Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc30 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013
Chào cờ
theo nhà trường
__________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Trí dũng song toàn
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: ca ngợi Giang văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. 
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu Tổ quốc, hi sinh vì tổ quốc.
II. Đồ dùng
GV+HS:- Tranh minh hoạ bài đọc
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ
? Đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ
? Nêu nội dung bài đọc
- Gv nhận xét + đánh giá
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài ( Tranh SGK)
3.2. Luyện đọc
? Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung.
? Bài đọc chia làm mấy đoạn?
? Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn
- GV nhận xét + sửa lỗi
? Em hiểu tiếp kiến có nghĩa là gì?
? Như thế nào là hạ chỉ
- GV đọc toàn bài
3.3. Tìm hiểu bài
? Sứ thần Giang Văn Minh làm thế nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng
-> Gv giảng: Sự khôn khéo của Giang Văn Minh đã đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình, từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng
? Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh
? Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại Giang Văn Minh
? Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
* Giảng=> ý nghĩa:
3.4. Đọc diễn cảm
? Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn
- Hướng dẫn HS đọc đoạn từ “Chờ rất lâu  cúng giỗ.”
? Gọi HS thi đọc
- GV và cả lớp nhận xét + đánh giá
- Hát
2 HS
1 HS đọc
4 đoạn: Đ1: Từ đầu  cho ra lẽ
 Đ2: Từ Thám hoa  Liễu Thăng
 Đ3: Từ Lần khác  hại ông
 Đ4: Phần còn lại
Lần 1: HS đọc + từ khó: cúng giỗ, thuở
Lần 2: HS đọc + giải nghĩa từ/ SGK
 gặp mặt
 ra chiếu chỉ, ra lệnh
Lần 3: HS luyện đọc theo cặp
1 HS đọc toàn bài
 vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời: Vua Minh phán: không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hàng năm vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng
- Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đông trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay: Bạch Đằng thuở trước máu còn loang
- Vua Minh mắc mưu phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm hại trên sông Bạch Đằng nên giận quá sai người ám hại ông
- Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất
- Ông dùng mưu  để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc
- ý nghĩa: ca ngợi Giang văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước.
- Đại diện 3 nhóm thi đọc
4. Củng cố:
* Vì sao vua Lê Thần Tông nói ông Giang Văn Minh "chết như sống"
a. Vì ông đã dùng mưu để vua Minh buộc phải bỏ lệ góp dỗ Liễu Thăng, giữ được thể diện và danh dự cho đất nước.
b. Vì ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
c. Vì tấm gương trí dũng song toàn và những đóng góp của ông cho đất nước sẽ còn lưu lại muôn đời.
- Gv nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện đọc
________________________________________________
Tiết 3: Toán
Luyện tập về tính diện tích
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về diện tích.
2. Kĩ năng:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Làm được bài tập 1, HS khá làm được thêm BT2.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có óc quan sát, tư duy sáng tạo, cần cùng, cẩn thân.
II. Đồ dùng:
- GV+HS: Thứớc kẻ
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ
? Gọi HS chữa BT2- VBT
- GV kiểm tra VBT của HS
3. bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Giới thiệu cách tính
Ví dụ: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên
? Thảo luận để tìm cách tính diện tích của mảnh đất
- GV nhận xét + hướng dẫn HS giải
- GV chốt cách tính
+ Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (có phần chia nhỏ) có thể tính được diện tích 
+ Xác định kích thước của các hình mới tạo thành
+ Tính diện tích của từng phần, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất
3.3. Thực hành
Bài 1:
? Đọc bài toán
? Nêu cách tính diện tích của mảnh đất
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV và cả lớp chữa bài + nhận xét
- Cho HS chép bài vào vở.
