
 h là chiều cao.
? Nờu CT tớnh ? Quy tắc tớnh diện tớch hỡnh thang ?
3.3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nờu đề bài.
- GV yờu cầu HS làm nhỏp.
- 2 em lờn bảng làm bài.
- GV cựng HS chữa bài - cho điểm 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề và nờu yờu cầu đề bài. 
- TT bài tập 1
- Chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Nờu hướng giải bài toỏn 
Gợi ý : Trước hết phải tỡm chiều cao của hỡnh thang, sau đú vận dụng cụng thức tớnh. 
4. Củng cố 
H : Nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thang ?
a = 2,8m b = 1,5m h = 1,6m
S = A. 3,44m B. 34,4m2 C. 3,44m2
- Nhận xột tiết học.
5. Dặn dũ:
-VN học thuộc quy tắc và nhớ cụng thức
- 2-3 HS đứng tại chỗ nờu.
cả lớp chỳ ý nghe - nhận xột .
- HS nghe.
- Thực hành cắt ghộp.
- Bằng nhau.
- HS quan sỏt.
- HS nờu.
- 4-5 HS nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thang như SGK.
- HS nờu :
S = 
( a + b ) x h
 2
- Từ cụng thức HS nờu quy tắc.
- HS nờu yờu cầu bài toỏn 
- HS dựa trực tiếp vào cụng thức giải bài. Tự làm bài, chữa bài .
 Bài giải :
a/ Diện tớch hỡnh thang là:
 ( 12 + 8 ) x 5 
= 50 (cm2 )
 2
 Đỏp số: 50 cm2
b, Diện tớch hỡnh thang là : 
(9,4 + 6,6) x 10,5 
=84(m2 )
 2
 Đỏp số: 84 m2
Bài giải :
a, Diện tớch hỡnh thang 
( 4 +9 ) x 5 
= 32,5 ( cm2 )
 2
 Đỏp số: 32,5 cm2
b/ Diện tớch hỡnh thang là:
( 3 +7 ) x 4 
= 20 ( cm2 )
 2
 Đỏp số: 20 cm2
Bài giải :
Chiều cao của hỡnh thang là :
( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 ( m ) 
Diện tớch của thửa ruộng hỡnh thang là 
(110 +90,2)x100,1 
=10020,01(m2) 
 2
 Đỏp số: 10020,01m2
________________________________________________________ 
Tiết 4
 Khoa học
DUNG DỊCH
I. Mục tiờu
1. Kiến thức:
- Biết tỏch cỏc chất ra khỏi một số dung dich bằng cỏch chưng cất.
2. Kĩ năng:
- Nờu được một số vớ dụ về dung dịch
3. Thỏi độ:
- HS ham thớch học và tỡm hiểu bộ mụn
II. Đồ dựng dạy học:
- Một ớt đường ( Hoặc muối ) nước sụi để nguội, một cốc ( li ) thuỷ tinh thỡa nhỏ cú cỏn dài 
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là hỗn hợp. Nờu VD 
- GV nhận xột cho điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hoạt động 1: 
Thực hành " Tạo ra 1 dung dịch "
- Bước 1: Làm việc theo nhúm. 
GV cho HS làm việc theo nhúm như hướng dẫn SGK.
? Tạo ra một dung dịch đường.
- Nhúm trưởng điều khiển tạo ra một dung dịch đường ( hoặc muối ) tỉ lệ nước và đường do từng nhúm quyết định và ghi vào bảng sau: 
Tờn và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tờn dung dịch và đặc điểm của dung dịch
- Đường kớnh. 
- Nước sụi để nguội. 
- Dung dịch đường. 
- Hỗn hợp chất lỏng và chất rắn bị hoà tan uống cú vị ngọt thơm.
Bước 2: Làm việc cả lớp: 
? Để tạo ra dung dịch cần cú những điều kiện gỡ ? 
? Dung dịch là gỡ ? 
? kể tờn một số dung dịch mà em biết?
