Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc25 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
	Tiết 2: Tập đọc 
$47: luật tục xưa của người ê-đê
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu ý nghĩa của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.
2. Kĩ năng:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản; kể được 1 đến 2 luật của nước ta.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức sống theo luật pháp.
II. Đồ dùng:
- Tranh SGK
II/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
3. Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. ( Tranh SGK)
3.2 Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
3.3.Tìm hiểu bài:
+Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
-Cho HS đọc đoạn Về các tội:
+Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
-Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng:
+Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi:
+Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Về cách xử phạt.
-Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
-Đoạn 3: Về các tội.
+Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
+Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng
+Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, 
-HS nêu.
Nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
4. Củng cố
* Bài văn giúp mọi người hiểu điều gì?
a. Xã hội nào cũ có luật pháp.
b. Mọi người luân phải sống và làm việc theo luật pháp.
c. Cả hai ý trên.
- GV nhận xét giờ học. 
5. dặn dò: 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
________________________________________________________
	Tiết 3: Toán
$116: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP.
2. Kĩ năng:
-Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp. ( Bài 1, bài 2 cột 1.)
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II. đồ dùng
- Thước kẻ dùng để kẻ hình.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định:
2-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (123): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (123): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (123): HS Khá, giỏi.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho thi tìm kết quả nhanh, và phải giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3)
 Đáp số: S1m: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V: 15,625 cm3
-HS làm bằng bút chì vào SGK.
*Bài giải:
Thể tích của khối gỗ HHCN là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là:
 4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 270 – 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3.
4-Củng cố:
- Nhắc lại cách tính thể tích.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
____________________________________________
 Khoa học
$47: lắp mạch điện đơn giản
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
-Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
-Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại, nhựa cao su.
-Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu).
-Hình trang 94, 95.97 -SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3.Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
3.2-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: 
-Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
-HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS chỉ và quan sát một số cái ngắt điện.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái ngắt điện.
-HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp.
3.3-Hoạt động 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện”
*Mục tiêu:
-Củng cố cho HS về mạch kín, mạch hở ; về dẫn điện, cách điện.
 *Cách tiến hành:
-GV chẩn bị một hộp kín như SGV – 156.
-Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm được phát một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy.
-Sau cùng một thời gian, các họp kín được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng.
4-Củng cố
-GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
-Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Tiết 5: 
 Lịch sử
$24: Đường trường sơn
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
HS biết:
- Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
2. Kĩ năng:
- Nêu được vai trò của đường Trường Sơn.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có lòng yêu nước, tự hào về lịch sử dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Bản đồ Hành chính Việt Nam
 -Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào TN tham gia vận chuyển ,...
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
-Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời?
3-Bài mới:
3.1. Giới thiuêụ bài:
3.2-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
3.3-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-Cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn.
-GV giới thiệu Vị trí đường Trường Sơn trên bản đồ
+Mục đích mở đường Trường Sơn là gì?
-GV chốt ý đúng ghi bảng.
3.4-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. 
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen những nhóm thảo luận tốt.
3.5-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm)
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự
nghiệp chống Mĩ cứu nước?
+So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường
Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử.
-Mời đại diện một số nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
3.6-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
-GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn.
-GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh.
*Mục đích:
Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước
*Y nghĩa:
Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
3-Củng cố:
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài.
_______________________________________________
Thứ ba doc ĐC hoàng Quy dạy
_______________________________________________________
Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc 
$48: Hộp thư mật
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung bài: Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.
2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
3. Thái độ: 
- có tình yêu quê hương đất nước lòng căm thù giặc sâu sắc.
II. Đồ dùng dạy- học:
1- GV: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2. HS: SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV TT ND và HD giong đọc; Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 
+Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? 
+Người liên lạc nguỵ trang khéo léo NTN?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 
+Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3,4:
+Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
+Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo có ý nghĩa NTN đối với sự nghiệp BVTQ? 
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc theo nhóm
- 2 em đọc
- HS nghe
+Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi BC.
+Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
+Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý
+Người liên lạc muốn nhắn gửi TY Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
+Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ  Chú làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý
+Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động
* nội dung bài: Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 4-Củng cố: 
- GV củng cố bài và GD hs; nhận xét giờ học. 
5. dặn dò: 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Tiết 2: Tập làm văn 
$47: ôn tập về tả đồ vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.