Bài 2:
- Gv hướng dẫn tương tự bài 1
- Gv hướng dẫn HS nhận biết cách làm khác 
+ Hình chữ nhật có các kích thước 14m và 80m bao phủ khu đất
+ Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi 2 hình chữ nhật nhỏ ở bên phải và góc dưới bên trái
+ Diện tích khu đất bằng diện tích hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích 2 hình
 Hát
 E 20m G
 2-3em
 20m 
 40,1m
 25m 25m 
 20m
 20m
C1: Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật trong đó có 2 hình chữ nhật bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng diện tích của các hình với nhau
C2: Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 2 hình vuông bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng diện tích các hình được diện tích mảnh đất
HS giải bài toán
C1: Độ dài cạnh PG là
20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m)
Diện tích hình QPGE là
20 x 80,1 = 1602 (m²)
Diện tích hình ADMK và BCNH là
(25 x 40,1) x 2 = 2005 (m²)
Diện tích mảnh đất là
2005 + 1602 = 3607 (m²)
C2: Như SGK
- Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của 2 hình sau đó tính diện tích mảnh đất
Bài giải
Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật: ABCD và MNPQ
Độ dài cạnh AB là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
11,2 x 3,5 = 39,2 (m²)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là
6,5 x 4,2 = 27,3 (m²)
Diện tích mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m²)
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
141 x 80 = 11280 (m²)
Diện tích 2 hình chữ nhật MNPD và EBIQ là
(50 x 40,5) x 2 = 4050 (m²)
Diện tích khu đất đó là
11280 + 4050 = 7230 (m²)
Đáp số: 7230 m²
20m
4. Củng cố
Mảnh đất có sơ đồ như hình vẽ:
10m
Diện tích mảnh đất là:
20m
A. 500m2 C. 900m2
B. 400m2 D. 700m2
- Gv nhận xét tiết học
50m
5. Dặn dò:
- Về nhà làm VBT
___________________________________________________________
Tiết 4: Khoa học
Năng lượng mặt trời
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên
2. Kĩ năng:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, 
- Kể tên một số phương tiện máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng điện.
II. Đồ dùng
GV+HS:
 - Thông tin và hình trang 84, 85/ SGK
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu ví dụ về các vật có biến đổi vị trí hình dạng, nhiệt độ  nhờ được cung cấp năng lượng
- GV nhận xét + đánh giá
3. bài mới
1.1. Giới thiệu bài
3.2Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Gv chia nhóm và tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
? Nặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
? Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống
? Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu
? Gọi đại diện các nhóm trình bày 
 Hát
- Hs trả lời 
 ánh sáng và nhiệt
=> Gv cung cấp: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối sinh trưởng được
3.3.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
? Quan sát các hình 2, 3, 4/ 84, 85 và thảo luận theo các nội dung sau
? Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày
? Kể tên một số công trình , máy móc sử dụng năng nưỡng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
? Kể tên một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương
? Gọi các cặp trình bày
- Gv và cả lớp nhận xét
* Người ta có thể sử dụng năng lượng mặt trời để sản xuất điện, tuy nhiện lượng điện của tất cả các nguồn hiện nay của chủng ta còn ít, chúng ta sử dụng cần phải tiết kiệm.
4. Củng cố
- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi về vai trò của năng lượng mặt trời
- Gv nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò
- Về nhà làm VBT
HS thảo luận nhóm đôi
- Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối
- máy tính bỏ túi
- Bình nước năng lượng
 Chiếu sáng
 Sưởi ấm
________________________________________________________
Tiết 5:Lịch sử
Nước nhà bị chia cắt
 I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS biết:
- Đôi nét về tình hình đất nước ta sau hiệp định Giơ- ne – vơ 1954.
- Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp Định Giơ- ne- vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta
- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ Diện.
2. Kĩ năng:
- Chỉ giới tuyến tạm thời trên bản đồ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu tổ quốc.
II. Đồ dùng
GV:- Bản đồ Hành chính Việt Nam
HS:
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
? Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu trong 9 năm kháng chiến chống Pháp
- GV nhận xét + đánh giá
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hoàn cảnh lịch sử
? Tìm hiểu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954
? Nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ- ne- vơ
=> GV kết luận
3.3. Âm mưu của đế quốc Mĩ
? Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhung nguyện vọng đó có được thực hiện không? Vì sao?
? Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ của Mĩ- Diệm được thể hiện qua những hành động nào?
? Gọi các nhóm trình bày
- Gv và cả lớp nhận xét + đánh giá
? Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc
? Sự lựa chọn cầm súng đánh giặc của nhân dân ta thể hiện điều gì?
