Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Soạng ngày 16 tháng 3 năm 2013 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Chào cờ Theo nhà trường ________________________________________________ Tiết 2 Tập đọc Tranh làng Hồ I- Mục tiêu: 1. Kĩ năng: - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sỹ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi, tự hào. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3) 3. Thái độ: - Giáo dục HS hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II- Đồ dùng: - Tranh SGK III- Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định: Sĩ số, hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 4 học sinh đọc bài - trả lời câu hỏi cuối bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 1 học sinh nêu nội dung chính của bài 3. Dạy bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc . - Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung - Giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làng Hồ. - Cần nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh. - Chia đoạn - 1 HS khá, giỏi đọc - GV kết hợp sửa phát âm và ngắt nghỉ cho HS. + Đoạn 1: Từ đầu -> tươi vui + Đoạn 2: Tiếp -> gà mái mẹ +Đoạn 3: Còn lại - 3 HS đọc bài (lần 1) - Kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - 3 HS tiếp nối đọc bài lần 2 - HS luyện đọc trong cặp đôi - 2 HS thi đọc đoạn 1. - GV đọc mẫu. - HS ghe 3.3.Tìm hiểu bài. - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam. - Tranh vẽ: Lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. - Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? - Những nét đặc biệt trong tạo màu: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp "Nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn" - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. + Tranh lợn ráy có khoáy âm dương. - Rất có duyên. + Tranh vẽ đàn gà con. - Tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ. + Kỹ thuật tranh. - Đã đạt tới sự trang trí tinh tế. + Màu trắng điệp. - Là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ. + Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sỹ dân gian làng Hồ? + Vì họ đã sáng tạo nên kỹ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế đặc sắc. + Vì họ đã vẽ nên bức tranh rất đẹp rất sinh động. + Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật "càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh hóm hỉnh và vui tươi" - GV giảng và chốt lại nội dung bài, giáo dục HS yêu quý tác phẩm dân gian. + Bài văn có ý nghĩa gì? - ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sỹ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. 3.4. Đọc diễn cảm. - Tổ chức HS đọc. - HS luyện đọc trong cặp - 3 Hs thi đọc diễn cảm đoạn 1 - 2 HS thi đọc diễn cảm toàn bài. - GV nhận xét đánh giá - Dưới lớp theo dõi bình chọn 4. Củng cố. * Qua bài văn tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? a. Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc. b. Nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn nét cổ truyền của văn hoá dân tộc. c. Cả hai ý trên. - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài Đất nước. ______________________________________________________ Tiết 3 Toán Luyện tập I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. 2. Kĩ năng: - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. ( Bài 1, 2, 3) 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cần cù, cẩn thận trong khi tính toán. II. đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: - Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu quy tắc và cách tính vận tóc trong chuyển động. - 1 HS thực hiện dưới lớp viết công tác ra nháp: Công thức: V = S : t V: là vận tốc S: là quãng đường t: là thời gian + Nhắc lại một số đơn vị đo vận tốc. - Nhận xét đanh giá. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1. + Hs nêu đề bài- phân tích đề toán - tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài . Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: - Giải thích cách thực hiện 5250 : 5 = 1050 (m/phút) - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng Đáp số: 1050 m/phút + Ta có thể tính vận tốc của con đà điểu với đơn vị đo là m/giây không? + 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách khác nhau, ở dưới lớp làm vào vở nháp. - GV cho HS làm. Cách 1: Vận tốc chạy của con đà điểu với đơn vị đo m/phút là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Vận tốc chạy của con đà điểu với đơn vị đo m/giây là: 1050 : 60 = 17,5 (m/giây) Cách 2: Đổi 5 phút = 300 giây Vận tốc chạy của con đà điểu là: 5250 : 60 = 17,5 (m/giây) - GV chốt lại kết quả đúng. Đáp số: 17,5 m/giây Bài tập 2. - GV hướng dẫn HS làm Với s = 130 km, t = 4 giờ thì: V = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ) + 1 Hs nêu yêu cầu - đọch phần mẫu + 3 Hs lên điền vào bảng phụ, lớp làm vào vở. - Dưới lớp nhận xét. S 130 km 147 km 210 m 1014 m t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút V 32,5km/giờ 49km/giờ 35m/giây 78m/phút - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài tập 3. - Muốn tìm vận tốc của ô tô ta làm như thế nào? - 2 Hs đọc đề bài - tự phân tích đề - tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài. + Tìm S đi bằng ô tô Bài giải + Tìm thời gian đi bằng ô tô Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: => Tìm Vận tốc của ô tô 25 - 5 = 20 (km) - GV yêu cầu HS tự làm bài. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) hay 20 : = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ Bài tập 4. HS khá giỏi. - HD HS đọc và phân tích đề toán. - Hướng dẫn HS giải. - Giải thích cách thực hiện - HS khá làm trên bảng phụ, gắn bảng. - HS nhận xét. Bài giải - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng Cách 1: Thời gian người đó đi bằng ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Cách 2: Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút Vận tốc của ca nô là: 30 : 75 = 0,4 (km/phút) 0,4 km/phút = 24 km/giờ (vì 60 phút = 1 giờ) Đáp số: 24 km/giờ 4. Củng cố: * s = 12,3km t = 3 giờ: v = ... A. 41 km/giờ B. 4,1 km/giờ C. 4,1 km. - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: -VN học bài + chuẩn bị bài tiếp theo Quãng đường. ______________________________________________________ Tiết 4 Khoa học Cây con mọc lên từ hạt I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cấu tạo của hạt. - Biết được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. 2. Kĩ năng: - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gômg : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự chữ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quý và bảo vệ cây trồng. II- Đồ dùng: 1. GV 2. HS: - Hình trang 108 - 109 SGK - Chuẩn bị cá nhân: Ươm 1 số hạt lạc (hoặc đậu) vào bông ẩm (hoặc giấy thấm hay đất ẩm) khoảng 5-4 ngày. III- Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy trình bày sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả ở thực vật có hoa. - Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhừ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - 2 HS trả lời - GV nhận xét đánh giá cho điểm 3. Dạy bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Cấu tạo của hạt * Mục tiêu: Hoạt động quan sát mô tả cấu tạo của hạt. - GV yêu càu các nhóm tách hạt lạc hoặc hạt đậu đã ươm làm đôi và chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. + HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu - Tiếp theo các em hãy quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc thông tin ở khung chữ trang 108, 109 SGK để làm bài. + Đại diện các nhóm báo cáo + Các nhóm khác nhận xét bổ xung. 2- b 3- a 4- e 5- c 6- d - GV kết luận hoạt động 1: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: - Giúp HS + Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. + Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 theo gợi ý. + Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình trao đổi kinh nghiệm với nhau. - Học sinh thảo luận thực hiện nhóm 4 + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm - Đại diện các nhóm báo cáo. + Chọn hạt nảy mầm tốt để giới thiệu. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại hoạt động II: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp. Hoạt động 3: Quan sát *Mục tiêu: - HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt. - GV yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau - Học sinh thảo luận thực hiện nhóm 4 - Đại diện các nhóm báo cáo. - Dưới lớp nhận xét bổ sung. cùng quan sát hình 7 trang 109 và chỉ vào từng hình mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt đến khi ra hoa kết trái và cho hạt mới. - GV nhận xét chốt lại HĐ 3. 4. Củng cố : - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học bài + chuẩn bị bài 54 ______________________________________ Tiết 5 Lịch sử Lễ ký hiệp định Pa-ri. I- Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết ngày 27/1/1973 Mĩ buộc phải ký hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. - HS khá, giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm rứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972. 2. Kĩ năng: - Nêu được những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa – ri: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm rứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. - ý nghĩa của hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng tự hào về lịch sử nước nhà và có ý thức xây dựng đất nước ngày càng tươi đẹp hơn. II- Đồ dùng: - ảnh tư liệu về lễ ký hiệp định Pa-ri. Phiếu BT III- Các hoạt động dạy - học 1. ổn định: - Hát 2- Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi. + Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và các vùng phụ cận? + Thuật lại trận chiến ngày 26/12/1972 của nhân dân Hà Nội. - GV nhận xét đánh giá cho điểm. + Tại sao gày 30/12/1972 tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc. 3- Dạy bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. - GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri. ( phần chữ nhỏ) - Nêu nhiệm vụ học tập. 3.2. Hướng dẫn bài mới. Hoạt động 1: Vì sao Mĩ buộc phải ký hiệp định Pa-ri (Làm việc theo nhóm 4) - GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi: + Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu? + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? - GV chốt lại nguyên nhân Mĩ phải kí hiệp định Pa – ri . + Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ ký hiệp định Pa - ri. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng - Với dã tâm tiếp tục xâm lược nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn không chịu kí hiệp định. +( Dành cho HSKG) Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam –Bắc trong năm 1972, Mĩ mới buộc phải kớ Hiệp định Pa-ri *Diễn biến: ...... 11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định. + Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954. - Thực dân pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam. Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa-ri. - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi. + HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi. * Thống nhất trước lớp. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa-ri. - Hiệp định Pa-ri quy định: +Mỹ phải tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. + Phải rút toàn bộ quân Mỹ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam. + Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam. + cú trỏch nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh ở VN. - Nội dung hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì? - Thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt Nam, công nhận hoà bình và độc lập dân tộc toàn vẹn lãnh thể của Việt Nam. + Hiệp định Pa - ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta. + Đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, lực lượng cách mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn kẻ thù đó là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh chiến tranh tiến tới giành thắng lời hoàn toàn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - GV nhận xét chốt lại hoạt động 2. Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ “Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”. Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước. 4. Củng cố: *Chúng ta cần làm gì để đất nước luôn luôn đọc lạp tự do và ngày một tươi đẹp hơn? (Tích cực góp sức chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình,duy trì những truyền thống tốt đẹp của dân tộc...) - HS đọc ghi nhớ SGK. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - VN học bài + Chuẩn bị bài 26. __________________________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 Do ĐC Hoàng Văn Quy dạy. _______________________________________________________ Soạn ngày 18 tháng 3 năm 2013 Giảng thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013 Tiết 1 Tập đọc Đất nước I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Thuộc ba khổ thơ đầu. 3. Thái độ: - tự hào về đất nước tự do. II. Đồ dùng dạy học : 1. GV : Tranh Sgk 2. HS : Sgk III- Các hoạt động dạy - học. 1- ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - Sĩ số + Đọc lại bài: Tranh làng Hồ Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. + 3 học sinh thực hiện + GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. 3- Dạy bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. + 1 HS đọc toàn bài - Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung. - Chia khổ. - GV kết hợp luyện đọc cho học sinh - 5 khổ. + HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trong bài lần 1. - GV kết hợp giải nghĩa từ + HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trong bài lần 2 - HS đọc theo cặp. - 2 HS thi đọc khổ 1,2 đoạn + 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu: Khổ 1-2: giọng đọc tha thiết bâng khuâng Khổ 3-4: Nhịp nhanh hơn, giọng vui khoẻ khoắn tràn đầy tự tin. Khổ 5: Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm, sự thành kính. b. Tìm hiểu bài. - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? + HS trao đổi thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. + Thống nhất - 2 khổ thơ đầu. + Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó. - Những gày thu đã xa đẹp: Sáng mát trong gió thổi... Buồn: Sáng chớm lạnh.... Những phố dài.... Thềm nắng... lá rơi đầy Nhiều ra đi ... lại - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: Rừng tre phấp phới; Trời htu thay áo mới, Trời thu trong biếc Vui: Rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha. +Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Biện pháp nhân hoá - Làm cho trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người. Để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lời của cuộc kháng chiến. - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm. - Lòng