- GV kết luận. 
- Muốn tạo ra dung dịch ớt nhất phải cú 2 chất trở lờn , trong đú phải cú một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đú .
- Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phõn bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch 
- Dung dịch muối, dung dịch dấm .....
3.3. Hoạt động 2: Thực hành 
Bước 1: Làm việc theo nhúm. 
- GV giao việc ( như SGK ).
- Quan sỏt giỳp đỡ nhúm yếu. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
? Theo bạn những giọt nước đọng trờn đĩa cú mặn như nước muối trong cốc khụng ? Tại sao ?
? Ta cú thể làm thế nào để tỏch cỏc chất trong dung dịch ?
* GV kết luận.
4. Củng cố 
? Để sản suất ra nước cất dựng trong y tế người ta sử dụng phương phỏp nào? 
? Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta làm cỏch nào ? 
- GV nhận xột tiết học.
5. Dặn dũ: Vờ nhà học bài
- Nhúm trưởng điều khiển : Đọc mục HD thực hành trang 77 SGK và dự đoỏn kết quả thớ nghiệm.
- Những giọt nước đọng trờn đĩa khụng cú vị mặn như nước muối trong cốc. Vỡ chỉ cú hơi nước bốc lờn, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn vẫn cũn lại trong cốc.
- Ta cú thể tỏch cỏc chất trong dung dịch bằng cỏch chưng cất.
- Phương phỏp chưng cất 
- Người ta dẫn nước biển vào cỏc ruộng làm muối dưới ỏnh nắng nước bay hơi cũn lại muối .
___________________________________________________
Tiết 5
Lịch sử
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIấN PHỦ
I. Mục tiờu
1. Kiến thức:
- HS biết:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn cụng; đợt ba ta tấn cụng và tiờu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tõm chỉ huy của địch
+ Ngày 7-5-1954, bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dich kết thỳc thắng lợi.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiờu biểu là anh hựng Phan Đỡnh Giút lấy thõn mỡnh lấp lỗ chõu mai.
2. Kĩ năng:
- Nờu sơ lược diễn biến chiến dịch Điện Biờn Phủ.
- Trỡnh bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biờn Phủ : Là mốc son chúi lọi, gúp phần kết thỳc thắng lợi cuộc khỏng chiến chống thực dõn Phỏp sõm lược.
3. Thỏi độ:
- HS yờu thớch và tỡm hiểu về lịch sử VN.
II. Đồ dựng dạy học:
- Bản đồ hành chớnh VN, lược đồ chớnh dịch.
- Cỏc hỡnh minh hoạ SGK
- HS sưu tầm tranh ảnh về chiến dịch Điện Biờn Phủ 
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra ( Khụng kiểm tra)
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
GV hỏi HS :? ngày mựng 7/5 hàng năm ở nước ta cú lễ kỉ niệm gỡ ?
- Bài học hụm nay chỳng ta tỡm hiểu về "Chiến thắng Điện Biờn Phủ ".
3.2. Hoạt động 1. Tập đoàn cứ điểm Điện Biờn Phủ và õm mưu của giặc Phỏp.
- GV yờu cầu HS đọc SGK và tỡm hiểu hai khỏi niệm: tập đoàn cứ điểm, phỏo đài.
- GV treo bản đồ hành chớnh VN.
- GV nờu một số thụng tin về ĐBP. 
H : Theo em, vỡ sao phỏp lại XD Điện Biờn Phủ thành phỏo đài vững chắc nhất Đụng Dương ?
- HS : Lễ kỉ niệm chiến thắng Điện Biờn Phủ .
- HS đọc chỳ thớch SGK và nờu 2 khỏi niệm GV đưa ra.
- HS lờn chỉ vị trớ của Điện Biờn Phủ. 
- HS lắng nghe + trả lời cõu hỏi.
 - Chỳng õm mưu thu hỳt và tiờu diệt bộ đội chủ lực của ta.