 Hát
2-3 em
- Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. Trong 2 năm quân Pháp phải rút khỏi Miền Nam Việt Nam . Đến tháng 9- 1956 tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước
HS thảo luận nhóm
- Nguyện vọng đó không được thực hiện. Vì Mĩ vào miền Nam Việt Nam lập chính quyền Ngô Đình Diệm phá hoại hiệp định Giơ- ne- vơ
- Thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng, đàn áp nhân dân
4. Củng cố
- GV chốt nội dung bài
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà làm VBT và chuẩn bị bài sau
___________________________________________________
Thứ ba do ĐC Hoàng Quy dạy
____________________________________________________
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013
Tiết 1
Tập đọc
Đ42 
Tiếng rao đêm
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn, giọng thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. (* Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
3.Thái độ: biết khâm phục những hành động cao thượng.
II. Đồ dùng dậy học 
1. GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
2. HS: Sgk. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên đọc nối tiếp từng đoạn bài trí dũng song toàn 
- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nêu ý nghĩa bài
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
- Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều con người dũng cảm, họ dám xả thân vì người khác. Bài tập đọc tiếng rao đêm hôm nay sẽ giới thiệu với các em một tâm gương dũng cảm như vây. ( Tranh SGK)
3.2. Luyện đọc.
- 1 HS đọc toàn bài
- Lớp đọc thầm
- chia đoạn: 4 đoạn
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
- Đoạn 1: từ đầu đến buồn não ruột.
- Đoạn 2: tiếp -> mịt mù
- Đoạn 3: tiếp -> cái chân gỗ
- Đoạn 4: Phần còn lại
- Vì sao em biết đây là 4 đoạn?
- Vì mỗi lần xuống dòng là một đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp
- 4 em đọc 1 lần
- Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp rèn phát âm
- Luyện đọc: khuya, tĩnh mạch, thảm thiết, khập khiễng
- Lần 2: Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
- đọc chú giải SGK
- Đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- Đọc cặp đôi
- GV đọc mẫu
- 1,2 em đọc
3.3. Tìm hiểu bài
- 1 em đọc đoạn 1 và 2
- Lớp đọc thầm
- Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào?
- vào các đêm khuya tình mịch
- Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác như thế nào?
- Nghe tiếng rao tác giả thấy buồn não ruột vì nó đều đều khàn khàn, kéo dài trong đêm
- Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
- Xẩy ra vào lúc nửa đêm
- đám cháy được miêu tả ntn?
- Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng tiếng kêu cứu thẩm thiết khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù
- ý 1 nói lên điều gì?
- ý 1: giới thiệu người bán bánh giò
- 1 HS đọc đoạn 3+4
- HS đọc
- Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
- Người dũng cảm cứu em bé là một thương binh nặng, chỉ còn một chân. Rời quân ngũ anh đi bán bánh giò. Là người lao động bình thường nhưng hành động của anh rất dũng cảm
- Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc.
- Khi người ta phát hiện ra cái chân gỗ, khi cấp cứu mợi người mới biết anh ta là người bán bánh giò
- ý 2: nói lên điều gì?
- ý 2: hành động cao thượng dũng cảm của anh thương binh.
- Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?
- Mỗi công dân phải có ý thức giúp đỡ người khi gặp nạn.
- Giúp người khác thoát khỏi hoạn nạn
- Mỗi công dân nên có trách nhiệm giúp đỡ khi người gặp khó khăn
- Các dẫn dắt câu chuyện có gì đặc biệt?
- Tác giả đã đưa người đọc đi từ hết bất ngờ này đến bất ngờ khác đầu tiên là tiếng rao quan thuộc của người bán bánh giò đến đám cháy, đến người cứu đứa trẻ.
* nêu ý nghĩa câu chuyện trên.
* ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.
3.4. Luyện đọc diễn cảm
- Cho HS đọc nối tiếp
4 HS đọc 1 lần
- Bài này đọc với giọng ntn?
- Đọc với giọng kể chuyện chậm buồn ở đoạn đầu , dồn dập căng thẳng bật ngờ ở đoạn đám cháy, giọng trầm ngỡ ngàng ở đoạn cuối.
