Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009 Chào cờ ________________________________________ Tập đọc: Tiết 65 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trích) A/ Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài. - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục. - Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung của các điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - GD, tuyên truyền mọi người thực hiện tốt Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung C/ Các hoạt động dạy học: I- Tổ chức: Hát. II- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài III- Dạy bài mới: HĐ dạy HĐ học 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 3 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? * Rút ý 1: - Cho HS đọc điều 21: + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? + Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? + Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? * Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi luật. - Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. - HS ghi bài. a) Luyện đọc: - Mỗi điều luật là một đoạn. - HS đọc bài 2 lần. b) Tìm hiểu bài + Điều 15,16,17. + Điều 15: Quyền trẻ em được bảo vệ chăm sóc sức khoẻ. + Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17 : Quyền vui chơi ,giải trí của trẻ em . * Quyền của trẻ em. + Điều 21. + HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. 1: Yêu quý, kính trọng ông bà ,cha mẹ. 2: Chăm chỉ học tập ,giữ vệ sinh. 3:Yêu lao dộng giúpđỡ gia dình. 4: Sống khiêm tốn ,trung thực. 5: Yêu quê hương đất nước. + HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. * Bổn phận của trẻ em. * Nội dung: Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. c) Luyện đọc : - 3 HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi luật. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. __________________________________ Chính tả (nghe – viết): Tiết 33 Trong lời mẹ hát Luyện tập viết hoa A/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - GD HS tích cực rèn chữ. B/ Đồ dùng daỵ học: Phiếu bài 2. C/ Các hoạt động dạy học: I- Tổ chức: Hát. II- Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước. III- Bài mới: HĐ dạy HĐ học 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi. + Nội dung bài thơ nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu thơ cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu 3 bài để chấm. - Nhận xét chung. 3- HD HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: + Đoạn văn nói điều gì? - GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - GV treo tờ giấy đã viết ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. - HS ghi bài. a) Nghe yiết chính tả. - HS theo dõi SGK. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - HS viết bảng con. Ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, - HS viết bài. - HS soát bài. b) HS làm bài tập * Bài tập 2( 147) Uỷ ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Đại hội đồng/ Liên hợp quốc (về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ) . Thuỵ Điển viết hoa như viết tên Tiếng Việt. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai ________________________________ Toán: Tiết 161 Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình A/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Vận dụng giải toán có liên quan. - GD HS tích cực tự giác trong học tập. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài 3. C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: I- Tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học. III- Bài mới: HĐ dạy HĐ học 1- Giới thiệu bài 2- HD HS luyện tập. * Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình: - GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - GV ghi bảng. 3- Luyện tập: *Bài tập 1 (168): - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (168): - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng phụ. - GV nhận xét. *Bài tập 3 (168): - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. - HS ghi bài. a) Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình. - HS nêu: HH chữ nhật hình lập phương s xq =(a+ b)2c stp =sxq + sđáy2 v = a b c sxq = a a 4 stp = a a 6 v = a a a - HS ghi vào vở. *Bài tập 1 (168): Bài giải: Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) 2 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2. *Bài tập 2 (168): Bài giải: a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 10 10 =1000 (cm3)hay 1dm3 b) Diện tích giấy màu dùng làm hộp là: 10 10 6 = 600 (cm2). Đáp số: a) 1 dm3 b) 600 cm2 *Bài tập 3 (168): Bài giải: Thể tích cái bể là: 2 1,5 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. ___________________________________ Chiều Đạo đức: Tiết: 33 Dành cho điạ phương A/ Mục tiêu: - Giúp HS nhận thức thêm về công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương và việc bảo vệ môi trường. - GD HS tích cực tham gia phong trào đền ơn đáp nghĩa của trường, bảo vệ môi trường do thôn xóm phát động. B/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập ý a C/ Các hoạt động dạy học: I- Tổ chức: Hát. II- Kiểm tra bài cũ: - Tham gia giao thông em cần đi như hế nào? III- Bài mới HĐ dạy HĐ học 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS tìm hiểu bài: - Phát phiếu học tập. - Kể tên các việc làm bảo vệ môi trường? - Em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Nhận xét khen ngợi những nhóm nào làm tốt. - Trường em đã tổ chức phong trào đền ơn đáp nghĩa nào? a, Bảo vệ môi trường - Hoạt động nhóm 3 vào phiếu học tập. - Ví dụ: - Không vứt rác bừa bãi. - Đổ rác đúng nơi quy định. - Đi đại, tiểu tiện đúng nơi quy định. - Tham gia vệ sinh đường làng, ngõ xóm... - Không vứt rác bừa bãi. - Giữ vệ sinh nơi công cộng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. b, Đền ơn đáp nghĩa. - áo lụa tặng bà. - Tặng quà cho gia đình thương binh, liệt sĩ ngày 22/12 , 27/7 - Tặng quà cho các bạn là con thương binh trong chi đội, trong liên đội. IV- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn bài. ____________________________________ Khoa học: Tiết 65 Tác động của con người đến môi trường rừng A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại. của việc phá rừng. - GD HS biết tuyên truyền mọi người biết bảo vệ môi trường và bảo vệ rừng. B/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập. - Tranh tàn phá rừng. C/ Các hoạt động dạy học: I- Tổ chức: Hát. II- Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung phần Bạn cần biết giờ trước. III- Bài mới HĐ dạy HĐ học 1- Giới thiệu bài: 2- Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm 2. - Cho hs quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi: *Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. + Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? + Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá? + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 206. Hoạt động 2: Bước 1: + Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: -- Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? - Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn? Bước 2: + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 207. * GV cho HS quan sát tranh ảnh về nạn phá rừng , cháy rừng, - HS ghi đầu bài. a) Nguyên nhân bị phá rừng. * Đáp án: + Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, + Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy chất đốt. + Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc Câu 2: + Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. 2: Tác hại của việc phá rừng. - HS thảo luận N2 - Phá rừng gây sói mòn đất, lũ lụt. - làm ảnh hưởng đến môi trường , không khí... - HS nêu IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Ôn toán: Tiết:81 Ôn tập A/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng về tính chu vi, diện tích một số hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan. B/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập làm bài 1. C/ Các hoạt động dạy học: I- Tổ chức: Hát. II- Kiểm tra bài cũ: 2 em - Nêu cách tính dện tích hình thang , hình tròn, hình chữ nhật? III- Bài mới HS khá - giỏi HS trung bình- yếu Bài 1: Làm vào phiếu học tập. Một hình thang có diện tích là 60m2 hiệu của hai đáy bằng 4. Hãy tính độ dài mỗi đáy, biết đường cao của hình thang là 5m. Bài giải Tổng độ dài 2 đáy hình thang là: 60 2 : 5 = 24 (m) Đáy lớn của hình thang là: ( 24 + 4) : 2 = 14 (m) Đáy bé của hình thang là: 24 – 14 = 10 (m) Đáp số: Đáy lớn: 14m đáy bé: 10m Bài 2: Một mảnh vườn hình thang có đáy bé 36m, đáy lớn 52m. Nếu đáy lớn tăng thêm 4m thì diện tích tăng thêm 60m2. Tính diện tích mảnh vườn đó. Bài giải Vì đáy lớn tăng thêm 4m thì diện tích tăng thêm 60m2. Nên 60m2 chính là diện tích tam giác có đáy 4m, chiều cao bằng chiều cao của hình thang. Chiều cao mảnh vườn hình thang là: 60 2 : 4 = 30 (m) Diện tích mảnh vườn hình thang là: (52 + 36) 30 : 2 = 1320 (m2) Đáp số: 1320m2 Bài 1: Diện tích cái bảng hình chữ nhật là 3,575m2, chiều rộng cái bảng là 130cm. Người ta muốn nẹp xung quanh cái bảng đó bằng khung nhôm. Hỏi khung nhôm đó bằng bao nhiêu mét? Bài giải Đổi 130cm = 1,3m Chiều dài của cái bảng đó là: 3,575 : 1,3 = 2,75 (m) Độ dài của khung nhôm là: (2,75 + 1,3) 2 = 8,1 (m) Đáp số: 8,1m Bài 2: Một hình tròn có đường kính 6cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng 9cm và có diện tích gấp 5 lần diện tích hình tròn.Tính chu vi của hình chữ nhật Bài giải Bán kính hình tròn là: 6 : 2 = 3( cm) Diện tích hình tròn là: 3 3 3,14 = 28,25 (cm2) Diện tích hình chữ nhật là: 28,26 5 = 141,3 (cm2) Chiều dài hình chữ nhật là: 141,3 : 9 = 15,7 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (15,7 + 9) 2 = 49,4 (cm) Đáp số: 49,4cm IV- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn bài. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009 Tiếng anh: Đ/C Nhàn soạn giảng __________________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 65 Mở rộng vốn từ: Trẻ em A/ Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - GD HS biết yêu thương các em nhỏ. B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập bài 2. C/ Các hoạt động dạy học: I- Tổ chức: Sĩ số: 27/ II- Kiểm tra bài cũ: - HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ. III- Dạy bài mới: HĐ dạy HĐ học 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (147): - Mời 1 HS nêu yêu cầu: - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? chọn ý đúng. - Mời 3 HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (148): - Mời 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - Cho HS làm bài nhóm 4 theo câu hỏi sau: - Tìm từ đồng nghĩa với từ trẻ em? - Đặt câu với một từ mà em vừa tìm được? - GV gọi các nhóm chữa bài, chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 3 (148): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em? - GV hướng dẫn ,cho HS làm bài theo nhóm 2 - GV chữa bài, nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 4 (148): - Tìm câu thành ngữ ,tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS ghi bài. *Bài tập 1 (147): - Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi *Bài tập 2 (148): HS làm bài vào phiếu học tập. - Trẻ, trẻ con, con trẻ,(không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng) . - Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,( có sắc thái coi trọng) . - con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, ( có sắc thái coi thường). - VD : Đôi mắt trẻ thơ thật trong trẻo. *Bài tập 3 (148): - Trẻ em như tờ giấy trắng.( sự ngây thơ trong trắng) - Trẻ em như nụ hoa mới nở.( Sự tươi đẹp) - Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.( tính vui vẻ hồn nhiên). *Bài tập 4 (148): a) Tre già măng mọc... b) Tre non dễ uốn... c) Trẻ người non dạ... d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói... IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Toán: Tiết 162 Luyện tập A/ Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Vận dụng giải bài tập có liên quan. - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập 1 C/Các hoạt động dạy học chủ yếu: I- Tổ chức: Hát. II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. III- Bài mới: HĐ dạy HĐ học 1- Giới thiệu bài: 2- HD HS Luyện tập: *Bài tập 1 (169): - Mời 1 HS đọc yêu cầu và nêu cách làm. - Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. - GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (169): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tính chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích , chiều dài, chiều rộng. - Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng phụ. - GV nhận xét. * Bài tập 3 (169): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích. - HS ghi bài. *Bài tập 1 (169): a) HLP (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875cm3 b) HHCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36 m3 *Bài tập 2 (169): Bài giải: Diện tích đáy bể là: 1,5 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m. * Bài tập 3 (169): Bài giải: Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là: (10 10) 6 = 600 (cm2) Cạnh của khối gỗ HLP là: 10 : 2 = 5 (cm) Diện tích toàn phần khối gỗ HLP là: (5 5) 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần). Đáp số: 4 lần. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. _____________________________________________ Kể chuyện: Tiết 33 Kể chuyện đã nghe đã đọc A/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu câu chuyện :trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe: - Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - GD HS mạnh dạn trước đông người. B/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C/ Các hoạt động dạy học: I- Tổ chức: Sĩ số: 27/ II- Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. III- Bài mới: HĐ dạy HĐ học 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp). - GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện: + Kể chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em. + Kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. - Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: - GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. + Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. - HS ghi bài. - HS đọc đề: * Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về : Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em (hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.) - HS đọc. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. _______________________________________ Lịch sử: Tiết 33 Ôn tập : Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay A/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. -ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. - GD HS ham tìm hiểu về lịch sử. B/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Phiếu học tập. C/ Các hoạt động dạy học: I: Tổ chức: Hát II-Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đồn Phố Ràng? III-Bài mới: HĐ dạy HD học 1: Giới thiệu bài: 2: HD tìm hiểu bài: - Phát phiếu học tập. - Đại diện 2 nhóm trình bày. * Chốt lại về những mốc lịch sử quan trọng. - Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào? - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào? - Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày tháng năm nào? - Thực dân Pháp quay trở lại đánh nước ta khi nào? - Chiến thắng Điện Biên Phủ có ý nghĩa lịch sử gì? - GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến thành công. Cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. - HS ghi đầu bài a) Bốn thời kì lịch sử đã học. - Thảo luận ghi vào phiếu học tập. +Từ năm 1958 đến năm 1945; +Từ năm 1945 đến năm 1954; +Từ năm 1954 đến năm 1975; +Từ năm 1975 đến nay. b, Thời kì từ 1858 đến 1945 - Cuối thế kỉ XIX sau sự thất bại của hàng loạt cuộc khởi nghĩa, nước ta bị thực dân Pháp đô hộ. - Đầu thế kỉ XX Bác Hồ đã rời Tổ quốc ra đi tìm đường cứu nước. - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày 3/2/1930. - Ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình Bác Hồ tuyên bố nước Việt Nam từ nay hoàn toàn độc lập. c, Từ 1945 đến 1954 - Cuối năm 1945 thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. - Dân tộc ta kháng chiến giữ nước. - Chiến thắng Điện Biên Phủ, lập lại hoà bình ở miền Bắc. IV- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Ôn toán: Tiết:82 Ôn tập A/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng về tính chu vi, diện tích một số hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan. B/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập làm bài 1. C/ Các hoạt động dạy học: I- Tổ chức: Hát. II- Kiểm tra bài cũ: 2 em - Nêu cách tính dện tích hình thang , hình tròn, hình chữ nhật? III- Bài mới HS khá - giỏi HS trung bình- yếu Bài 1: Làm vào phiếu học tập. Một thửa đất hình tam giác có chiều cao là 10m. Hỏi nếu kéo dài thêm 4m thì diện tích sẽ tăng thêm là bao nhiêu mét vuông? Bài giải Diện tích sẽ tăng thêm là: 4 10 : 2 = 20 (m2) Đáp số: 20m2 Bài 2: Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 4m và chiều cao 3,5m: a, Tính diện tích cần quét vôi biết rằng diện tích quét cửa là 4,8m2 b, Hỏi không khí chứa trong phòng đó nặng bao nhiêu nếu 1lít không khí nặng 1,3gam? ( 1lít = 1dm3) Bài giải Diện tích xung quanh căn phòng, trừ đi diện tích các cửa là: (5 + 4) 2 3,5 – 4,8 = 58,2 (m2) Diện tích trần nhà là: 5 4 = 20 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 58,2 + 20 = 78,2 (m2) Thể tích căn phòng là: 5 4 3,5 = 70 (m3) Đổi 70m3 = 70000dm3 Không khí chứa trong phòng nặng là: 70000 1,3 = 91000 (g) Đổi 91000g = 91kg Đáp số: 91kg - GV chữa bài cho cả 2 đối tượng. Bài 1: Viết số đo thích hợp vào chỗ trống: HLP 1 2 Cạnh 8cm 1,5 cm sxq 256cm2 9cm2 stp 384cm2 13,5cm2 Thể tích 512cm2 3,375cm2 Bài 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ trống: HHCN 1 2 Chiều dài 6cm 1,8m Chiều rộng 4cm 1,2m Chiều cao 5cm 0,8m sxq 100cm2 4,8m2 stp 148cm2 9,12m2 Thể tích 240cm2 1,728m2 Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu được 1,5tấn rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki – lô gam rau? Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn là: 140 : 2 = 70 (m) Chiều rộng mảnh vườn là: 70 – 50 = 20 (m) Diện tích mảnh vườn là: 50 20 = 1000 (m2) Số rau thu hoạch trên thửa ruộng là: 1000 : 100 1,5 = 15 (tạ) Đổi: 15 tạ = 1500kg Đáp số: 1500kg IV- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn bài. _________________________________ Ôn luyện từ và câu: Tiết :51 Ôn tập A/ Mục tiêu: - Củng cố về tác dụng dấu chấm, dấu phẩy. - Viết được một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu nói về hoạt động của trường em trong giờ ra chơi. B/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập làm bài 1. C/ Các hoạt động dạy học: I- Tổ chức: Hát. II- Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu phẩy? III- Bài mới HS khá giỏi HS trung bình yếu Bài 1: Làm vào phiếu học tập. Đặt dấu phẩy vào mỗi câu dưới đây và cho biết tác dụng của dấu phẩy đó trong câu: a, Trong lớp, tôi thường xung phong phát biểu ý kiến. - Dấu phẩy ngăn cách giữa trạng ngữ với CN- VN. b, Cô giáo khen cả nhóm làm bài tốt, cho mỗi bạn một điểm mười - Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu c, Các ban nữ lau ghế, các bạn nam quét lớp. - Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 câu tả về hoạt động của trường em trong giờ ra chơi. Yêu cầu: - Trong đoạn văn có sử dụng dấu phẩy và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy trong câu. - Tiếp nối 3 em đọc bài. - Lớp nhận xét. Bài 1: Đặt dấu phẩy vào mỗi câu sau cho phù hợp. a, Anh Kim Đồng nhanh trí, dũng cảm tuyệt vời. b, Trên đường ra nơi xử bắn, chị Võ Thị Sáu ngắt một bông hao cài lên mái tóc. c, Chúng em luôn nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì dân, vì nước. d, Rừng cây im lặng, tiếng chim gù nghe đầm ấm. Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu nói về hoạt động của trường em trong giờ ra chơi. Yêu cầu: - Viết đúng chính tả. - Sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí. - Diễn đạt thoát ý. IV- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn bài Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2009 Tập đọc: Tiết 66 Sang năm con lên bảy A/ Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ trong bài nghỉ hơi đúng nhịp thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài . Điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một c
File đính kèm:
- Giao an 5 tuan 33.doc