3.3. Hoạt động 2. Chiến dịch Điện Biờn Phủ.
- GV chia nhúm HS giao cho mỗi nhúm thảo luận về một trong cỏc vấn đề sau:
Nhúm 1: Vỡ sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biờn Phủ ? Quõn dõn ta đó chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào ?
Nhúm 2: Ta mở chiến dịch Điện Biờn Phủ gồm mấy đợt tấn cụng? Thuật lại từng đợt tấn cụng đú ?
Nhúm 3: Vỡ sao ta giành thắng lợi trong chiến dịch Điện biờn phủ ? Thắng lợi ĐBP cú ý nghĩa như thế nào ?với lịch sử dõn tộc ta ?
Nhúm 4: Kể về một số tấm gương chiến đấu tiờu biểu trong chiến dịch ĐBP ?
- Giỏo viờn nhận xột kết quả làm việc của cỏc nhúm .
- Mời 1-2 em túm tắt diễn biến chiến dịch Điện Biờn Phủ trờn sơ đồ .
- Nờu nội dung bài học.
4. Củng cố 
*Hỏi : Nờu suy nghĩ của em về hỡnh ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biờn Phủ và hỡnh ảnh lỏ cờ tung bay trờn núc hầm Đờ -Cỏt -Xtơ - Ri.
5 Dặn dũ: GV nhận xột tiết học và giao bài về nhà
- HS chia thành nhúm 4 cựng thảo luận và thống nhất ý kiến trong nhúm .
- Kết quả thảo luận tốt là: 
+ Mựa đụng 1953 tại chiến khu Việt Bắc, Trung ương Đảng và Bỏc Hồ đó họp và nờu quyết tõm ... để kết thỳc khỏng chiến .
+ Ta đó chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao nhất ... 
N2 : trong chiến dịch Điện Biờn Phủ ta mở 3 đợt tấn cụng .
+ Đợt 1 : Mở vào ngày 13/3/1954 tấn cụng vào phớa bắc của Điện Biờn Phủ ở Him Lam , độc lập, Bản kộo sau 5 ngày chiến đấu địch bị tiờu diệt.
+ Đợt 2 : vào ngày 30/3/1954 đồng loạt tấn cụng vào phõn khu trung tõm của địch ở Mường Thanh... 
+ Đợt 3 : Bắt đầu vào ngày 1/5/1954 ta tấn cụng cỏc cứ điểm cũn lại ...chiều 6/5/ 1954 đồi A1 bị cụng phỏ 17 giờ 30 phỳt ngày 7/5/1954 Điện Biờn Phủ thất thủ , ta bắt sống tướng Đờ - ca - Xtơ - ri và bộ chỉ huy của địch.
N3 : ta giành chiến thắng vỡ : 
- Cú đường lối lónh đạo đỳng đắn của Đảng.
- Tinh thần chiến đấu của quõn dõn ta.
- Ta chuẩn bị tối đa cho chiến dịch .
- Ta được sự ủng hộ của bạn bố quốc tế.
+ Chiến thắng Điện Biờn Phủ đó kết thỳc 9 năm khỏng chiến chống Phỏp trường kỳ gian khổ .
N4 : Nhõn vật tiờu biểu như Phan Đỡnh Giút lấy thõn mỡnh lấp lỗ chõu mai, Tụ Vĩnh Diện lấy thõn mỡnh chốn phỏo .
- 1-2 em lờn bảng túm tắt trờn sơ đồ .
____________________________________________________
Thứ ba do ĐC Hoàng Quy dạy
_____________________________________________________
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2012
Tiết 1:
Tập đọc
Đ38:
Người công dân số một (tiếp theo)
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung:Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành
2. Kỹ năng: 
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
3. Thỏi độ: 
- yờu quý và kớnh yờu Bỏc Hồ
II. Đồ dựng dạy học:
1.GV: Tranh SGK
2. HS: Sgk
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Anh Lê giúp Anh Thành việc gì? Kết quả ra sau
- 2 HS lên bảng trả lời
- Em hãy nêu nội dung đoạn kịch phần 1
- GV nhận xét - cho điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Giảng bài
3. 3. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- GV đọc đoạn kịch một lượt 
- Cần đọc lời phân biệt các nhân vật
- Lời anh Thành: hồ hời thể hiện tâm trạng phấn trấn vì sắp được lên đường
- Lời anh Lê: Thể hiện thái độ quan tâm lo lắng cho bạn
- Lời anh Mai điềm tình từng chải
- GV chia đoạn: 2 đoạn
- HS dùng bút chì đánh dấu trong đoạn SGK
+ Đoạn 1: từ đầu -> còn say sóng nữa
+ Đoạn 2: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ
- HS đọc nối tiếp trước lớp (2 lần)
- Luyện đọc những từ dễ sai: la-tút-sơ Tơ-rê-vin (viết bảng)
- giải nghĩa từ: đọc chú giải 
- Từng cặp HS đọc nối tiếp hết bài
- một HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
b. Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc đoạn 1
- Lớp đọc thầm
- Anh thành, anh Lê đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có những gì khác nhau
- Sự khác nhau:
- Anh Lê có tâm lý tự ti, cam chịu cảnh sống nô lê vì cảm thấy mình yếu đuối, trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược
- Anh Thành không cam chịu rất tin tưởng con đường, mình đã chọn ra nước ngoài học cách mứoi để cứu dân cứu nước.
- Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói cử chỉ nào?
- Thể hiện qua lời nói:
+ Lời nói của anh Lê: để giành non sông anh ạ
+ Lời nói của anh Mai làm thân nô lệ người ta
+ sữ có một ngọn đèn khác thể hiện qua cử chỉ
- ý đoạn 1 nói lên điều gì?
- ý 1: Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
- 1 HS đọc đoạn còn lại
- Lớp đọc thầm
- Người công dân số một trong đoạn kịch này là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
- Người công dân số một là Nguyễn Tất Thành. Đó chính là Bác Hồ kính yêu của chúng ta.
- GD HS: Tại sao gọi là Người công dân số Một? 
- Gọi như vậy vì: ý thức của công dân của nước Việt Nam được thức tỉnh rất sớm ở người. Với ý thức này Bác đã đi tìm đường cứu nước lãnh đạo nhân dân ta giành độc lập cho đất nước
- ý đoạn 2 nói lên điều gì?
- Giảng ( Tranh) => Nội dung chính.
- ý 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh là người công dân số một
Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành
c. Đọc diễn cảm
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS chú ý nghe
- Phân vai đọc
Các vai
+ Người dẫn chuyện
+ Anh Thành
+ Anh Lê
+ Anh Mai
- Bài này đọc với giọng ntn?
- Đọc với giọng rõ ràng mạch lạc , thay đổi linh hoạt phân biệt lời tác giả, lời nhân vật
- GV luyện đọc một đoạn 
- Từng nhóm HS luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Lớp nhận xét
- Cho HS thi đọc bình chọn nhóm đọc hay
- tuỳ HS
4. Củng cố 
- Gv nhận xét tiết học
5- Dặn dò: 
HS về nhà đọc lại cả 2 đoạn trích
Tiết 2:
Tập làm văn
Đ37:
Luyện tập tả người
 (Dựng đoạn mở bài)
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
2. Kỹ năng: Viết đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp.
3. Thỏi độ: Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II. Đồ dựng dạy học:
1- GV:Bảng nhóm, bút dạ.
2. HS: VBT
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- Cuối học kỳ I các em đã được làm quen với kiểu bài văn tả người. Trong tập làm văn đầu tiên của học kỳ II này, chúng ta cần tiếp tục luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người. Các em sẽ luyện viết đoạn mở bài theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp. 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc đoạn a+b
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc
- Các em đọc kỹ 2 đoạn a và b
- Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì khác nhau?
