Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu Thúy

doc18 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu Thúy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2014
Chào cờ
 TẬP ĐỌC: (T:59) ÔN BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 29
I.MỤC TIÊU :
 -Rèn đọc cho học sinh đọc chậm và đọc yếu .Học sinh khá giỏi đọc diễn cảm.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
-HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
2.Ôn bài tập đọc tuần 29
*HĐ1:Luyện đọc : 10-12’
-GV yêu cầu học sinh yều và học sinh đồng bào đọc theo nhóm
-HS lắng nghe-Nhận xét. 
-GV yêu cầu học sinh yếu và học sinh đồng bào luyện đọc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc cá nhân
+HS khác nhận xét
-GV nhận xét nhắc nhở học sinh những lỗi cón sai.
-HS thi đọc
-HS thi đọc diễn cảm -Lớp nhận xét 
- Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học
Thể dục (GV bộ môn dạy )
 TOÁN :(T:146) ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I.MỤC TIÊU :
 -Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng)
 -Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 -Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các bài còn lại.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới : 
*HĐ1: Giới thiệu bài : 
*HĐ2: Thực hành : 28-30’
- 2HS lên làm BT3
Bài 1: 
Bài 1: 
-HS tự làm rồi chữa bài. 
HS tự làm rồi chữa bài.
- Học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2, ...).
Bài 2 ( cột 1): 
HS tự làm rồi chữa bài.
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
= 1 000 000mm2
1 ha = 10 000dm2
1km2 = 100 ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2
1m2 = 0,000001km2
1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha
Bài 3: Cho HSTB làm cột 1, HSKG làm cả bài
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. 
a) 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2 = 84,6ha; 5 000m2 = 0,5ha.
b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha; 
0,3km2 = 30ha.
3.Củng cố dặn dò: 
 Nhận xét tiết học
-Nhắc lại mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
 ĐẠO ĐỨC:(T:30) 
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1)
I.MỤC TIÊU :
 -Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
 -Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 -Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
-Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại lẵng phí tài nguyên thiên nhiên.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài : 1’
+HĐ2:Tìm hiểu thông tin trong SGK : 
-HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau:
a.Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên.
a.Tên một số tài nguyên thiên nhiên: mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm
.b.ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì?
b.con người sự dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người.
c.Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? vì sao?
c.Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng.
d.Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
d.Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí.
-Đại diện nhóm trả lời -nhận xét.
-Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không?
-Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì?
-Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống.
-Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người.
-GV chốt ý. 
-2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
*HĐ3: Làm bài tập trong SGK : 4-5’
-HS đọc bài tập 1
+Phát phiếu bài tập
- Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
*HĐ4: Bày tỏ thái độ của em : 4-5’
-Đọc bài tập 3
-Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV đổi lại ý b & c trong SGK
-HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của GV để đạt kết quả sau
Tán thành: ý 2,3.
*HĐ5: Hoạt động cá nhân : 6-7’
-Nêu yêu cầu BT số 2
- Nhận xét, chốt ý
- 1 vài HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta : mỏ than Quảng Ninh, 
3.Củng cố, dặn dò: 1-2’: Về nhà chuẩn bị xem trước BT số 5
 Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2014
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (T:59)
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM - NỮ
I.MỤC TIÊU :
-Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
-Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
Kiểm tra 2 HS 
Nhận xét + cho điểm
-2HS làm miệng BT 2,3 tiết trước 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 
b.Các hoạt động:
*HĐ1: Cho HS làm BT1: 6-7’
- HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu BT1 
-GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
-Cả lớp đọc thầm nội dung BT,giải nghĩa từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn. 
-1HS nhìn bảng đọc lại. 
*HĐ2: HS làm BT2: 12-13’
-HS đọc yêu cầu BT2 
-HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS
-Cả lớp đọc thầm nội dung chuyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những 
phẩm chất chung riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô
-HS trình bày 
-Phẩm chất chung của hai nhân vật:
Cả hai đều giàu tình cảm biết quan tâm đến người khác.
-Phẩm chất riêng:
+Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo,quyết đoán, mạnh mẽ,cao thượng.
+Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần,...
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
3.Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe
 TOÁN: (T:147) ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I.MỤC TIÊU :
 -Quan hệ giữa mét khối,đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
 -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; 
 -Chuyển đổi số đo thể tích.
 -Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 4-5'
2.Bài mới: 
*HĐ1: Giới thiệu bài : 2’
*HĐ2: Thực hành : 28-30’
- 2HS lên làm BT2
Bài1: GV kẻ bảng trong SGK lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b).
-GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích (m3, dm3, cm3) và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp nhau.
-HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). 
1m3 = 1000dm3
1dm3 = 1000cm3
Bài 2 (cột 1): 
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
7,268m3 = 7268dm3
4,351dm3 = 4351cm3
0,5m3 = 500dm3
0,2dm3 = 200 cm3
3m3 2dm3 = 3002 dm3
1dm3 9cm3 = 1009cm3
Bài 3: Cho HS TB làm cột 1, 
-HS tự làm bài rồi chữa bài. 
a)6m3 272dm3 = 6,272m3; 
2105dm3=2,105m3;
3m382dm3= 3,082m3
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3;
 3670cm3 = 3,670dm3; 
 5dm3 77cm3 = 5,077dm3.
3.Củng cố dặn dò:1-2’.Về làm lại bài
- Chuẩn bị:Ôn tập về đo DT và TT (tt)
-Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích.
CHÍNH TẢ: (T:30) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I.MỤC TIÊU :
 -Nghe – viết đúng chính tả , viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD : in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
-Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra 3 HS làm BT 2
-Nhận xét + cho điểm
-HS lên bảng viết theo lời đọc của GV 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:
b.Các hoạt động:
*HĐ1:Viết chính tả : 18-20’
-Hướng dẫn chính tả
- HS lắng nghe
-GV đọc bài chính tả một lượt
-Theo dõi trong SGK
-2HS đọc bài chính tả, lớp đọc thầm
-Nội dung bài chính tả ?
*Bài gthiệu Lan Anh là một bạn giá giỏi giang, thông minh,...
-HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
-Luyện viết từ ngữ khó : in-tơ-net,Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên
-GV đọc -HS viết.
-HS viết chính tả 
-Đọc lại toàn bài một lượt
-Chấm 5 ® 7 bài
-Nhận xét chung
*HĐ2:Thực hành : 
-HS soát lỗi
-Lắng nghe 
-Hướng dẫn HS làm BT2
-GV giao việc 
-1 HS đọc to yêu cầu, lớp đọc thầm
-HS lắng nghe 
-HS làm bài. Dán phiếu BT + dán phiếu ghi nhớ cách viết hoa lên bảng 
-HS tìm những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ; 
-Đọc nội dung -Lớp nhận xét
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
-Hướng dẫn HS làm BT3
-HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a, b, c 
-GV cho HS xem ảnh minh hoạ các loại huân chương
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-HS quan sát.
-HS làm bài. Phát phiếu cho 3 HS
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
-HS làm bài vào vở BT, 3HS làm vào phiếu
-HS trình bày
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu
Âm nhạc (GV bộ môn dạy )
 KỂ CHUYỆN:(T:30) 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC(Dạy chiều thư tư )
I.MỤC TIÊU :
 -Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (gt được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
*HĐ1: HD HS hiểu yêu cầu của đề bài: 7-8’
- HS lắng nghe
-GV viết đề bài trên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
-1 HS đọc đề bài trên bảng 
-HS đọc 4 gợi ý 
-1 HS đọc thầm gợi ý 1
-HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể 
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở nhà 
-HS đọc gợi ý 2 và gạch dàn ý câu chuyện
*HĐ2: HS kể chuyện: 21-13’
-HS kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-HS thi kể
-HS thi kể chuyện trước lớp.Kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện...
-Lớp nhận xét 
-Nhận xét + khen những HS kể hay, nêu ý nghĩa đúng 
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học 
-HS lắng nghe
Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2014
 TẬP ĐỌC :(T:60) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU :
 -Đọc lưu loát, rành mạch bài văn. Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
 -Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 4-5’
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
*HĐ1:Luyện đọc
-2HS đọc bài Thuần phục sư tử và TLCH
-HS lắng nghe
-1 HS đọc hết bài
-GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh
-HS quan sát + lắng nghe 
-GV chia 4 đoạn 
-HS đánh dấu trong SGK
-HS nối tiếp nhau đọc 
-Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai 
+HS đọc các từ ngữ khó : thẫm màu, lấp ló,thanh thoát, y phục ...
+HS đọc chú giải 
-HS đọc theo nhóm 4
-HS đọc cả bài
 -GV đọc diễn cảm toàn bài
-HS lắng nghe
*HĐ2:Tìm hiểu bài
Đoạn 1 + 2: 
+Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam?
-HS đọc thầm và TLCH
*Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong.trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
+Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống?
* ... Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm 2 thân vải .Chiếc áo dài tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị,kín đáo; vừa mang phong cách hiện đại phương Tây.
Đoạn 3 + 4:
+Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
*Vì phụ nữ VN như đẹp hơn,tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài....
+Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài?
*HSKG trả lời 
*HĐ3: Đọc diễn cảm : 7-8’
-HD HS đọc diễn cảm
-5 HS nối tiếp đọc
-Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
-Đọc theo hướng dẫn GV 
-HS thi đọc
-HS thi đọc -Lớp nhận xét.
Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
-Nhận xét tiết học
-HS nhắc lại nội dung bài đọc
TOÁN :(T: 148)
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH
I.MỤC TIÊU :
 -Biết so sánh các số đo diện tích ; so sánh các số đo thể tích .
 -Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
 -Cả lớp làm bài 1, 2, 3a ; HSKG làm thêm bài 3b .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 4-5'
2.Bài mới : 
*HĐ1: Giới thiệu bài : 1'
*HĐ2: Thực hành : 28-30’
- 2HS lên làm BT2.
Bài1: GV viết sẵn ở bảng phụ và gọi HS lên điền dấu
-HS tự làm bài rồi chữa bài vào vở, giải thích cách làm.
Kết quả là:
a) 8m2 5dm2 = 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5m2
8m2 5dm2 > 8,005m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005m3 7m3 5dm3 < 7,5m3
2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài 2: HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán.
Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 x 150 = 9000 (kg)
9000 kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn
Bài 3: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. 
-HS đọc đề
Bài giải:
Thể tích của bể nước là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 x 80 : 100 = 24 (m3)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24 000dm3 = 24 000l
3.Củng cố dặn dò: 1’
- Về làm lại bài; 
-Đọc các đơn vị đo thể tích.
Thể dục ( GV bộ môn dạy )
 TẬP LÀM VĂN :(T:49):ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU :
-Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (Bt1).
-Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
-Kiểm tra 3 HS
-Nhận xét + cho điểm
-Đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà viết lại 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
*HĐ1: HS làm BT1: 14-16’
- HS lắng nghe
-HS đọc BT1
-1 HS đọc bài chim hoạ mi hót.
-1HS đọc các câu hỏi 
-GV dán lên bảng tờ phiếu viết 3 phần cấu tạo của bài văn tả con vật
Đọc toàn bộ nội dung trên phiếu
Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ ..., suy nghĩ làm bài theo nhóm 2.
-Mở bài: Mở bài tự nhiên
*Câu 1:GT sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều.
-Thân bài:
Đoạn 2: Tiếp ... cỏ cây: Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi.
Đoạn 3: Tiếp ... đêm dày: Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ mi.
-Kết bài: Kết bài không mở rộng
*Đoạn 4: tả cách hót chào mừng nắng sớm rất đặc biệt của chim hoạ mi.
-TG quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào ?
*Bằng thị giác và thính giác
-Tìm những hình ảnh so sánh hoặc chi tiết em thích trong đoạn văn ?
*Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế ...
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
*HĐ2: Cho HS làm BT2: 
-HS đọc yêu cầu BT2
-GV giao việc
-Đọc yêu cầu
-Nối tiếp giới thiệu con vật mình định tả
-Viết đoạn văn tả hình dáng hay hoạt động của con vật
-HS làm bài + trình bày
-1 số HS đọc đoạn viết của mình.
-Lớp nhận xét
-Nhận xét + khen những HS viết hay
3.Củng cố, dặn dò:1-2’
Nhận xét tiết học 
-HS nhắc lại bố cục của bài văn tả con vật
 Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU :(T:60) 
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU : DẤU PHÂÛY
I.MỤC TIÊU :
 -Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
 -Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của Bt2.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
-Kiểm tra 2 HS 
-Nhận xét + cho điểm
-Tìm từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng của nam giới và nữ giới 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
-HS lắng nghe
*HĐ1: HS làm BT1: 14-15’
-HS đọc yêu cầu BT1 + 3 câu văn + bảng tổng kết 
-GV dán bảng tổng kết lên và giao việc
-Quan sát + lắng nghe
-HS làm bài. Phát phiếu ghi bảng tổng kết
-Làm bài vào vở BT,3HS làm bài vào phiếu.
-HS trình bày
Tác dụng của dấu phẩy
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Ngăn cách các vế trong câu ghép
-Trình bày 
Ví dụ
Câu b
Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong troà Giỏi việc nhà, đảm việc nước thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung
Câu a
Khi phương đông vừa vản bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.
Câu c
Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.
-Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
-Lớp nhận xét 
*HĐ2: Cho HS làm BT2: 10-12’
-HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện 
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm mẩu chuyện Truyện kể về bình minh
-GV giải nghĩa từ khiếm thị: 
-HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS
-Lắng nghe 
-Làm bài vào vở BT, 
-HS trình bày -Lớp nhận xét 
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
3.Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Nhận xét tiết học
-HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
 TOÁN :(T:149) ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU :
 -Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. 
-Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. 
-Chuyển đổi số đo thời gian.
-Xem đồng hồ.	
-Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3. 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 4-5'
2.Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ2: Thực hành : 28-30’
- 2HS lên làm BT1.
Bài1: .
HS tự làm rồi chữa bài
Bài2( cột1): HS tự làm rồi chữa bài. 
HS tự làm rồi chữa bài
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
c) 60 phút = 1 giờ
45 phút = giờ = 0,75 giờ
15 phút = giờ = 0,25 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
90 phút = 1,5 giờ
d) 60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút
Bài 3 -HS thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển .
-Quan sát và trả lời
3. Củng cố dặn dò: 1-2’
- về làm bài 2 cột 2
-Đọc lai bảng đơn vị đo thời gian.
LỊCH SỬ :(T:30)
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I.MỤC TIÊU :
-Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân VN và Liên Xô.
-Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài : 1’
*HĐ2: ( làm việc cả lớp) : 3-4’
- 2 HS đọc bài
+ GV nêu đặc điểm của nước ta sau 1975 là: Cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Trong quá trình đó, mọi hoạt động sản xuất và đời sống rất cần điện. Một trong những công trình xây dựng vĩ đại kéo dài suốt 15 năm là công trình xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
*HĐ3: ( làm việc theo nhóm) : 9-10’
-1, 2 HS đọc bài và chú thích.
-HS thảo luận .
-Đi đến các ý:
+Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu?
+Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979 ( ngày 7-11 là ngày kỉ niệm CM tháng Mười Nga).
+ Nhà máy đó được xây dựng trên sông Đà, 
tại thị xã Hoà Bình ( HS chỉ trên bản đồ).
+ Sau 15 năm thì hoàn thành ( từ năm 1979 đến năm 1994), 
-Ñại diện nhóm trình bày
*HĐ4: ( làm việc cả lớp) : 6-7’
+Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào?
+Suốt ngày đêm có 35 000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn
+Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng 
*HĐ5: ( làm việc theo cặp) : 6-7’
+Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta.
-HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày
Kết luận: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả 15 năm lao động sáng tạo đầy gian khổ, hi sinh của hàng nghìn cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô, là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
- lắng nghe.
- 2.3 HS đọc bài học
3.Củng cố, dặn dò: 1-2’
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học
 KĨ THUẬT: (T: 30 ) :
 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 3).
I.Mục tiêu: -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
-Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được tương đối chắc chắn .
-Với HS khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. máy bay lắp chắc chắn.
-Rèn tính cẩn thận , khéo léo.
Lấy CC: 1,2,3 Nhận xét 8: Cả lớp.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. Chia nhóm cho HS thực hành
 -Hướng dẫn lắp ráp để tạo thành máy bay hoàn chỉnh. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2:
-GV hương dẫn HS nhận xét – đánh gia ùcác sản phẩm theo các tiêu chí ở SGK.
GV liên hệ GD SDNLTK&HQ : Lắp thiết bị thu năng lượng MT để tiết kiệm xăng, dầu.
 -Yêu cầu HS tháo rời các chi tiết – xếp vào hộp. 
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
–Thực hành thao tác theo qui trình ( theo nhóm )
–Các nhóm trình bày sản phẩm.
-Nhận xét. Đánh giá sản phẩm.
-Các nhóm tháo rời các chi tiết , xếp gọn vào hộp. 
Mĩ thuật ( GV bộ môn dạy )
Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014
 KHOA HỌC : (T:60)
SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I.MỤC TIÊU :
 -Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2.Bài mới:
*HĐ1:Giới thiệu bài: 1’
*HĐ2: Quan sát và thảo luận : 16-18’
 -GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. 
- HS làm việc theo nhóm 4
 * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ. 
-nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi tr/122 SGK:
-Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
-Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ.
-Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
-Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. 
-Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? 
-Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi
-Khi nào hổ con có thể sống độc lập? 
-Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập
* Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. 
-nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi tr/123 SGK:
-Hươu ăn gì để sống?
-Hươu ăn lá cây 
*-Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh ra đã biết làm gì?
-Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? 
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác bổ sung.
*HĐ3:Trò chơi Thú săn mồi và con mồi :6-7’
- GV tổ chức chơi:
+ Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu ( nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một ban đóng vai hươu con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm còn lại là quan sát viên.
- HS tiến hành chơi. 
-Các nhóm nhận xét đánh giá 
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
-2 HS đọc nội dung bài học.
 TẬP LÀM VĂN :(T:60) TẢ CON VẬT ( Kiểm tra)
I.MỤC TIÊU :
 -Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:1’
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: 
b.Các hoạt động:
-HS lắng nghe
*HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài : 4-5’
-GV viết đề bài lên bảng
-HS đọc gợi ý trong SGK
-GV gợi ý HS viết về con vật tả ở tiết trước hoặc một con vật khác 
-HS giới thiệu về con vật mình tả 
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe
-Lắng nghe
-HS nối tiếp giới thiệu con vật mình tả 
*HĐ2: HS làm bài : 25-27’
-GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu
-GV thu bài 
-Lắng nghe
-Làm bài
3.Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học 
 TOÁN :(T:150) PHÉP CỘNG
I.MỤC TIÊU :
 -Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
 -Cả lớp làm bài :1, 2 (cột 1), 3, 4. 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 4-5'
2.Bài mới: 
*HĐ1: Giới thiệu bài : 1'
*HĐ2: Thực hành : 28-30’
-GV nêu câu hỏi để HS trả lời (SGK).
-1HS lên làm BT1.
Bài 1: -HS tự tính rồi chữa bài.
-HS tự làm rồi chữa các bài tập.
Bài 2 (cột 1): 
-HS tự làm rồi chữa các bài tập.
a)(689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 + 1689
b) 
c)5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài 3: HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. 
HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 4: 
-HS tự đọc rồi giải bài toán.
Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
 (thể tích bể)
Đáp số: 50% thể tích bể
3. Củng cố dặn dò: 1-2’
-Về làm lại bài 2
-Nêu lại cách cộng phân số, số thập phân.
 ĐỊA LÍ: (T:30) CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI.
I.MỤC TIÊU : 
-Ghi nhớ 4 tên đại dương trên thế giới: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương , Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
-Nhận biết và nêu vị trí của từng đại dương trên bản đồ , hoặc trên quả địa cầu.
-Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểmnổi bật về diện tích và độ sâu của mỗi đại dương. 
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.KTbài cũ: Châu Đại Dương và châu Nam Cực.
2.Baứi mới: 
HĐ1: H.dẫn HS tìm hiểu về vị trí của các đại dương
-GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi.
biết châu lục nào nằm ở bán cầu. 
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
HĐ2: H.dẫn HS tìm hiểu một số đặc điểm của các đại dương.
-Gv yêu cầu học làm việc nhóm đôi.
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
*Gv chốt nội –Hd học sinh rút ra bài học.
3.Củng cố : -Dặn dò: 
GDBVMT: qua vi

File đính kèm:

  • docgiao an.doc