- Đọc diễn cảm đoạn 3
- 1 HS đọc mới
- GV hướng dẫn gạch chân từ cần nhấn giọng.
- GV đọc lại đoạn đọc diễn cảm
- HS chú ý nghe
- HS đọc theo cặp
- cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm
- Mỗi tổ một em đọc
- Bình chọn bạn đọc tốt
- tuỳ HS đọc
- GV nhận xét, khen những em đọc tốt
4. Củng cố 
- Câu chuyện nói lên điều gì?
a. Anh thương binh có hành động dũng cảm.
b. Anh thương binh có lòng nhân ái.
c. Anh thương binh biết sống vì người khác.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- về học bài, chuẩn bị tiết tới.
__________________________________________________
Tiết 2:
Tập làm văn
Đ42 
Lập chương trình hoạt động
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết lập chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học phù hợp với thực tế địa phương. 
2. Kĩ năng: 
lập được chương trình theo yêu cầu.
3. thái độ: 
Có ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dậy học 
1. GV: Bảng nhóm
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định: HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
- 2 HS lên bảng trả lời
- Nói tác dụng của việc lập chương trình hoạt động?
- Nói lại cấu tạo của chương trình hoạt động?
- GV cùng HS nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS nhẵc lại yêu cầu
- Các em đọc lại 5 đề bài đã cho chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và lập chương trình hoạt động cho đề bài em đã chọn.
- Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em có thể lập chương trình cho hoạt động của trường hoặc lớp em.
- HS đọc thầm yêu cầu và đọc cả 5 đề, chọn đề hoặc tự tìm đề.
- Cho HS đọc lại đề
- Cho HS nêu đề mình chọn
- HS lần lượt nêu đề bài mình lập chương trình.
b. Lập chương trình hoạt động
- GV phát cho HS 4 bảng nhóm
- 4 HS làm bài vào bảng nhóm
- HS còn lại làm vào VBT
- Một số HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét và khen HS làm bài tốt
- Lớp nhận xét
- GV chọn bài tốt nhất lên bảng, bổ sung cho tốt hơn để HS tham khảo.
- HS chú ý nội dung bài trên lớp
- Chú ý: Bài làm tốt phải có mục đích rõ ràng, công việc cần làm, phân công công việc cho các thành viene có rõ ràng cụ thể không.
- Chương trình cụ thể có hợp lý, có hiệu quả không?
4. Củng cố 
- GV nhận xét tiêt học
5. Dặn dò: 
- HS lập chương trình hoạt động
Tiết 3:
Toán
Đ103: 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán cóp nội dung thực tế ( BT 1, 3)
3. Thái độ: Giáo dục HS thích học toán.
II. Đồ dùng dậy học 
1. GV: bảng nhóm.
2. HS: nháp
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định: HS hát
2. Bài cũ: KT bài tập làm ở nhà trong VBT.
3. Thực hành:
Bài 1: 
- Bài toán cho chúng ta biết những gì?
- 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết diện tích và chiều cao của một tam giác lần lượt là 5/8 m2 và 1/2 m
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Tìm độ dài đáy tương ứng
- Muốn tìm độ dài đáy ta làm ntn?
- Ta lấy diện tích của tam giác nhân với 2 rồi chia cho chiều cao
- Hãy nêu công thức tính diện tích hình tam giác suy ra tính độ dài đáy
S = (a x h) : 2
a = 
- Nêu quy tắc tính độ dài đáy của tam giác khi biết diện tích và chiều cao ta làm ntn?
- Muốn tính độ dài đáy của tam giác ta lấy diện tích nhân với 2 rồi chia cho chiều cao của tam giác.
- yêu cầu một vài HS nhắc lại HS ghi vào vở
Bài giải
Lưu ý: HS có thể đổi phân số ra dạng số thập phân trước khi tính
Độ dài đáy của tam giác đó là:
(5/8 x 2) : 1/2 = 5/2 = 2,5 (m)
- Cho HS làm bài, 1 HS lên chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
 Đáp số 2,5 m
Bài 2: ( Dành cho HS khá)
- yêu cầu một HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- gắn hình minh hoạ SGK trên lên bảng
- HS quan sát
Bài tập hỏi gì?
- Tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi
- Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào?
- là diện tích HCN ABCD
- So sánh diện tích hình thoi MNPQ và diện tích hình chữ nhật ABCD 
- Diện tích hình thoi MNPQ bằng 1/2 diện tích hình chữ nhật ABCD
- Hỏi tại sao?
- Theo công thức tính diện tích của hình chữ nhật và công thức tính diện tích hình thoi, ta thấy hình thoi có độ dài 2 đường chéo bằng chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật thì diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật.
Hỏi: Hãy nêu cách tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi
- HS khá giỏi làm bảng nhóm khi đã làm xong BT1.
- Chữa bài
- HS gắn bảng trình bày bài giải.
- Yêu cầu HS dưới lớp trao đổi và chữa bài
Bài giải
- GV nhận xét đánh giá
Diện tích khăn trải bàn là :
 1,5 x 2 = 3 (m2)
Diện tích hình thoi thêm hoạ là
 2 x 1,5 : 2 = 1,5(m2) 
Đáp số: Diện tích khăn là 3(m2)
 Diện tích thèn là 1,5(m2)
Hỏi: Ai có cách giải khác
* Cách khác: Tính diện tích tam giác MAP từ đó suy ra diện tích của hình thoi, và diện tích hình chữ nhật ( diện tích hình thoi gấp 4 lần diện tích hình tam giác AMP)
- Nhận xét chung và yêu cầu HS về nhà giải thêm cách khác
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- Gắn hình minh hoạ lên bảng SGK
- HS quan sát
- Từ tầm 2 đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ
- Yêu cầu 1 HS lên tô đỏ rơi dây nối hanh bánh xe róng rọc
- HS thực hiện yêu cầu
- Hỏi: Độ dài rơi dây bằng tổng độ dài của những đoạn nào?
- Của AB, DC và nửa đường tròn đường kính DC và BC
- Em có nhận xét gì về hai đoạn AB và DC
- Bằng nhau và bằng 3,1m
- Vậy độ dài sợi dây được tình ntn?
- Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 chu vi đường tròn đường kính AD hoặc BC
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Lớp làm vở
Bài giải
Chu vi của bánh xe ròng rọc là
 0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Chiều dài của sợi dây đó là
 1,099 + 3,1 x 2 = 7,499 (m)
- Chữa bài
- Gọi một HS nhận xét bài của bạn
- HS dưới lớp chữa bài
4. Củng cố 
- Tính chiều cao hình tam giác biết diện tích là 12cm2 đáy là 4cm.
a. 3cm b. 6cm c. 6cm2
- Nhận xét tiết học
5. dặn dò: 
- Làm các bài tập trên
Anh
ĐC anh dạy
______________________________________________________
Tiết 5:Chính tả (Nghe- Viết)
Trí dũng song toàn
I. Mục tiêu.
1. Kiễn thức:
- Phân biệt tiếng có ầm đàu r/ d/ gi, có thanh hỏi hoặc thanh ngã
2. Kĩ năng:
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng
1- Bảng phụ BT3
2. HS: VBT
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ
? Viết những từ có chứa âm đầu r/ d/ gi
- GV nhận xét + đánh giá
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả
? Đoạn văn kẻ điều gì?