- Cho HS làm bài
- HS làm việc cá nhân VBT
- Cho HS trình bày kết quả
- Một số HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- Lớp nhận xét
* Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực tiếp
- Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó là người bà trong gia đình
* Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả. Đó là bác nông dân đang cày ruộng.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu đề a,b,c,d
- Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo
- GV giao việc cho HS:
+ Mỗi em chọn 1 trong 4 đề
+ Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc kiểu gián tiếp
- Cho HS làm bài: Phát bảng phụ nhỏ cho 3 HS
- 3 HS làm vào bảng phụ nhỏ
- Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ chọn đề nào?) viết mở bài theo kiểu nào?
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét, khen những HS biết mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay.
- Một số HS đọc đoạn mở bài
- Vd: Tả chú bé chăn trâu nhà ở gần bà nội. (Mở bài theo kiểu gián tiếp)
- Lớp nhận xét.
- Trong những ngày hè vừa qua được ba má cho về thăm ông bà nội. Quê nội em đẹp lắm, có cánh đồng bát ngát thẳng cánh cò bay, có hàng dừa nghiêng mình soi bóng xuống dòng sông xanh mát. Em gặp những con người nhân hậu, thuần phác, siêng năng, cần cù, chịu thương, chịu khó. Nhưng em nhớ nhất là hình anh bạn Tiến – nhà cạnh nội em - đang chăn trâu trên bờ đê.
4. Củng cố: 
- GV: Em hãy nhắc lại hai kiểu mở bài trong bài văn tả người
- Một vài HS nhắc lại
- GV nhận xét tiết học, khen những HS viết đoạn mở bài hay
- Yêu cầu những HS viếtg đoạn mở bài chưa đạt về viết lại.
5. Dặn dò: 
- về nhà trước bài trong SGK tiết Tập làm văn tiếp theo.
____________________________________________
Tiết 3:
Toán
Đ93:
Luyện tập chung
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức: Biết tính diện tích hích tam giác vuông, hình thang. Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. 
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
3.Thỏi độ: Có ý thức vận dụng vào thực tiễn
II. Đồ dựng dạy học:
1-GV: Bảng nhóm (BT3).
2. HS: nháp
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT của HS, nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu đề bài
- HS nêu
- HS làm ra nháp
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác
- 3 HS lên bảng làm bài 
- Lớp nhận xét
a. s = 3 x 4 : 2=6 (cm2)
b. s =( 2,5 x 1,6 ) : 2 = 2 (cm2)
c. s =( (dm2)
- Gv đánh giá cho điểm
- 1 HS nêu
Bài 2: Nêu đề bài
- HS tự làm ra nháp
- Yêu cầu quan sát hình vẽ và tự làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
Bài giải
Độ dài DC là:
2,5+1,3=3,8 (dm)
Diện tích hình thang ABCD là:
(1,6+3,8)x1,2:2=3,24 (dm2)
Diện tích hình thang ABED là:
(1,6+2,5)x1,2:2=2,46 (dm2)
Diện tích tam giác BEC là:
3,24-2,46=0,78 (dm2)
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác. Cách tính dienẹ tích hình thang.
Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là:
- Đối với hình thang vuông cần lưu ý điều gì:
2,46 – 0,78 = 1,86 (dm2)
Đáp số: 1,86 (dm2)
Bài 3: ( dành thêm cho HS khá)
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Một số HS nhắc lại
- HS tự làm bài. ( Những HS làm nhanh làm vào bảng phụ)
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm
- Cạnh bên vuông góc với hai đáy là đường cao
Bài giải
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(50+70)x40:2=2400 (m2)
a. Diện tích trồng đu đủ là:
2400:1,5=480 (cây)
b. Hướng dẫn tương tự
Số cây đu đủ có thể trồng là:
- Tính diện tích trồng chuối
720:1,5=480 (cây)
- Tính số cây chuối, số cây đu đủ
 Đáp số: 480 (cây đu đủ)
- Tính số cây đu đủ nhiều hơn số cây chuối
- HS tự làm bài. Đổi vở kiểm tra chéo
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
 Đáp số: 120 cây
4. Củng cố
* Tính diện tích hình tam giác có:
a = 10cm h = 8 cm.
a. 40cm b. 40cm2 c. 4cm2
- Nhận xét tiết học
5. dặn dò: Về nhà ôn bài
Anh
ĐC anh dạy
_____________________________________________________________
Tiết 5
Chính tả
Đ19: 
Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I. Mục tiờu:
1.Kiến thức: Viết đỳng bài chớnh tả, trỡnh đỳng hỡnh thức bài văn xuụi
2.Kĩ năng: Làm được BT2, BT3a.
3.Thỏi độ: tự có ý thức trong rèn viết.
II. Đồ dựng dạy học:
1. GV: giấy khổ to ghi BT2.
2. HS: vở CT; VBT.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc bài chính tả
- 1 HS đọc
- Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực?
- Nguyễn Trung Thành sinh ra trong một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Tây An và lập nhiều chiến công ông bị giặc bắt và bị hành hình
- Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nào lưu danh muôn đời
- Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây
- Bài chính tả cho em biết điều gì?
- Ca ngợi Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước của dân tộc
b. Hướng dẫn viết từ khó
- HS luyện viết từ khó: Chài lưới,, nổi dậy, khởi nghĩa, khẳng khái,
- Trong đoạn văn em cần viết hoa những từ nào?
- Những chữ đầu câu và tên riêng: Nguyễn Trung Trực, vàm cỏ, Tân Anm Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam.
c. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết
- HS viết chính tả
d. Soát lỗi chấm bài
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để sửa lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra vở
- Thu chấm 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập nội dung bài thơ
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm, làm vào VBT.
- GV gắn giấy đã ghi BT lên bảng.
- HS trình bày kết quả theo hình thức tiếp sức
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- Lớp nhận xét
 Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
 Quất gom từng hạt nắng nơi
Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
 Tháng giêng đến tự bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
Bài 3 a:
- Cho HS đọc yêu cầu 
- 1 HS đọc to - cả lớp đọc thầm
- Đọc chuyện vui
- Cả lớp làm vào VBT
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Ra, giải, già, không lành
4. Củng cố 
* Từ nào ghi đúng chính tả:
a. dá cả b. giá cả c. rá cả
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò: về nhà viết lại bài và làm bài tập 3b
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Tiết 1:
Luyện từ và câu
Đ38:
Cách nối các câu ghép
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND Ghi nhớ)
2. Kỹ năng: 
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1 mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
3. Thỏi độ: 
- Giáo dục HS có ý thức nói viết đúng cấu tạo ngữ pháp.
II. Đồ dựng dạy học:
1.GV: - Viết 4 câu ghép lên bảng BT1. III.
Bảng nhóm, bút dạ.
2. HS: Sgk, VBT
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
H: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu ghép?
- HS 1 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu ghép
H: Mỗi vế câu ghép có tách ra thành câu đơn được không?
- HS 2 trả lời miệng: không tách được vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác.
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài
- Mỗi câu ghép đềi có hai vế câu trở lên. Các vế câu này được nối với nhau như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó.
- HS lắng nghe
3.2. Nhận xét
- Cho HS làm BT1 + BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của đề + đọc 3 câu a, b, c
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- GV giao việc
- Đọc 3 câu a, b, c
- Tìm các vế câu trong 3 câu đó
- Cho HS làm bài, gọi 4 Hs lên làm bài trên bảng lớ đã viết sẵng 4 câu ghép.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm bài trong VBT
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- Lớp nhận xét
Câu
Vế 1
Vế 2
Ranh giới giữa các vế câu
a/
- Súng kíp của ta mới bắn một phát/
Thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. 
trong khi ấy đại bác 

File đính kèm:

  • docTuan 19.doc