tự hào về đất nước tự do. + Trời xanh đây, núi rừng đây là của chúng ta. + Những cánh ... phù xa. - Lòng tự hào về truyền thống bất khuất. + Chưa bao giờ khuất, đêm đêm rì rào... vọng về. * Qua phần vừa tìm hiểu em hãy cho biết bài thơ thể hiện điều gì? Nội dung: niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do. c. Đọc diễn cảm. - 4 HS tiếp nối đọc bài - HS theo dõi tìm giọng đọc hay. - GV giới thiệu đoạn luyện đọc (khổ 1,2) - GV đọc mẫu + HS theo dõi tìm giọng đọc hay. + HS luyện đọc trong cặp + Thi đọc đoạn ( 3 HS thi đọc) + HTL: (tiếp nối đọc từng dòng thơ) + Thi đọc thuộc lòng (2 HS thi đọc) 4. Củng cố: * Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? a. niềm vui về đất nước tự do. B. niềm tự hào về đất nước tự do. c. Cả hai ý trên. - Hệ thống bài, Nhận xét giờ học 5- Dặn dò: -VN học bài + Chuẩn bị bài tuần 28 Ôn tập. Tiết 2 Tập làm văn Ôn tập về tả cây cối I- Mục tiêu. 1- Kiến thức : - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. 2-Kĩ năng: - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phậncủa một cây quen thuộc. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thứ tích cực trong học tập, tích cự trồng và chăm sóc cây để môi trường trong sạch. II- Đồ dùng: 1. GV: Bảng nhóm ghi kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. Ghi ND BT1. 2. HS: VBT III- Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét đánh giá. - 1 học sinh đọc đoạn văn tả đồ vật đã viết lại. - Dưới lớp lắng ghe nhận xét 3. Dạy bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài tập số 1 - 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài văn cây chuối mẹ. 1 HS đọc câu hỏi cuối bài. - GV gắn bảng phụ có ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối mời 1 HS nêu lại. - 1 HS đọc to trước lớp - Dưới lớp lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi cuối bài + đại diện 1 số nhóm báo cáo nhóm khác nhận xét bổ xung. - Gắn kết quả ghi trên bảng phụ lên bảng. a. Câu chuối trong bài được tả theo trình tự nào? - Từng thời kỳ phát triển của cây. +Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào nữa? - Tả bao quát đến chi tiết từng bộ phận b. Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào? - Theo ấn tượng của thị giác - thấy hình dáng của cây. Có thể tả cây cối bằng giác quan nào? - bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. c. Hình ảnh so sáng: - Tàu lá lơ thơ, dài... mác/ các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớ/ hoa thập thò hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. Hình ảnh nhân hoá: - Nó là cây chuối to, đĩnh đạc/ chưa được... thành mẹ. - Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại / vài chiếc lá, đánh động cho mọi người biết/ các cây con... hơn hớn/ khi cây mẹ bận đơm hoa../ lẽ nào nó để đành để mạc... đè dập sát/ nách nó/ cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa. - GV nhận xét chốt lại BT1 và cần nhấn mạnh tác giả đã nhân hoá câu chuối bằng cách gắn cho cây chuối các từ ngữ chỉ đặc điểm phẩm chất và hoạt động của người. - HS lắng nhe. Bài tập số 2 + 1 học sinh nêu yêu cầu của đề bài. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT. - GV gọi 1 số học sinh giới thiệu bộ phận của cây mình chọn để tả. - 5-7 học sinh giới thiệu. - Học sinh tự viết bài vào VBT - 2 HS viết bài trên bảng phụ - gắn bảng nhận xét. - GV chú ý sửa lỗi dùng từ đặt câu cho HS. - GV nhận xét khen ngợi những học sinh có bài viết hay. - 3 học sinh dưới lớp đọc bài - lớp nhận xét. 4. Củng cố: - Hệ thống bài và Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - VN học bài + Chuẩn bị bài tiếp theo _____________________________________________________ Tiết 3 Toán Luyện tập I- Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2. Kĩ năng: - áp dụng Làm BT 1, 2 HS khá giỏ làm thêm BT3, 4. 3. thái độ: Vận đụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : 1. GV : bảng phụ ghi sẵn bài 1, bảng nhóm 2. HS : nháp III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức và nêu cách tính quãng đường. + 2 HS thực hiện - Viết các đơn vị đo vận tốc thường dùng + Vài HS nêu lại cách tính - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mơí. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập số 1: ( Bảng phụ) -HS nêu yêu cầu BT1 - Tự làm bài ra nháp và điền kết quả vào vở. 3 HS lên điền trên bảng phụ. - Gọi 3 HS lên bảng điền vào bảng phụ trình bày cách giải - Yêu cầu dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. - Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. V 32,5km/giờ 21 m/phút 36 km/giờ t 4 giờ 7 phút 40phút=giờ S 130 (km) 1470 (m) 24 (km) - Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? - Nêu lại cách trính S khi biết vận tốc và thời gian. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài tập số 2: ( CN) - HS nêu yêu cầu BT2 - Gọi ý HS làm bài, hướng dẫn kèm BT3. - HS tự làm bài - chữa bài Bài giải: Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 12giờ15 phút -7giờ 30phút = 4giờ 45phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ - GV gọi học sinh dưới lớp nhận xét Quãng đường AB dài là: - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km Bài tập số 3 ( dành cho HS khá) - HS nêu yêu cầu + để giải bài tập này ta cần lưu ý điều gì? + Chuyển đơn vị đo về cùng loại. + HS tự chuyển đổi và làm bài -2 HS làm bài nhanh làm trên bảng phụ khi cả lớp còn làm BT2. Bài giải: Đổi: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong mật bay được là: 8 x 0,25 = 2 (km) - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Đáp số: 2 km Bài tập số 4 ( dành cho HS khá) - HS tự làm bài, chữa bài. Bài giải: Đổi: 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường Kăng- gu- ru di chuyển được là: 14 x 75 = 1050 (m) - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Đáp số: 1050 m 4. Củng cố: - Nêu lại cách tính quãng đường. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - VN học bài + Chuẩn bị bài tiếp theo Tiết 3 Anh ĐC Anh dạy _____________________________________________________ Tiết 4 Chính tả (Nhớ - Viết) Cửa sông I- Mục tiêu. 1- Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài(BT2) 2. Kĩ năng: làm đúng các bài tập thực hành để củng cố khắc sâu quy tắc. 3. Thái độ: có ý thức rèn viết. II- Đồ dùng. 1. GV: Bảng phụ - Bút dạ. 2. HS: Vở CT và VBT. III- Cách hoạt động dạy học. 1. ổn định: Cho HS hhát 2. Kiểm tra BC. + 1 Học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người địa lý nước ngoài. + Viết 2 tên người, tên địa lý nưỡc ngoài. - Giáo viên nhận xét cho điểm - Dưới lớp nhận xét đánh giá 3- Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết. a, Trao đổi nội dung đoạn viết + 2 Hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ - Bài thơ ca ngợi điều gì. - Ca ngợi tình cảm thuỷ chung uống nước nhớ nguồn thông qua hình ảnh cửa sông. b, Hướng dẫn viết từ khó. + Hs tìm - viết - luyện đọc từ khó trong bài. - Nêu cách trình bày bài viết - Hs nêu c, Vết chính tả - Hs viết bài theo quy định. d. soát lỗi và chấm bài. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2 - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài + Hs nêu yêu cầu - gạch chân dưới các tên riêng tìm được. - GV phát bảng cho học sinh làm bài theo cặp. - 2 nhóm làm trên bảng phụ, HS khác làm VBT - Gắn bảng các nhóm đối chiếu nhận xét. Tên riêng Giải thích cách viết + Tên người: Cri-xtô-phô-rô, Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô, Ten-sinh, No-rơ-gay Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong 1 bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. + Tên địa lý I-ta-li-a; Lo-ren; A-mê- ri-ca; E-vơ-rét ; Hy- ma-lay-a; Nui-di-lân - Tên địa lý: Mỹ; ấn Độ, Pháp Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam (Viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ) vì đây là tên nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt - GV nhận xét chốt lại BT 2 - Vài HS nhắc lại nội dung BT2 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ dạy và tuyên dương bài viết đẹp. 5. Dặn dò: - VN luyện viết + chuẩn bị bài tiếp theo. Soạng ngày 19 tháng 3 năm 2013 Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013 Tiết 1 Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I- Mục tiêu. 1.Kiến thức - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 2. Kĩ năng: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các bài tập trong mục III. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức dùng từ, đặt câu đúng. II- Đồ dùng dạy học. - Phiếu BT2, VBT, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: Sĩ số, hát 2- Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng 10 câu ca dao - tục ngữ trong bài tập 2 tiết luyện từ và câu giờ trước. + 2 học sinh thực hiện - GV nhận xét đánh giá. 3- Dạy bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn bài. I. Phần nhận xét Bài tập số 1 + HS nêu yêu cầu bài tập số 1. - GV hướng dẫn HS nhận xét. + HS quan sát trên bảng chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng gì trong câu. Kết quả: - GV yêu cầu HS trình bày miệng. Câu 1: Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo Câu 2: Cụm từ Vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2. - GV chốt: Cụm từ "vì vậy" ở ví dụ nêu trên giúp ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. Bài tập số 2 - Hướng dẫn HS làm bài. + Học sinh nêu yêu cầu- tự suy nghĩ làm bài. - GV gọi HS nêu miệng. Kết quả: Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác.... - Qua bài tập: Em hãy cho biết ta có thể liên kết câu bằng cách nào? + 2-3 HS nêu II. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung phần ghi nhớ - 2-3 HS đọc ghi nhớ. III. Luyện tập. Bài tập số 1. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài 1. - GV giao việc: + 1/2 lớp tìm từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn đầu. - HS làm việc theo nhóm đôi - 2 nhón làm bảng phụ gắn bảng nhận xét. + 1/2 lớp tìm từ ngữ có tác dụng nối 4 đoạn cuối
File đính kèm:
- Tuan 27.doc