2. Kĩ năng: viết được một đoạn văn tả về hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với mình.
3. Thái độ: có trí tưởng tượng quan sát cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy- học:
1- GV: Bảng nhóm
2. HS: SGK, VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2-Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của 4 – 5 HS.
3-Dạy bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1: ( nhóm)
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải SX ở TP Tô Châu, Trung Quốc.
-Cho HS thảo luận nhóm 4-5: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. Một vài HS đọc.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-GV nhắc HS: 
+Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.
+Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng
+Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
-Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc
- HS nghe
- 2 em đọc
- HS nghe
- Thảo luận
- đại diện báo cáo
*Lời giải:
a) về bố cục của bài văn:
-Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp.
-Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba
-Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
-So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,
-Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS nói tên đồ vật chọn tả.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
4 -Củng cố:
-GV nhận xét giờ học. 
5.-Dặn dò: HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện.
_________________________________________
Tiết 3: Toán
$118 Ôn tập đo độ dài, khối lượng, diện tích ( Thay)
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng ; cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng:
1. GV:
2: HS: Bảng con
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định: HS hát
2-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, diện tích.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2- ôn tập:
*Bài tập 1 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết quả:
1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
1kg = 1000g
1tấn = 1000kg
b) 1m = 1/10dam = 0,1dam
 1m = 1/1000km = 0,001km
 1g = 1/1000kg = 0,001kg
 1kg = 1/1000tấn = 0,001tấn
* Kết quả:
a) 1827m = 1km 827m = 1,827km
 2063m = 2km 63m = 2,063km
 702m = 0km 702m = 0,702km
34dm = 3m 4dm = 3,4m
786cm = 7m 86cm = 7,86m
408cm = 4m 8cm = 4,08m
2065g = 2kg 65g = 2,065kg
8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn 
*Bài tập 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV nêu BT
- GVGV nhận xét.
- HS : 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào bảng con.
 Cả lớp NX
* Kết quả:
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
 = 1000 000mm2
 1ha = 10 000m2
 1km2 = 100ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,000001km2
 1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2
 = 0,0001ha 4ha = 0,04km2
4. Củng cố:
- Nhác lại các bảng đơn vị đo, mối quan hệ và cách đổi các đơn vị đo vừa ôn.
5. Dăn dò:
- Ôn lại các đơn vị đo vừa học cho thuộc.
________________________________________________
Anh
ĐC Anh dạy
______________________________________
Tiết 5: Chính tả ( nghe – viết )
$24: Núi non hùng vĩ
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
2. Kĩ năng:
- Tìm được các tên riêng trong đọn thơ BT2.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức viết đúng chính tả. 
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2.Kiểm tra bài cũ.
- HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.,
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 3:HS khá, giỏi.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HS Khá làm bài vào bảng nhóm khi cả lơp còn làm BT2.
- HS gắn bảng.
- GV nhận xét, kết luận 
*Lời giải:
-Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
-Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
*Lời giải:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý TháI Tổ (Lý Công Uốn)
5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành)
4. Củng cố 
 * Từ nào viết sai chính tả.
a. Mác-cơ-va
b. Mác Cơ-va
c. Mác Cơ Va
- GV nhận xét giờ học.
5. dặn dò::
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
___________________________________________
Soạn thứ ba ngày 25 tháng 2 năm 2013
Giảng thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Luyện từ và câu
$48: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Củng cố cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
2. Kĩ năng:
- Làm được BT1, BT2 của mục III
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thứic dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng nhóm
- HS: VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm BT 4 (59) tiết trước.
3. Dạy bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2.Phần nhận xét: Giảm tải
3.3.Ghi nhớ: Giảm tải
3.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
b) chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
c) Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng hồng lên rực rỡ.
*VD về lời giải:
a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
4-Củng cố 
* Trong câu :Em tôi mới đi học mà đã viết chữ rất đẹp. Cặp từ nối là:
a. Mới...mà....
b. Mới... đã...
c. Mà...đã...
5. dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT
_____________________________________________
	Tiết 2: Toán
$119: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
2. Kĩ năng:
- áp dụng làm được BT 1a; BT3, HS khá giỏi làm được thêm BT1b, BT2.
3. Thái độ;
- Giáo dục HS có ý thức học toán.
II. Đồ dùng:
- GV: Thước để vẽ hình.