? Trong bài viết những từ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Gv hướng dẫn HS từ khó: linh cữu, nhục mệnh, xứng đáng
- GV nhận xét bảng + sửa lỗi
3.3. Hướng dẫn HS viết vở
- GV đọc bài viết lần 2 và hướng dẫn cách trình bày
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lần 3
- GV chấm + chữa bài + nhận xét
3.4. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 2:
? Nêu yêu cầu BT
- Gv tổ chức cho HS thi tìm đúng, nhanh các từ
? Gọi các nhóm trình bày
- Gv và cả lớp nhận xét 
Bài 3:
? bài yêu cầu gì
- GV treo bảng phụ nội dung bài tập
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV và cả lớp nhận xét
 Hát
- HS viết bảng con
1- 2 HS đọc
- Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám sát ông. Vua Lê Thần Tông khóc trước linh cữu ông, ca ngợi ông là 1 người 
- Những tiếng đầu câu và từ Việt Nam, Nam Hán, Tống, Nguyên, Bạch Đằng, Minh, Giang Văn Minh, Lê Thần Tông vì là tên riêng và danh từ riêng và những từ đầu câu
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS soát lỗi bằng bút chì
a. dành dụm, để dành
- rành: rành rẽ
- cái giành
b. – dũng cảm
- vỏ
- bảo vệ
HS làm vở
4. Củng cố:
 - GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
 - Về nhà làm VBT và luyện viết
__________________________________
Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
2. Kĩ năng:
- Chọn được quan hệ từ thích hợp BT3; biết thêm vế câu tạo thành câu ghép BT4.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho Hs có thói quen dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng
1. GV- Bảng phụ
2. HS: VBT
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ
? Đọc đoạn văn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân
- GV nhận xét + đánh giá
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Phần nhận xét ( giảm tải)
3. Ghi nhớ/ SGK ( Giảm tải)
4. Luyện tập
Bài 1: Giảm tải
Bài 2: Giảm tải
Bài 3:
? Bài yêu cầu gì?
? Gọi các cặp trình bày và giải thích vì sao?
- GV và cả lớp chữa bài + nhận xét
Bài 4:
? Đọc yêu cầu BT
- GV hướng dẫn: Thêm vế câu thích hợp (có thể kèm theo quan hệ từ hoặc không có quan hệ từ đều được)
? Gọi HS đọc câu vừa đặt
- Điền vào chỗ chấm.
HS thảo luận nhóm đôi làm VBT
a. Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt
b. Tại thời tiết không thuận nên lúa tốt
HS làm VBT, 1 HS trên bảng phụ.
- Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị cô chê
- Do nó chủ quan nên nó bi điểm kém
- Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập
4. Củng cố:
* Chọn quan hệ từ thích hoẹp điền vào chỗ chấm:
Do cố gắng học .......Lan đạt học sinh giỏi.
a. nên b. mà c. đó
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tới.
_________________________________
Tiết 2: Toán
Hình hộp chữ nhật- Hình lập phương
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương
3. Thái độ:
- Giáo dục HS rhêm yêu quý môn học.
II. Đồ dùng
* GV + HS: - Bộ đồ dùng Toán học 5
 - Một số đồ vật hình hộp chữ nhật và hình lập phương
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ
? Gọi HS chưa BT1- VBT
- GV kiểm tra VBT của HS
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Giới thiệu hình hộp chữ nhật
- GV cho HS quan sát: bao diêm, viên gạch, hộp bánh và giới thiệu: Bao diêm, viên gạch, hộp bánh có dạng hình hộp chữ nhật
? Đếm số mặt của bao diêm, viên gạch, hộp bánh
-> GV nêu: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 2 mặt đáy và 4 mặt xung quanh (chỉ hình )
? Gọi HS lên bảng chỉ 2 mặt đáy và 4 mặt bên
? Các mặt của hình hộp chữ nhật có điểm gì chung
- GV vẽ hình hộp chữ nhật và giải thích cách vẽ các mặt
? Đếm số đỉnh của bao diêm, viên gạch, hộp bánh
? Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh?
? Nêu tên các đỉnh của hình hộp
? Đếm số cạnh của bao diêm, viên gạch, hộp bánh
? Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh
? Gọi HS lên chỉ các cạnh của hình hộp chữ nhật
- GV giới thiệu 3 kích thước của hình hộp chữ nhật
+ Chiều dài (chính là chiều dài của mặt đáy)
+ Chiều rộng (chính là chiều rộng của mặt đáy)
+ Chiều cao (độ dài các cạnh bên)
=> GV chốt KT: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh, 12 cạnh, và 3 kích thước, đó là chiều dài, chiều rộng và chiều cao
? Kể tên các vật có dạng hình hộp chữ nhật
3.3. Hình lập phương
- Gv giới thiệu hình lập phương tương tự như hình hộp chữ nhật
? Nêu các cạnh, các đỉnh của hình lập phương
? Đặc điểm các mặt của hình lập phương 
=> GV chốt đặc điểm giống và khác nhau của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
3.4. Thực hành
Bài

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc