Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010

doc24 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ hai 8 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
Luật tục xưa của người ê- đê
I. Mục tiêu: 
	- Đọc lưu loát toàn bài với giọng nhẹ nhàng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
	- Từ ngữ: luật tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng
	- ý nghĩa: người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê, học sinh hiểu xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn “Tội không hỏi mẹ cha là có tội”
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Học sinh đọc bài thơ: Chú đi tuần
1ph
a) Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
b) Tìm hiểu bài
? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
? Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội.
? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phát rất công bằng? 
? Kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết?
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn luyện đọc.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc nối tiếp kết hợp đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp cả bài.
- Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
- Tội không hỏi me cha- Tội ăn cắp- Tội giup kẻ có tội- Tôi 
- Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng ......như vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị.
- Luật giáo dục, Luật phổ cập tiểu học, Luật bảo vệ, Luật chăm sóc và giáo dục trẻ em,
- 3 học sinh đọc nối tiếp củng cố nội dung, giọng đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp. 
Về học bài.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
	- Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Công thức tính thể tích hình lập phương?
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
1ph
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
GV chữa bài cùng HS
Bài 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
Một số HS làm bảng nhóm dán bảng và chữa bài.
- Giáo viên chấm chữa.
4. Củng cố,dặn dò:- Hệ thống nội dung. 
	- Liên hệ – nhận xét.
- Học sinh làm, trình bày, nhận xét.
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 cm2
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 x 6 = 37,5 (cm2)
Thể tích của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3)
Đáp số: 15,625 cm3
37,5 cm2 
6,25 cm2
- Học sinh thảo luận, trình bày nhận xét.
- Học sinh làm cá nhân, trình bày.
Bài giải
- Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
- Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
- Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
- Về nhà làm bài tập.
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
	- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin, để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II. Chuẩn bị:
	Chuẩn bị theo nhóm: 1 cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đén pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt ) và một số vật khác bằng nhựa, cao su
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài:
1ph
Hoạt động 1: Nhắc lại nội dung bài trước.
? Nguồn điện chạy trong mạch nào?
? Vật nào được gọi là cách điện, dẫn điện?
- Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Cho quan sát về một số cái ngắt điện.
Hoạt động 3: Trò chơi: “Dò tìm mạch điện”
- Giáo viên hướng dẫn: giáo viên chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại được xếp thành 2 hàng.
Trong hộ, một số cặp khuy được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại.
4. Củng cố- dặn dò:- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
+ Mạch kín
+ Vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua. Vật cách điện là vật không cho dòng điện chạy qua.
- Học sinh thảo luận đôi về vai trò của cái ngắt điện.
- Học sinh làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp.
- Mỗi nhóm được phát một hộp kín.
Mỗi nhóm sử dụg mạch chủ để đoán xem các cặp khuy nài được nối với nay. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào 1 tờ giấy.
Sau cùng một thời gian, các hộp kín của các nhóm được mở ra.
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Nghe- viết: Núi non hùng vĩ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ
	- Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (chú ý nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số)
II. Chuẩn bị:
	Bút dạ và một số phiếu to.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả:
Gọi 2- 3 học sinh viết lại bảng những tên riền trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh
1ph
- Giáo viên đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.
- Nhắc học sinh chú ý từ viết sai.
+ Tền địa lí.
- Cho học sinh luyện viết vào giấy nháp.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu.
- Giáo viên đọc chậm.
- Nhận xét, chấm chữa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài chính tả.
Bài 2:
- Học sinh phát biểu ý kiến- nói cá tên riêng: 
+ Tên người, tên dân tộc:
+ Tên đia lí.
Bài 3:
- Chia lớp làm 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm bút.
1. Ai từng đóng cọc trên sông...xanh?
2. Vua nào thần tốc quân hành... tơi bời?
3. Vua nào tập trận đùa chơi.....ấu thơ?
4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?
5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
- Cho học sinh cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.
4. Củng cố- dặn dò: Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Học sinh theo dõi.
Tày đình, hiểm trơr, lồ lộ.
Hoàng Liên Sơn, Phan- xi- Păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai 
- Học sinh viết bài.
- Học sinh chép bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Đọc thầm đoạn thơ, tìm tên riêng.
+ Đam Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma, Dơ- hao, Mơ- nông.
+ Tây Nguyên. (sông) Ba.
- Đọc yêu cầu bài.
- Đại diện lên bảng trình bày.
(Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo)
Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)
- Dặn ghi nhớ những từ đã luyện.
Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010
	Thể dục
Phối hợp chạy và bật nhảy- trò chơi “qua cầu tiếp sức”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Tiếp tục ôn phối hợp chạy- mang vác, bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
	- Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
	- Chơi trò chơi: “Qua cầu tiếp sức”. Yêu càu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sân bãi.	- 2- 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu: 6 -10 ph
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu mục tiêu, nhiệm vụ của giờ học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân tập.
- Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, vặn, mình, 
- Một học sinh lên tập bài thể dục phát triển chung.
	2. Phần cơ bản: 18 -22 ph	
2.1. Ôn phối hợp chạy- mang vác
2.2. Ôn bật cao.
- Nhận xét.
2.3. Học phối hợp chạy và bật cao:
- Giáo viên nêu tên và giải thích bài tập kết hợp chỉ dẫn trên sân.
2.4. Chơi trò chơi:
- Chia lớp làm 2- 4 đội.
- Phổ biến luật chơi.
- Tập theo tổ sau đó từng tổ báo cáo kết quả ôn tập do cán bộ lớp điều khiển.
- 2 đợt, mỗi đợt bật liên tục 2- 3 lần.
- Tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của giáo viên.
“Qua cầu tiếp sức”
	3. Phần kết thúc:	4 -6 ph
- Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn về tập luyện chạy đà bật cao.
Đứng vỗ tay và hát.
	Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trật tự- an ninh
I. Mục tiêu:
	1. Mở rộng, hệ thống vốn từ về trật tự, an ninh.
	2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và bảng phụ kẻ bài tập 2, bài tập 3.
- Bút dạ và 3 bảng nhóm, mỗi từ chỉ ghi một cột trong bảng ở bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	Giới thiệu bài: 
 Bài giảng
HS chữa bài về nhà trong VBT
1ph
Bài 1: 
- Lưu ý học sinh đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2: 
- Giáo viên phát bảng nhóm cho học sinh trao đổi để làm.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Danh từ kết hợp với an ninh.
Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn cách làm như bài tập 2.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4: 
- Giáo viên dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại.
* Từ ngữ chỉ việc làm.
* Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức.
* Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên.
4 Củng cố- dặn dò:- Nhận xét giờ học.- Giao bài về nhà.	
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Dòng b, nêu đúng nghĩa của từ an ninh. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Nhóm trưởng lên trình bày.
*Động từ kết hợp với an ninh.
bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh.
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh Tổ quốc.
 Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
a) Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức, thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan, tổ chức, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi.
- 3 học sinh lên dán trên bảng rồi đọc kết quả.
- Nhớ số điện thoại của cha mẹ, nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân. Gọi điện thoại 113; 114; 115 kêu lớn để người xung quanh biết, - Nhà hàng,..., đồn công an, 113, 114, 115.
- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
	- Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên chữa bài 2 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài:
1ph
Hoạt động 1: 
- Hướng dẫn làm ví dụ như sgk.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm a, b.
35% = 30% + 5%
Hoạt động 2: Làm cá nhân
. Hoạt động 4: Làm nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
17,5% = 10 + 5% + 2,5%
a) 10% của 240 là: 24
 	5% của 240 là: 12
	2,5% của 240 là: 6
Vậy 17,5% của 240 là: 24 + 12 + 6 = 42
b) 30% của 520 là: 156
	5% của 520 là: 26
Vậy 35% của 520 là: 156 + 26 = 162
Đọc yêu cầu bài 2.
b) Thể tích hình lập phương lớn là:
64 : 2 x 3 = 96 (cm3)
a) Tỉ số % giữa hình lập phương lớn và nhỏ là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
HS làm bài
HS lắng nghe và thực hiện
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh tìm được mộ câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phàn bảo vệ trật tự an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
	- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối. Lời kể tự nhiên, chân thực, có kết hợp với lời nói cử chỉ.
	- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Một số tranh, ảnh về bảo vệ ATGT, 
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể một câu chuyện bài trước.
3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
 b) Giảng bài.
* Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên chép đề lên bảng.
Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
1ph
- Giáo viên kiểm tra sư chuẩn bị của học sinh giờ trước.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị kiểm tra.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời câu hỏi.
- Bốn học sinh nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong sgk.
- Vài học sinh nói đề tài mình chọn.
- Lập dàn ý câu chuyện định kể.
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe.
g trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể g bình chọn bạn kể hay nhất.
	Đạo đức
 Em yêu tổ quốc việt nam (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	- Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
	- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
	- Quan tâm đến sự phát triển đất nước, tự hào về truyền thống, nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Tranh ảnh đất nước con người Việt Nam và một số nước khác.
III. Hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao chúng ta cần yêu Tổ quốc Việt Nam?
3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài1: 
Giáo viên giao nhiệm vụ theo nhóm.
- Học sinh đọc đề.
- Nhóm thảo luận g Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp bổ sung và nhân xét.
* Giáo viên kết luận: 
a) Ngày 2/9/1945 là ngày chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó ngày 2/9 lấy làm ngày Quốc Khánh của nước ta.
b) Ngày 7/5/1954 chiến thắng Điện Biên Phủ.
c) Ngày 30/4/1975 ngày giải phóng miền Nam.
d) Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam- Hán và chiến thắng nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên.
đ) Bến Nhà Rồng (sông Sài Gòn), nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
e) Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên ngày 16/8.1945
1ph
Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn và chia nhóm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Làm nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ.
- Lớp (1 học sinh) hát bài hát về chủ đề “Em yeu Tổ quốc Việt Nam”
- Học sinh đóng vai.
- Các nhóm chuẩn bị
+ Đại diện nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.
+ Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Triển lãm nhóm.
- Từng nhóm trưng bày tranh vẽ.
+ Lớp xem và trao đổi ý kiến.
HS lắng nghe và thực hiện
Thứ tư ngày 10 tháng 2 năm 2010
 Tập đọc
 Hộp thư mật
	(Hữu Mai)
I. Mục tiêu:	1. Đọc trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài (chữ V, bu- gi, cần khởi động máy)
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp 
2. Hiểu nội dung- ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
II. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
 b) Giảng bài
1ph
a) Luyện đọc.
- Giáo viên viét lên bảng các từ ngữ học sinh dễ đọc sai:
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên chia đoạn để học sinh dễ luyện đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu g đáp lại.
+ Đoạn 2: Tiếp đến ba bước chân.
+ Đoạn 3: Tiếp đến chỗ cũ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
b) Tìm hiểu bài.
1. Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mặt khéo léo như thế nào?
2. Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
3. Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
4. Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
c) Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng nội dung từng đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm một đoạn văn để đọc diễn cảm.
4.Củng cố dặn dò.
Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs về học bài
- Một hoặc 2 học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Cả lớp quan sat tranh minh hoạ (sgk)
- Một, hai học sinh đọc lại, cả lớp nhẩm đọc theo.
- Từng lớp học sinh đọc nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất,- nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.
- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
“Chú dừng xe, tháo bu- gi ra xem giả vờ như xe mình bị hòng, không ai có thể nghi ngờ”
- Hoạt động trong vùng địch các chiến sĩ tính báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
4 học sinh đọc nối tiếp nhau 4 đoạn văn. 
HS chuẩn bị giờ sau
Toán
Giới thiệu hình trụ- giới thiệu hình cầu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nhận dạng hình trụ, hình cầu.
	- Xác định đồ vật có dạng hình cầu
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau.
	- Một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
1.Tổ chức
3ph
35ph
2. Kiểm tra bài cũ:	
3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	 b) Giảng bài:
Giới thiệu hình trụ:
Học sinh chữa bài tập.
1ph
- Giáo viên đưa ra 1 vài hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè.
Giáo viên nêu: các hộp này có dạng hình trụ.
- Giáo viên giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ.
- Giáo viên đưa ra hình vẽ 1 vài hộp không có dạng hình trụ để giúp học sinh biết đúng về hình trụ.
Giới thiệu hình cầu.
- Giáo viên đưa ra một vài đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng truyền, quả bóng bàn
- Giáo viên nêu: qủa bóng truyền có dạng hình cầu
- Giáo viên đưa ra một số đ vật không có dạng hình cầu để giúp học sinh nhận biết đúng về hình cầu.
Thực hành:
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh trả lời miệng.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh trả lời miệng.
- Giá viên nhận xét.
Bài 3: 
- Giáo viên gọi một số học sinh nêu một vài ví dụ về dạng hình trụ và hình cầu.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Học sinh quan sát.
- Có 2 mặt đáy là 2 hình trong bằng nhau và một mặt xung quanh.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nhận biết hình nào là hình trụ.
- Hình A, C là hình trụ.
- Học sinh quan sát rồi tìm xem hình nào là hình cầu.
- Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu.
- Giáo viên nêu 1 vài đồ vật có dạng.
a) Hình trụ: thùng gánh nước, hộp chè, 
b) Hình cầu: Quả bóng truyền, viên bi, 
Hs lắng nghe và thực hiện
Tập làm văn
ôn tập về tả đồ vật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ ghi sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
	- Một cái âu phục màu cỏ úa hoặc màu gạch.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1, 2 bạn viết lại đoạn văn trước để kiểm tra.
	- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài:
1ph
Hoạt động 1: Bài 1: Treo bảng phụ
- Giáo viên cho học sinh quan sát bộ quân phục màu cỏ úa.
? Bố cục của bài văn?
? Thân bài về cách thức miêu tả?
? Các hình ảnh so sánh?
? Hình ảnh so sánh?
- Giáo viên nhận xét chốt lại treo bảng ghi bố cục bài văn.
Hoạt động 2: Bài 2: Làm vở.
- Nhắc học sinh chú ý:
+ Chọn cách tả từ khái quát đến chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại.
+ Quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả. 
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận câu hỏi.
+ Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa (trực tiếp)
+ Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.
+ Kết bài: Còn lại- (mở rộng)
- Tả bao quát g tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể g nên công dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo.
+ Những đường khâu đều đặn như khâu máy. Hàng khuy thẳng tăm tắp như hàng quân trong đội duyệt bình. Cái cổ áo như hai cái lá non 
+ Người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn đã viết.
- Chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
đường trường sơn
I. Mục tiêu: Học sinh biết.
	- Ngày 19/5/ 1959. Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường sơn.
	- Đường Trường sơn là hệ thống quân sự quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
	- Học sinh hiểu nhớ các mốc lịch sử.
	- Kính trọng và biết ơn Đảng- Bác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
1ph
a) Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường sơn.
- Giáo viên treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy Trường sơn, đường Trường sơn.
? Đường Trường sơn có vị trí thế nào với 2 miền Băc- Nam của nước ta?
? Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường sơn?
b) Những tấm gương anh dũng trên đường Trường sơn.
? Học sinh tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh.
? Học sinh chia sẻ với bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường sơn.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết.
c) Tầm quan trọng của đường Trường sơn.
? Tuyến đường Trường sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?
- Giáo viên nhận xét- kết luận.
d) Bài học: sgk 49
4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
- Học sinh làm việc cá nhân- cả lớp.
- Học sinh theo dõi.
- 2- 3 học sinh lên chỉ vị trí của đường Trường sơn trước lớp.
- là đường nối 2 miền Bắc- Nam của nước ta.
- vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mất quân thù.
- Học sinh thảo luận- trình bày.
- Học sinh tập kể trong nhóm.
- Thi kể trước lớp.
- Học sinh chia sẻ. Tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào phiếu khổ lớn.
- Học sinh làm việc cả lớp.
là con đường huyết mạch nối 2 miền Nam Bắc hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc. 	
- Về học bài.
Kĩ thuật
lắp xe ben
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
-Lắp đúng kĩ thuật đúng quy trình.
Rèn kĩ năng cẩn thận cho HS
II. Chuẩn bị
Bồ đồ dùng kĩ thuật lớp 5
III.các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1ph
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.bài mới:
a/Giới thiệu bài
b/Bài giảng.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn
Hướng dẫn HS kể tên các bộ phận 
Hướng dẫn HS thao tác 
GV nhận xét bổ sung
Hoạt động 2:
Hướng dẫn Học sinh lắp từng bộ phận
+Lắp khu ng sàn và giá đỡ
+ lắp sàn ca bin.
+Lắp bộ phận giá đỡ
+Lắp trục bánh xe
+Lắp ca bin
+Lắp giáp xe.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tháo dỡ các chi tiết xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị giờ sau
HS chuyển tiết
Sự chuẩn bị của HS
HS quan sát và nhận xét từng bộ phận
2 HS lên bảng chọn chi tiết trên bảng
Lớp thao tác
HS thực hiện
HS lắng nghe và thực hiện
	 Thứ năm ngày 11tháng 2 năm 2010
Thể dục
Phối hợp chạy và bật nhảy
trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Tiếp tục ôn bật cao, phối hợp chạy- bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và bật tích cực.
	- Chơi trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu tham gia chơi một cách chủ động, tích cực.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- 2- 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:(6-10ph)
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Kiểm tra bài cũ
- Nêu mục tiêu, nhiệm vụ bài.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
+ Ôn động tác chân, tay, vặn mình.
- 1- 2 học sinh lên chạy nhảy.
	2. Phần cơ bản: :(18 -22ph)
2.1. Ôn phối hợp chạy bật nhảy- mang vác.
- Giáo viên phổ biến, nhiệm vụ.
- Nhận xét, khen chê.
2.2. Bật cao, phối hợp chạy đà, bật cao.
- Giáo viên triển khai 4 hàng dọc.
2.3. Chơi trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
- Chia lớp làm 2 nhóm.
- Tập theo tổ trong thời gian 3 phút.
- Sau đó cả lớp chia làm 2 đội do cán bộ lớp điều khiển 2 lượt.
- Học sinh bật cao 2- 3 lần.
- Sau đó thực hiện 3- 5 bước đà.
- Lớp trưởng điều khiển chơi.
- Học sinh nhận xét, đánh giá tổng kết và thực hiện thưởng, phạt.
	3. Phần kết thúc: (4-6ph)
- Hệ thống bài.
- Thả lỏng.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn về ôn động tác tung và bắt bóng.
- Đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứn

File đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 24.doc