- HS: Bảng nhóm.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (127): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp, HS khá, giỏi làm thêm ý b vào bảng phụ.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài ý a, HS gắn bảng phụ ý b.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (127): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. ( HS làmn nhanh làm BT2)
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 2 (127): HS khá, giỏi.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS khá làm bào vào bảng phụ khi cả lớp làm BT3.
-Mời đại diện HS gắn bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a)Diện tích hình tam giác ABD là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích hình tam giác ABD là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của S hình tam giác ABD và S hình tam giác BDC là:
 6 : 7,5 = 0,8
 0,8 = 80%
 Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2
 b) 80%
*Bài giải:
Bán kính hình tròn là: 
 5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu:
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2.
*Bài giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
 12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
 12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
 72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
4. Củng cố
* Diện tích hình tròn có bán kính 3cm là:
a. 28,26cm2 b. 28,26cm c. 18,84cm2
- Nhận xét tiết học.
 5. dặn dò: 
- nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
______________________________________
Tiết 3: 
Khoa học
$48: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết một số biện pháp phòng tránh bị điện giật ; tránh gây hỏng đồ điện ; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.
2. Kĩ năng:
-Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
II/ Đồ dùng dạy học:
*. GV + HS
- Chuẩn bị theo nhóm: một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin ; tranh ảnh tuyên truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn.
- Hình trang 98, 99-SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn đinh: HS hát tập thể.
2. Kiểm tra: Kiểm tra BT HS làm trong VBT
3. Bài mới.
3.1-Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
3.2-Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật
*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4-5:
+Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật.
+Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác.
-Bước 2:Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+GV nhận xét, bổ sung: SGV – Trang 159.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
3.3-Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện.
 *Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS làm việc theo nhóm: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK. 
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn).
+GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: SGV – trang 159.
3.4-Hoạt động 3: Thảo luận về tiết kiệm điện.
*Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
*Cách tiến hành: 
- HS thảo luận theo cặp các câu hỏi :
+Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
+Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.
-Mời một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí.
-HS liên với việc sử dụng điện ở nhà.
4-Củng cố
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Tiết 4: 
Kể chuyện Thay học tập đọc
Ôn các bài tập đọc đã học.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Ôn tập bài Phân xử tài tình và một số bài tập đọc khác đã học.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng, trôi chảy, ngát nghỉ hơi đúng tuỳ từng bài văn.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn đọc.
II. Đồ dùng:
- Không
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định: HS hát
Hoạt động của trò
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
a. Luyện đọc 
- 1 HS khá đọc toàn bài 
- Lớp đọc thầm 
- Tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc chung:
- Chia đoạn: 3 đoạn 
- HS nghe
+ Đoạn 1 từ đầu -> lấy trộm 
+ Đoạn 2 tiếp đến -> nhận tội 
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp 
- HS đọc nối tiếp 
Lần 1: Đọc nối tiếp + rèn phát âm 
- 3 HS đọc 1 lần 
Lần 2: Đọc nối tiếp + giải nghĩa từ 
- 3 HS đọc nối tiếp 
- 1 HS đọc chú giải 
+ Công đường: nơi làm việc của quan lại 
- Em hiểu khung cửi là gì ? 
+ Khung cửi: Công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ 
+ Niệm phật: Đọc kinh lầm rầm đi khấn phật
- Đọc theo cặp 
- 2 em cùng đọc 
- Gọi HS đọc bài 
1,2 HS đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Đọc nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh tài sử kiện của quan án
b. Luyện đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tiếp 
3 em đọc 1 lần 
- Bài này đọc với giọng như thế nào ?
- Đọc với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của quan án.
+ Giọng người dẫn chuyện: Đọc rõ ràng rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục trân trọng 
+ Lời 2 người đàn bà: Mếu máo, đau khổ 
+ Lời quan án: Giọng ôn tập, đĩnh đạc uy nghiêm 
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- HS chú ý 
- GV hướng dẫn HS đọc 
- Gạch chân những từ ngữ cần nhấn giọng: biện lễ, nắm thóc, chưa rõ, chạy đàn, niệm phật, hé bàn tay, giật mình.
- GV đọc mẫu 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS đọc 
- Lớp đọc thầm 
- Đọc theo cặp 
- Cặp đôi 
- Thi đọc diễn cảm 
- 3 em đọc mỗi tổ 1 em 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Tuỳ học sinh chọn 
- GV nhận 

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc