Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc30 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2013
Tiết 1 
Chào cờ
THEO LIÊN ĐỘI
______________________________________________________________
Tiết 2
Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS có tinh thần hiếu học.
II. Đồ dùng:
- Không
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
3. Bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2. Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. 
- GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung.
- Cho HS chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
3.3.Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2:
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- Nghe
- Chia đoạn
-Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
-Đoạn 3: Phần còn lại
- HS đọc đoạn trước lớp
- HS đọc đoạn trong nhóm
- HS đọc cả bài
- Theo dõi
+Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và
+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi lúc đầu 
+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã 
+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành
-HS nêu.
- Nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
4. Củng cố
 +. Bài này giáo dục chúng ta điều gì? Chọn ý đúng.
a) Không cần phải cố gắng học nếu mình thông minh.
b) Cần phaỉ cố gắng học dù bất kì hoàn cảnh nào.
c) Chỉ cần học khi hoàn cảnh cho phép.
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________
Tiết 3
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức giải toán về chuyển động đều.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng giải toán về chuyển động đều BT 1,2, HSKG BT 3.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS biết tư duy sáng tạo khi giải toán.
II/ Đồ dùng:
- Bảng nhóm cho HS làm bT
III/Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
3. Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172): HS khá
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
*Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
*Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 – 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ ;
 36 km/giờ.
4. Củng cố
+. Nếu hai động từ đi ngược chiều nhau ta tính: ( Chọn ý đúng)
a) Tổng vận tốc
b) Hiệu vận tốc
c) Cả tổng và hiệu vận tốc,
- GV nhận xét giờ học,
5. Dặn dò: 
 - Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa ôn tập.
______________________________________________
Tiết 4
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. Môc tiªu: 
1- KT: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, biết tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
2- KN: Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
3- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.
II. §å dïng d¹y häc: 
1- GV: Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. 
2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Cho HS hát
2. KT bài cũ : Tác động của con người đến môi trường đất trồng.
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước.
3.2. Hoạt động 1 : Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường đất và nước.
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước
¨	Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
3.3. Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế.
Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên.
-Học sinh trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 128 SGK và thảo luận.
Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
¨	Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra
¨	Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,
+ Những con tàu lớn chở dầu bị đắm hoặc đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ.
+ Nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ thì nguồn nước sẽ bị ô nhiễm nặng, cá và các loài sinh vật biển sẽ bị chết và làm chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người.
+ Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp.Khi trời mưa cuốn theo những chất đọc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị tụi lá và chết.
-VD : Đun than tổ ong gây khói, đun củi gây khói, Những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước như: Vứt rác xuống ao, hồ. Cho nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải nhà máy chảy trực tiếp ra sông, hồ,
4. Củng cố 
-Em hãy nêu những việc làm gây ô nhiễm không khí và nước ?
-Để không bị ô nhiễm nguồn nước và không khí ta cần phải làm gì ?
-Gọi HS đọc toàn bộ nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị : “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”.
_________________________________________________
Tiết 5
Lịch sử
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri.
-Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
2. Kĩ năng:
- Nêu được diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay?	
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau:
+Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
+Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI.
2.3-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm thảo luận theo nội dung sau:
+Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26-12 -1972.
+Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
3.4-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
-Làm việc theo nhóm 2:
HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30 – 4 – 1975.
-Làm việc cả lớp:
-Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm trình bày tốt.
- HS thảo luận, phát biểu, nhận xét, góp ý nhau.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-
HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố
- Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
______________________________________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2013
Do ĐC Hoàng Văn Quy dạy
Tiết 1 +2+3
Các môn do GV chuyên dạy
____________________________________________________
Tiết 4
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DÁU CÂU ( Thay bài)
(Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép) 
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: HS củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu câu: dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép , nêu được tác dụng .
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ năng sử dụng .
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . 
II. Chuẩn bị: bảng phụ và bảng nhóm, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: KTDCHT
2. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS nêu đoạn văn thuật lại cuộc họp tổ ở tiết học trước .
-GV nhận xét, ghi điểm .
3. Dạy bài mới :
3.1.Giới thiệu bài –ghi đề:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu của đoạn văn sau:
 Trường mới xây trên ngôi trường lợp lá cũ. Nhìn từ xa những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. Em bước vào lớp vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng cánh cửa xanh bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa Cả đến chiếc thước kẻ chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
-GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng nhóm
-GV nhận xét và chốt kết quả
Bài 2 :Điền vào ô trống dấu câu thích hợp. Nói rõ vì sao em chọn dấu câu ấy.
 a) Bà chủ nhà vui vẻ đón khách 
 - Thưa bác, mời bác vào chơi!
 b) Mọi người đứng dậy reo mừng Bác Hồ đã đến!
 c) Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu xanh lá mạ, tím phớt, xanh biếc,
- GV cho HS nhận xét
- GV chốt ý đúng.
Bài 3: Đặt dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau:
 Đầu năm học, Bắc được bố đưa đến trường. Bố cậu nói với thầy giáo: Xin thầy kiên nhẫn, thật kiên nhẫn, vì con tôi tối dạ lắm. Từ đó, có người gọi Bắc là tối dạ. Bắc không giận và quyết trả lời bằng việc làm.
-GV chốt ý đúng
4. Củng cố: 
-Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép .
-GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
-Chuẩn bị bài “ôn tập”
Bày DCHT lên bàn
-2HS đọc đoạn văn thuật lại cuộc họp tổ ở tiết học trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập .
-Lớp trao đổi nhóm và làm vào vở . 2 HS làm bảng nhóm.
-Lớp nhận xét .
- HS lắng nghe
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập .
-Lớp trao đổi nhóm và làm vào vở .1 HS làm bảng nhóm, làm xong lên bảng đính, trình bày kết quả .
a) (:) báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.
b),c) (: ) là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập .
-HS đọc lại đoạn văn
- 1 HS làm trên bảng, các HS khác làm vào vở
-Lớp nhận xét .
- HS nêu
-HS lắng nghe .
------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Môc tiªu: 
1- KT: Biết giải bài toán có nội dung hình học.
2- KN: Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học. BT1, BT 3a, b; HSKGBT2; BT3C. 
3- GD: Tính toaùn nhanh, caån thaän, chính xaùc, khoa hoïc, vaän duïng toát trong thöïc teá cuoäc soáng
II. §å dïng d¹y häc: 
1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. HÖ thèng bµi tËp.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp. 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Cho HS hát
2. KTbài cũ : Luyện tập.
- Gọi HS lên bảng làm lại bài 3 tiết trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới : “Luyện tập”
3.1. Giới thiệu bài:
3. 2. Hoạt động 1 : Ôn kiến thức.
Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán.
3.3. Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề toán hỏi gì?
- Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà?
- Muốn tìm số viên gạch?
- Gọi 1 hs làm vào bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: HS khá
Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng toán.
- Nêu công thức tính.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề hỏi gì?
- Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác.
* Gợi ý : Phần a và b dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài.
- Phần c, trước hết tính diện tích các hình tam giác vuông EBM và MDC (theo hai cạnh của mỗi tam giác đó, sau đó lấy diện tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác EBM và MDC ta được diện tích hình tam giác EDM.
- Gọi 1 hs làm vào bảng .
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung vừa ôn.
5. Dặn dò:
- Làm bài ở vở bài tập toán.
- Chuẩn bị: Ôn tập về biểu đồ
- Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đề.
- Lát hết nền nhà hết bao nhiêu tiền.
- Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch.
- Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch.
- Học sinh làm vở.
	Giải:
Chiều rộng nền nhà: 8 ´ = 6 (m)
Diện tích nền nhà:
8 ´ 6 = 48 (m2) hay 4800 (dm2)
Diện tích 1 viên gạch: 4 ´ 4= 16 (dm2)
Số gạch cần lát: 4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000 ´ 300 = 6 000 000 (đồng)
	Đáp số: 6 000 000 đồng.
Học sinh đọc đề.
- Tổng – hiệu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.
	Giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông.
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông hay diện tích mảnh đát hình thang la:
24 ´ 24 = 576 (m2)
Chiều cao hình thang. 576 ´ 36 = 16 (m)
b) Tổng độ dài 2 đáy hình thang là:
36 ´ 2 = 72 (m)
Đáy lớn hình than: (72 + 10) : 2 = 41 (m)
Đáy bé hình thang: 72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: a) chiều cao : 16 m
b) đáy lớn : 41 m ; đáy bé : 31 m ; 
Học sinh đọc đề.
- Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác.
	P = (a + b) ´ 2
	S = (a + b) ´ h : 2
	S = a ´ h : 2
Học sinh giải vào vở
Giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28+ 84) ´ 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) ´ 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) BM = MC = 28 cm : 2 = 14 cm
Diện tích tam giác EBM la:
28 ´ 14 : 2 = 196 (cm2)
Diện tích tam giác DMC là:
84 ´ 14 : 2 = 588 (cm2)
Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 – (196 + 588) = 784 (cm2)
 Đáp số: a)224 cm
b)1568 cm2
c)784 cm2 
Thứ tư ngày 15 tháng 5 năm 2013
Tiết 1
Tập đọc
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
(Trích)
I/ Mục tiêu:
 1- Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ thể tự do.
3. Thái độ: có tình cảm yêu mến và trân trọng tre thơ. 
II. Đồ dùng dạy học: 
1. GV: Tranh Sgk.
2. HS: Sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2. Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc
- Tóm tăt nội dung, hướng dẫn giong đọc chung.
- Chia đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
3.3.Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài thơ là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa?
+Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
+)Rút ý 1: 
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
+Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
- Cho HS QS tranh.
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố
* Nét vẽ Đầu anh Pô-pốp rất to thể hiện:
A. Anh rất thông minh.
B. Ước mơ trinh phục các vì sao của anh rất lớn.
C. Mong muốn người lớn gần gũi với trẻ em.
-GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập và kiểm tra.
- HS hát
- 2 em đọc, nêu
- HS nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc
- HS nghe.
+ “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính
+Qua lời mời xem tranh : Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! Qua các từ ngữ biểu 
Ý 1: Sự thích thú của vị khách về phòng tranh.
+Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to,
+Người lớn làm mọi việc vì trẻ em,
Ý 2: Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh.
-HS nêu.
Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
___________________________________________________
Tiết 2
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố bài văn tả cảnh.
 2. Kĩ năng: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
1. GV:-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
2. HS: Vở bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt. 
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
3.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ1 - 4 của tiết.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình:
-HS đọc nhiệm vụ 1 – tự đánh giá bài làm của em – trong SGK. Tự đánh giá.
c) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
d) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
4. Củng cố: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. 
5. Dặn dò: HS chuẩn bị bài sau Ôn tập.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi 
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Tiết 3
Toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I/ Mục tiêu: 
1- KT: Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu 
2- KN: Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. Làm BT1,2(a), BT3. BT2b: HSKG.
3. Kĩ năng: có ý thức học về biểu đồ và áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: bảng nhóm.
2. HS: nháp.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
3. Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (173): ( Miệng)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (174): ( nhóm)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (175): ( Vở)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố: 
* 
A. 20 B. 10 C. 5
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS nêu
- HS TH
*Bài giải:
 a) Có 5 HS trồng cây ; Lan (3 cây), Hoà (2 cây), Liên (5 cây), Mai (8 cây), Dũng (4 cây).
b) Bạn Hoà trồng được ít cây nhất.
c) Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất.
d) Bạn Liên, Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng.
e) Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng được ít cây hơn bạn Liên.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
 *Kết quả:
 Khoanh vào C
___________________________________________________________
Anh
Đc Anh dạy
____________________________________________________________
TiÕt 5
Chính tả (Nhớ - viết)
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Môc tiªu: 
1- KT: Nhớ viết các khổ thơ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy.
2- KN: Viết đúng các khổ thơ 2,3 của bài Sang năm con lên bảy. Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ.
3- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. §å dïng d¹y häc: 
1- GV: SGK, HÖ thèng bµi tËp.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: HS hát
2. KT bài cũ: 
Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức.
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn học sinh nhớ-viết.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn HS viết đúng một số tiếng các em hay viết sai.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ,khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết.
3.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 yêu cầu : Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
- 2, 3 học sinh ghi bảng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.
1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3 của bài.
- Luyện viết đúng : sang năm, tới trường, lon ton, chạy nhảy, 
* Học sinh nhớ lại, viết.
Học sinh đổi vở, soát lỗi.
1 học sinh đọc đề.
Lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Tên viết chưa đúng
Tên viết đúng
- Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
- Ủy ban/ Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
- Bộ / y tế
- Bộ/ giáo dục và Đào tạo
- Bộ/ lao động - Thương binh và Xã hội
- Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố 
- Thi tiếp sức.
- Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức.
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị : Ôn thi.
- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
- Bộ Y tế
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
* Giải thích : tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của m

File đính kèm:

  • docTuan 34.doc